TỬ VI ĐẨU SỐ TOÀN THƯ HÁN VIỆT (toàn tập - quyển 3 phần cuối)
TỬ VI ĐẨU SỐ TOÀN THƯ (Quyển 3 tiếp theo và hết)
彖曰 Thoán viết 子 福人寶瓶居, 生涯可待時. Tử phúc nhân bảo bình cư, sinh nhai khả đãi thì. 險中還有險, 名利可憐虛. Hiểm trung hoàn hữu hiểm, danh lợi khả liên hư. 彖曰 Thoán viết 丑 丑位福星臨, 幼年常主災. Sửu sửu vị phúc tinh lâm, ấu niên thường chủ tai. 家門須自立, 經史盡安排. Gia môn tu tự lập, kinh sử tận an bài. 彖曰 Thoán viết 卯 天福入寅宮, 杖刃加臨貴. Mão thiên phúc nhập dần cung, trượng nhận gia lâm quý. 幼年志朱伸, 晚節必稱遂. Ấu niên chí chu thân, vãn tiết tất xưng toại. 彖曰 Thoán viết 寅 福又卯倫宜, 行藏任便為. Dần phúc hựu mão luân nghi, hành tàng nhâm tiện vi. 何愁官不顯, 老至自應奇. Hà sầu quan bất hiển, lão chí tự ứng kỳ. 彖曰 Thoán viết 辰 居辰為雨澤, 只怕惡星臨. Thần cư thần vi vũ trạch, chích phạ ác tinh lâm. 有名無貪酷, 終存道義心. Hữu danh vô tham khốc, chung tồn đạo nghĩa tâm. 彖曰 Thoán viết 巳 福入金瑩垣, 聰明性氣寬. Tị phúc nhập kim oánh viên, thông minh tính khí khoan. 心慈能愛物, 年少鎮朝端. Tâm từ năng ái vật, niên thiểu trấn triêu đoan. 彖曰 Thoán viết 午 老樹晚始榮, 初入未揚名. Ngọ lão thụ vãn thủy vinh, sơ nhập vị dương danh. 旺印俱臨位, 何愁不稱情. Vượng ấn câu lâm vị, hà sầu bất xưng tình. 彖曰 Thoán viết 未 福星來未上, 超趨何日問. Vị phúc tinh lai vị thượng, siêu xu hà nhật vấn. 若無惡星臨, 白頭方壯旺. Nhược vô ác tinh lâm, bạch đầu phương tráng vượng. 彖曰 Thoán viết 申 天福入旺生, 何愁祿不成. Thân thiên phúc nhập vượng sinh, hà sầu lộc bất thành. 利名非異得, 權高見水清. Lợi danh phi dị đắc, quyền cao kiến thủy thanh. 彖曰 Thoán viết 酉 酉上福星加, 渾如澗底花. Dậu dậu thượng phúc tinh gia, hồn như giản để hoa. 刑異若來助, 磨粉是生涯. Hình dị nhược lai trợ, ma phấn thị sinh nhai. 彖曰 Thoán viết 戌 白羊宮最優, 家富足田牛. Tuất bạch dương cung tối ưu, gia phú túc điền ngưu. 營生大業事, 進壽入公侯. Doanh sinh đại nghiệp sự, tiến thọ nhập công hầu. 彖曰 Thoán viết 亥 亥上福星燎, 空榮平不遭. Hợi hợi thượng phúc tinh liệu, không vinh bình bất tao. 成家中有分, 好事未為高. Thành gia trung hữu phân, hảo sự vị vi cao. 天祿星, 曰三台, 佐輔天廚, 天財, 天庫父寶之星. 其星東北暫斤鳥曰祿元, 主盛 鐉 之事. 在垣局為福為之本, 養命之源, 主官祿吉祥. 論格當刑沖破棣元日連 索破祿格旺已廟申業卯申命二宮, 主仁義調度. 居是宮, 主官祿自至, 財帛實足. 拱會一生宮貴, 命中不會凶星, 主大貴. 若遇惡星照, 則為碌碌之人. 會善星與文 星合, 主清雅之職. 加毛, 文武之才, 但財帛耗散; 加虛, 虛名, 虛科; 加異, 孤立; 加刃, 殺伐; 加姚, 好色, 性快至毒; 入廟招寵妾; 加刑, 喊福, 性直招怨, 半失雙手足情疏, 妻見見尅. 女人見之, 夫榮子貴, 富足優游. 加毛異重媾; 加姚, 俘; 加杖刃, 夭折; 加哭, 吊弔懸自縊, 產厄; 加福紫鸞, 福厚有封贈男女. 官 祿宮見之, 最吉, 主財厚業隆. 運限流年照臨, 主不次之吉. Thiên lộc tinh, viết tam thai, tá phụ thiên trù, thiên tài, thiên khố phụ bảo chi tinh. Kỳ tinh đông bắc tạm cân điểu viết lộc nguyên, chủ thịnh 鐉 chi sự. Tại viên cục vi phúc vi chi bản, dưỡng mệnh chi nguyên, chủ quan lộc cát tường. Luận cách đương hình trùng phá lệ nguyên nhật liên tác phá lộc cách vượng dĩ miếu thân nghiệp mão thân mệnh nhị cung, chủ nhân nghĩa điều độ. Cư thị cung, chủ quan lộc tự chí, tài bạch thực túc. Củng hội nhất sinh cung quý, mệnh trung bất hội hung tinh, chủ đại quý. Nhược ngộ ác tinh chiếu, tắc vi lục lục chi nhân. Hội thiện tinh dữ văn tinh hợp, chủ thanh nhã chi chức. Gia mao, văn vũ chi tài, đãn tài bạch háo tán; gia hư, hư danh, hư khoa; gia dị, cô lập; gia nhận, sát phạt; gia diêu, hảo sắc, tính khoái chí độc; nhập miếu chiêu sủng thiếp; gia hình, hảm phúc, tính trực chiêu oán, bán thất song thủ túc tình sơ, thê kiến kiến khắc. Nữ nhân kiến chi, phu vinh tử quý, phú túc ưu du. Gia mao dị trọng cấu; gia diêu, phu; gia trượng nhận, yêu chiết; gia khốc, điếu điếu huyền tự ải, sản ách; gia phúc tử loan, phúc hậu hữu phong tặng nam nữ. Quan lộc cung kiến chi, tối cát, chủ tài hậu nghiệp long. Vận hạn lưu niên chiếu lâm, chủ bất thứ chi cát. 彖曰 Thoán viết 天祿臨身楓不難, 高堂大廈享安閑. Thiên lộc lâm thân phong bất nan, cao đường đại hạ hưởng an nhàn. 忽然暗曜來沖破, 碌碌區區度歲寒. Hốt nhiên ám diệu lai trùng phá, lục lục khu khu độ tuế hàn. 彖曰 Thoán viết 子 為性善加, 儒雅堪誇. Tử vi tính thiện gia, nho nhã kham khoa. 須無大富, 晚必榮華. Tu vô đại phú, vãn tất vinh hoa. 彖曰 Thoán viết 丑 祿到金牛, 名利懶去. Sửu lộc đáo kim ngưu, danh lợi lãn khứ. 他年之後, 辛苦管謀. Tha niên chi hậu, tân khổ quản mưu. 彖曰 Thoán viết 寅 祿居人馬, 英雄俊雅. Dần lộc cư nhân mã, anh hùng tuấn nhã. 福位滔滔, 晚年聲價. Phúc vị thao thao, vãn niên thanh giá. 彖曰 Thoán viết 卯 為人堪美名, 榮華 冨 貴清. Mão vi nhân kham mỹ danh, vinh hoa 冨 quý thanh. 自然多會遇, 何愁不稱情. Tự nhiên đa hội ngộ, hà sầu bất xưng tình. 彖曰 Thoán viết 辰 福來庫辰鄉, 成就幾更長. Thần phúc lai khố thần hương, thành tựu ki canh trường. 姻親非我分, 男子自當強. Nhân thân phi ngã phân, nam tử tự đương cường. 彖曰 Thoán viết 巳 巳位定威儀, 榮華在後期. Tị tị vị định uy nghi, vinh hoa tại hậu kỳ. 平生無阻滯, 下釣生魚磯. Bình sinh vô trở trệ, hạ điếu sinh ngư ki. 彖曰 Thoán viết 午 祿不出南離, 求名且待時. Ngọ lộc bất xuất nam ly, cầu danh thả đãi thì. 晚年活計就, 多是好根基. Vãn niên hoạt kế tựu, đa thị hảo căn cơ. 彖曰 Thoán viết 未 祿元來未上, 虛譽卻高遷. Vị lộc nguyên lai vị thượng, hư dự khước cao thiên. 自來知音遇, 時時望跟穿. Tự lai tri âm ngộ, thì thì vọng cân xuyên. 彖曰 Thoán viết 申 申位祿堅牢, 榮華更富高. Thân thân vị lộc kiên lao, vinh hoa canh phú cao. 中年成業計, 禱者壽清高. Trung niên thành nghiệp kế, đảo giả thọ thanh cao. 彖曰 Thoán viết 酉 祿陌祿傾兮, 跡趨未可期. Dậu lộc mạch lộc khuynh hề, tích xu vị khả kỳ. 若會吉星照, 須有稱心時. Nhược hội cát tinh chiếu, tu hữu xưng tâm thì. 彖曰 Thoán viết 戌 祿入白羊地, 心高身孤兮. Tuất lộc nhập bạch dương địa, tâm cao thân cô hề. 髮班方稱意, 聊且慰桑榆. Phát ban phương xưng ý, liêu thả úy tang du. 彖曰 Thoán viết 亥 祿元居亥位, 情性最恬然. Hợi lộc nguyên cư hợi vị, tình tính tối điềm nhiên. 姻眷如萍草, 雍雍喜晚年. Nhân quyến như bình thảo, ung ung hỉ vãn niên. 天杖星, 名曰獄訟, 某治之星, 玄參捧星, 主羅網刑禁之事. 論格局, 天杖獨守官祿宮, 名官鄉引杖格, 主頻遭責辱, 惹禍招非. 廟子申亥旺未身命二宮, 主多 遭羅網刑禁, 如有善星救可解. 罹戮與惡曜同官, 主杖捧惡死, 不然亂傷, 虎咬, 雷擊, 波沉, 阿狼傷命. 居是宮加刃, 惡死, 為人狂橫不伏, 主氣剛強暴. 廟旺於 貴, 亦主酷刑, 不得位. 會凶星, 為血殺害, 主嗔怒不常, 多杖責. 會星天印同宮, 主權印, 亦貴顯. 加紫福, 貴壽, 主文慈權柄, 福星稱高. 加庫得地, 發財有 權. 加貴人入廟, 有福壽. 加鸞, 儒雅有性. 加文, 主孤. 會惡曜加刑, 刑害父母, 刑不全手足. 參商, 妻嗣有尅, 六親少力, 結契無情, 男女亦然. 加姚, 淫慾; 加虛, 好詐; 加哭, 性參; 會刃, 主法死. 女人見之, 性剛直, 處事能為. 會吉曜, 則凶; 加毛異, 主婚重再嫁. 男子直之, 變祖離鄉自立. 會刑, 不吉, 主教唆詞 訟, 招是非. 運限流年值之, 得地而有權, 失地主獄訟, 其驗如神. Thiên trượng tinh, danh viết ngục tụng, mỗ trì chi tinh, huyền tham phủng tinh, chủ la võng hình cấm chi sự. Luận cách cục, thiên trượng độc thủ quan lộc cung, danh quan hương dẫn trượng cách, chủ tần tao trách nhục, nhạ họa chiêu phi. Miếu tử thân hợi vượng vị thân mệnh nhị cung, chủ đa tao la võng hình cấm, như hữu thiện tinh cứu khả giải. Ly lục dữ ác diệu đồng quan, chủ trượng phủng ác tử, bất nhiên loạn thương, hổ giảo, lôi kích, ba trầm, a lang thương mệnh. Cư thị cung gia nhận, ác tử, vi nhân cuồng hoành bất phục, chủ khí cương cường bạo. Miếu vượng vu quý, diệc chủ khốc hình, bất đắc vị. Hội hung tinh, vi huyết sát hại, chủ sân nộ bất thường, đa trượng trách. Hội tinh thiên ấn đồng cung, chủ quyền ấn, diệc quý hiển. Gia tử phúc, quý thọ, chủ văn từ quyền bính, phúc tinh xưng cao. Gia khố đắc địa, phát tài hữu quyền. Gia quý nhân nhập miếu, hữu phúc thọ. Gia loan, nho nhã hữu tính. Gia văn, chủ cô. Hội ác diệu gia hình, hình hại phụ mẫu, hình bất toàn thủ túc. Tham thương, thê tự hữu khắc, lục thân thiểu lực, kết khế vô tình, nam nữ diệc nhiên. Gia diêu, dâm dục; gia hư, hảo trá; gia khốc, tính tham; hội nhận, chủ pháp tử. Nữ nhân kiến chi, tính cương trực, xử sự năng vi. Hội cát diệu, tắc hung; gia mao dị, chủ hôn trọng tái giá. Nam tử trực chi, biến tổ ly hương tự lập. Hội hình, bất cát, chủ giáo toa từ tụng, chiêu thị phi. Vận hạn lưu niên trị chi, đắc địa nhi hữu quyền, thất địa chủ ngục tụng, kỳ nghiệm như thần. 彖曰 Thoán viết 子 子為天威, 稟性高巍. Tử tử vi thiên uy, bẩm tính cao nguy. 若無凶照, 平步天墀. Nhược vô hung chiếu, bình bộ thiên trì. 彖曰 Thoán viết 丑 丑為天轟, 聲名遠揚. Sửu sửu vi thiên oanh, thanh danh viễn dương. 守其謹愿, 僧道也強. Thủ kỳ cẩn nguyện, tăng đạo dã cường. 彖曰 Thoán viết 寅 杖入寅官, 心性聰明. Dần trượng nhập dần quan, tâm tính thông minh. 遇吉則吉, 勞而成巧. Ngộ cát tắc cát, lao nhi thành xảo. 彖曰 Thoán viết 卯 卯位為人沖, 加印大亨通. Mão mão vị vi nhân trùng, gia ấn đại hanh thông. 縱橫妙用處, 辛苦始成功. Túng hoành diệu dụng xử, tân khổ thủy thành công. 彖曰 Thoán viết 辰 居辰杖必凶, 勞力自成功. Thần cư thần trượng tất hung, lao lực tự thành công. 驛路榮身命, 功名事必通. Dịch lộ vinh thân mệnh, công danh sự tất thông. 彖曰 Thoán viết 巳 巳位不堪誇, 雖高身未華. Tị tị vị bất kham khoa, tuy cao thân vị hoa. 幾與成多敗, 生涯亂似麻. Ki dữ thành đa bại, sinh nhai loạn tự ma. 彖曰 Thoán viết 午 天彪入午, 索絆辛苦. Ngọ thiên bưu nhập ngọ, tác bán tân khổ. 基業更張, 老耒可補. Cơ nghiệp canh trương, lão lỗi khả bổ. 彖曰 Thoán viết 未 太充入未宮, 風騷性識通. Vị thái sung nhập vị cung, phong tao tính thức thông. 初年須狼籍, 晚歲始登隆. Sơ niên tu lang tịch, vãn tuế thủy đăng long. 彖曰 Thoán viết 申 申上有過星, 印壽祿方亨. Thân thân thượng hữu quá tinh, ấn thọ lộc phương hanh. 心平盈阻得, 廟廊看雍容. Tâm bình doanh trở đắc, miếu lang khán ung dung. 彖曰 Thoán viết 酉 酉上為殃, 會吉方強. Dậu dậu thượng vi ương, hội cát phương cường. 是非成敗, 萍複他鄉. Thị phi thành bại, bình phức tha hương. 彖曰 Thoán viết 戌 戌上號愴惶, 逢之定擾攘. Tuất tuất thượng hào sảng hoàng, phùng chi định nhiễu nhương. 有成還有破, 老至始更張. Hữu thành hoàn hữu phá, lão chí thủy canh trương. 彖曰 Thoán viết 亥 供星入亥宮, 氣彖儘從容. Hợi cung tinh nhập hợi cung, khí thoán tẫn tòng dung. 縱橫妙用處, 知名獲大功. Túng hoành diệu dụng xử, tri danh hoạch đại công. 天異星, 名曰離異破基司怪天孤異胎地劫鐵鉞 司怪之星. 主天地日月星辰之變異亂及烏獸草木之妖誕. 居南圯之人, 多學奇怪之事, 得失不常. 廟丑未樂辰身命二官, 主破祖離鄉. 重發照是宮, 主別離變姓. 與 善星伺宮, 或在廟旺則吉. 若與惡星同宮, 又在陷弱宮, 主多虛詐, 不識人, 少尊重. 但在廟旺則吉, 主庶出之數. 會惡星, 主大突. 會吉曜, 有意外之喜. 入廟 樂, 主貴顯. 若正照臨, 主亦得妻財. 會吉宿, 主貴加緊, 名揚天下. 加貴得地, 聲名烜赫, 多淫邪. 加文昌, 有聲譽, 主壯年失意. 加鸞, 風流; 加福祿, 有享 用; 印壽, 有權福詭詐. 加庫貫, 驟發奔馳; 會惡曜加虛, 奸詭詐計, 及無廉恥. 加姚淫濫九刑者, 慘酷刑害雙親, 兄弟似冤家, 夫妻見離, 尅子, 如沙裹陶金, 男 女亦然. 女人見之, 主淫奔. 官綠宮, 主有異財, 臨事多變. 妻妾宮不宜見之, 主離損, 害三宮, 有若無, 疾厄. 與姚同守, 主有異疾. 田宅宮, 主破祖業. 財帛 宮, 耗散. 運限流年見之, 主驚怪異福耗財. Thiên dị tinh, danh viết ly dị phá cơ ti quái thiên cô dị thai địa kiếp thiết việt ti quái chi tinh. Chủ thiên địa nhật nguyệt tinh thần chi biến dị loạn cập ô thú thảo mộc chi yêu đản. Cư nam di chi nhân, đa học kỳ quái chi sự, đắc thất bất thường. Miếu sửu vị nhạc thần thân mệnh nhị quan, chủ phá tổ ly hương. Trọng phát chiếu thị cung, chủ biệt ly biến tính. Dữ thiện tinh tý cung, hoặc tại miếu vượng tắc cát. Nhược dữ ác tinh đồng cung, hựu tại hãm nhược cung, chủ đa hư trá, bất thức nhân, thiểu tôn trọng. Đãn tại miếu vượng tắc cát, chủ thứ xuất chi sổ. Hội ác tinh, chủ đại đột. Hội cát diệu, hữu ý ngoại chi hỉ. Nhập miếu nhạc, chủ quý hiển. Nhược chính chiếu lâm, chủ diệc đắc thê tài. Hội cát túc, chủ quý gia khẩn, danh dương thiên hạ. Gia quý đắc địa, thanh danh huyên hách, đa dâm tà. Gia văn xương, hữu thanh dự, chủ tráng niên thất ý. Gia loan, phong lưu; gia phúc lộc, hữu hưởng dụng; ấn thọ, hữu quyền phúc quỷ trá. Gia khố quán, sậu phát bôn trì; hội ác diệu gia hư, gian quỷ trá kế, cập vô liêm sỉ. Gia diêu dâm lạm cửu hình giả, thảm khốc hình hại song thân, huynh đệ tự oan gia, phu thê kiến ly, khắc tử, như sa khỏa đào kim, nam nữ diệc nhiên. Nữ nhân kiến chi, chủ dâm bôn. Quan lục cung, chủ hữu dị tài, lâm sự đa biến. Thê thiếp cung bất nghi kiến chi, chủ ly tổn, hại tam cung, hữu nhược vô, tật ách. Dữ diêu đồng thủ, chủ hữu dị tật. Điền trạch cung, chủ phá tổ nghiệp. Tài bạch cung, háo tán. Vận hạn lưu niên kiến chi, chủ kinh quái dị phúc háo tài. 彖曰 Thoán viết 杖異加協照命宮, 改名換姓喜相同. Trượng dị gia hiệp chiếu mệnh cung, cải danh hoán tính hỉ tương đồng. 若非異養偏房子, 父母還爰見兩重. Nhược phi dị dưỡng thiên phòng tử, phụ mẫu hoàn viên kiến lưỡng trọng. 彖曰 Thoán viết 天異加居廟旺方, 經營之事盡榮昌. Thiên dị gia cư miếu vượng phương, kinh doanh chi sự tận vinh xương. 求謀立事皆如願, 定須創造改門牆. Cầu mưu lập sự giai như nguyện, định tu sang tạo cải môn tường. 彖曰 Thoán viết 子棄祖號玉池星, 性巧妙聰明, 得西北 之祿, 惡惡星相遇, 災疾. 天壽僧道遇之吉, 主變祖. Tử khí tổ hào ngọc trì tinh, tính xảo diệu thông minh, đắc tây bắc chi lộc, ác ác tinh tương ngộ, tai tật. Thiên thọ tăng đạo ngộ chi cát, chủ biến tổ. 丑出外貴人欽羨, 文學有名. 惡星沖 照, 主災疾尅害, 男不肖, 女不良. Sửu xuất ngoại quý nhân khâm tiện, văn học hữu danh. Ác tinh trùng chiếu, chủ tai tật khắc hại, nam bất tiếu, nữ bất lương. 寅主歌樂妙舞之事. 惡星沖照, 其辛苦之人, 遇吉平安. Dần chủ ca nhạc diệu vũ chi sự. Ác tinh trùng chiếu, kỳ tân khổ chi nhân, ngộ cát bình an. 卯偏生性狡猾不成, 遇哭刑并, 六親骨肉伶仃, 貧賤之人. Mão thiên sinh tính giảo hoạt bất thành, ngộ khốc hình tịnh, lục thân cốt nhục linh đình, bần tiện chi nhân. 辰異招貪財谷, 招是非, 三方無凶星照破, 名揚翰苑之人, 破祖離宗. Thần dị chiêu tham tài cốc, chiêu thị phi, tam phương vô hung tinh chiếu phá, danh dương hàn uyển chi nhân, phá tổ ly tông. 巳主俊傑, 文章巧妙, 玉女最為良, 刑臨男女, 主官祿顯, 女子有冠. 常遇庫貫紫富, 遇吉昌. Tị chủ tuấn kiệt, văn chương xảo diệu, ngọc nữ tối vi lương, hình lâm nam nữ, chủ quan lộc hiển, nữ tử hữu quan. Thường ngộ khố quán tử phú, ngộ cát xương. 午此宮非為貴, 男子主聰明, 忌天姚, 多破成少, 孤剋壽夭, 吉曜也平平. Ngọ thử cung phi vi quý, nam tử chủ thông minh, kỵ thiên diêu, đa phá thành thiểu, cô khắc thọ yêu, cát diệu dã bình bình. 未主人遭壓, 巧計美顏, 破湯祖業, 吉照得業, 般遇壽股肱之尅, 父母貧有福. Vị chủ nhân tao áp, xảo kế mỹ nhan, phá thang tổ nghiệp, cát chiếu đắc nghiệp, bàn ngộ thọ cổ quăng chi khắc, phụ mẫu bần hữu phúc. 申福祿雙全, 入紫微星, 榮華有孫, 子得妻, 財旺盛, 家計足溫和. Thân phúc lộc song toàn, nhập tử vi tinh, vinh hoa hữu tôn, tử đắc thê, tài vượng thịnh, gia kế túc ôn hòa. 酉隨女情逐高, 主離祖, 男重女嫁, 因花破敗也. Dậu tùy nữ tình trục cao, chủ ly tổ, nam trọng nữ giá, nhân hoa phá bại dã. 戌尅害刑惡夭壽, 刑獄不免孤, 尅六親, 其本身主亦平平也. Tuất khắc hại hình ác yêu thọ, hình ngục bất miễn cô, khắc lục thân, kỳ bản thân chủ diệc bình bình dã. 亥福祿照宗樞機鎮府庭宮, 福德方揚名, 遇庫貫鸞紫富貴. Hợi phúc lộc chiếu tông xu ki trấn phủ đình cung, phúc đức phương dương danh, ngộ khố quán loan tử phú quý. 毛頭星, 又名天彗, 攙搶掃箒, 妖孽之星. 守宮, 主兩年災歲饉. 凡照處, 皆不吉. 亦主橫禍死亡. 廟子卯旺, 未戌樂寅身命宮, 主性強暴, 刃逆好殺, 敢勇有 力. 凡照是宮, 不吉. 逢之, 其家無四璧. 會吉曜, 有權. 與惡星同宮, 則凶. 居是宮, 須破祖, 為事卻快. 廟旺, 主兵權, 定揚旌旄節鉞. 會吉星加貴入廟, 主官 祿榮顯. 加福德, 破祖成家. 加印壽, 主榮主壽. 加文昌, 清孤. 加庫, 富寔財足. 會惡曜加刑刃, 主刑父母, 兄弟, 妻子見損. 亦主旺年夭折. 加刑, 好殺; 加 虛, 貧寒多災; 加哭, 巫醫九流之輩, 主外死. 加虛哭, 主瘟疫. 三星, 虛星, 惡星在命宮, 加毛, 凶夭. 亦主貪淫好色. 遇貫, 自成立, 長在外, 若僧道身死外 境. 官祿宮, 主不怕事, 立志有謀, 決斷無疑. 遷福二宮, 不遇險難. 運限流年照, 無吉星, 亦主官災水厄, 異禍相凌. 女人見之, 亦然. 主有產厄, 肺經虛怯之 症. 會吉星助, 失獲福犯, 主淫致禍. 加哭刃者, 六親冷落. Mao đầu tinh, hựu danh thiên tuệ, sam thưởng tảo trửu, yêu nghiệt chi tinh. Thủ cung, chủ lưỡng niên tai tuế cận. Phàm chiếu xử, giai bất cát. Diệc chủ hoành họa tử vong. Miếu tử mão vượng, vị tuất nhạc dần thân mệnh cung, chủ tính cường bạo, nhận nghịch hảo sát, cảm dũng hữu lực. Phàm chiếu thị cung, bất cát. Phùng chi, kỳ gia vô tứ bích. Hội cát diệu, hữu quyền. Dữ ác tinh đồng cung, tắc hung. Cư thị cung, tu phá tổ, vi sự khước khoái. Miếu vượng, chủ binh quyền, định dương tinh mao tiết việt. Hội cát tinh gia quý nhập miếu, chủ quan lộc vinh hiển. Gia phúc đức, phá tổ thành gia. Gia ấn thọ, chủ vinh chủ thọ. Gia văn xương, thanh cô. Gia khố, phú thực tài túc. Hội ác diệu gia hình nhận, chủ hình phụ mẫu, huynh đệ, thê tử kiến tổn. Diệc chủ vượng niên yêu chiết. Gia hình, hảo sát; gia hư, bần hàn đa tai; gia khốc, vu y cửu lưu chi bối, chủ ngoại tử. Gia hư khốc, chủ ôn dịch. Tam tinh, hư tinh, ác tinh tại mệnh cung, gia mao, hung yêu. Diệc chủ tham dâm hảo sắc. Ngộ quán, tự thành lập, trường tại ngoại, nhược tăng đạo thân tử ngoại cảnh. Quan lộc cung, chủ bất phạ sự, lập chí hữu mưu, quyết đoạn vô nghi. Thiên phúc nhị cung, bất ngộ hiểm nan. Vận hạn lưu niên chiếu, vô cát tinh, diệc chủ quan tai thủy ách, dị họa tương lăng. Nữ nhân kiến chi, diệc nhiên. Chủ hữu sản ách, phế kinh hư khiếp chi chứng. Hội cát tinh trợ, thất hoạch phúc phạm, chủ dâm trí họa. Gia khốc nhận giả, lục thân lãnh lạc. 歌曰 Ca viết 子廟有心, 膽能主持, 夜生吉星, 凶妻多婢. 妾遇天福, 紫微富貴. Tử miếu hữu tâm, đảm năng chủ trì, dạ sinh cát tinh, hung thê đa tỳ. Thiếp ngộ thiên phúc, tử vi phú quý. 丑有福德, 轉禍如祥. 遇變祿, 功名富貴, 憑筆舌上成來, 廟旺上為吉. Sửu hữu phúc đức, chuyển họa như tường. Ngộ biến lộc, công danh phú quý, bằng bút thiệt thượng thành lai, miếu vượng thượng vi cát. 寅有權倉箱盈滿, 內實外虛. 遇吉, 多財藝能之人, 福倍富貴. Dần hữu quyền thương tương doanh mãn, nội thực ngoại hư. Ngộ cát, đa tài nghệ năng chi nhân, phúc bội phú quý. 卯職重權支翰苑之人. 遇吉星, 富貴; 加惡星沖破者, 貧窮. Mão chức trọng quyền chi hàn uyển chi nhân. Ngộ cát tinh, phú quý; gia ác tinh trùng phá giả, bần cùng. 辰棄祖主尅害, 招異無刑惡, 百事無成. 遇凶星, 遭刑貧賤. Thần khí tổ chủ khắc hại, chiêu dị vô hình ác, bách sự vô thành. Ngộ hung tinh, tao hình bần tiện. 巳更變不常, 孤苦無定伶仃, 思宜進退, 六親俱不得力. Tị canh biến bất thường, cô khổ vô định linh đình, tư nghi tiến thối, lục thân câu bất đắc lực. 午會吉星, 得貴提携, 加惡星, 多敗少成, 其所作為亦不須. Ngọ hội cát tinh, đắc quý đề huề, gia ác tinh, đa bại thiểu thành, kỳ sở tác vi diệc bất tu. 未有多主六親無分, 離祖方成. 遇天福, 貫, 庫, 主富. 惡星沖, 不利. Vị hữu đa chủ lục thân vô phân, ly tổ phương thành. Ngộ thiên phúc, quán, khố, chủ phú. Ác tinh trùng, bất lợi. 申主妖媚, 藝毒. 遇凶星, 一生貧苦, • 破祖離鄉. 遇吉星, 主祿壽. Thân chủ yêu mị, nghệ độc. Ngộ hung tinh, nhất sinh bần khổ, • phá tổ ly hương. Ngộ cát tinh, chủ lộc thọ. 酉主破祖勞心. 遇凶星, 夭壽, 不得善終. 遇吉星, 方可兔, 吉. Dậu chủ phá tổ lao tâm. Ngộ hung tinh, yêu thọ, bất đắc thiện chung. Ngộ cát tinh, phương khả thỏ, cát. 戌破祖有凶化吉, 晚年財多. 遇吉曜, 平步雲梯. 遇惡星, 不吉. Tuất phá tổ hữu hung hóa cát, vãn niên tài đa. Ngộ cát diệu, bình bộ vân thê. Ngộ ác tinh, bất cát. 亥主疑惑驚恐之. 遇凶星, 成敗不常, 得失無定. 遇善星, 則吉. Hợi chủ nghi hoặc kinh khủng chi. Ngộ hung tinh, thành bại bất thường, đắc thất vô định. Ngộ thiện tinh, tắc cát. 天刃星, 名曰流血懸針. 石室秘文曰: 此星迺 金神, 七殺之神異名. 在垣局, 具陰德之事, 亦殺傷. 論格局, 男女二宮, 主刃貫同守, 乃子刃紫格, 必破家. 廟巳申旺午樂寅身命二宮值此, 主性毒狼狼, 好殺 戳, 多在兵陣中刃死. . 昭一是宮, 主殺伐之權. 會惡星, 傷殘會吉星居是宮, 主傷陷人有事不言能善一絡廟與吉星同宮, 主兵權, 不兔陣前落魄, 並主血疾陷地, 必遭杖辱徒配. 會吉星加紫, 凶自臧半. 加庫, 貫, 有財多主自縊, 水 渰 大災, 獸傷. 加印, 壽, 有疾方可, 不然夭折. 加文, 有權而孤. 加鸞, 因色害身. 加貴, 有權, 不善終. 加福祿, 不正全福. 加刑, 主惡亡. 加毛, 夭. 加姚, 主淫而夭. 加虛, 無實多詐, 加哭, 孤尅. 女人見之, 多虛產疾, 胎後異疾. 官祿宮, 主性剛 暴, 不陷人. 遷移宮, 不宜見, 運限值之, 多桔枯橫禍, 積善之家可兔. 犯姚異, 淫夭, 別立宗風, 主庶出類. 男女身命, 不宜值此. Thiên nhận tinh, danh viết lưu huyết huyền châm. Thạch thất bí văn viết: thử tinh nãi kim thần, thất sát chi thần dị danh. Tại viên cục, cụ âm đức chi sự, diệc sát thương. Luận cách cục, nam nữ nhị cung, chủ nhận quán đồng thủ, nãi tử nhận tử cách, tất phá gia. Miếu tị thân vượng ngọ nhạc dần thân mệnh nhị cung trị thử, chủ tính độc lang lang, hảo sát trạc, đa tại binh trận trung nhận tử. . Chiêu nhất thị cung, chủ sát phạt chi quyền. Hội ác tinh, thương tàn hội cát tinh cư thị cung, chủ thương hãm nhân hữu sự bất ngôn năng thiện nhất lạc miếu dữ cát tinh đồng cung, chủ binh quyền, bất thỏ trận tiền lạc phách, tịnh chủ huyết tật hãm địa, tất tao trượng nhục đồ phối. Hội cát tinh gia tử, hung tự tang bán. Gia khố, quán, hữu tài đa chủ tự ải, thủy 渰 đại tai, thú thương. Gia ấn, thọ, hữu tật phương khả, bất nhiên yêu chiết. Gia văn, hữu quyền nhi cô. Gia loan, nhân sắc hại thân. Gia quý, hữu quyền, bất thiện chung. Gia phúc lộc, bất chính toàn phúc. Gia hình, chủ ác vong. Gia mao, yêu. Gia diêu, chủ dâm nhi yêu. Gia hư, vô thực đa trá, gia khốc, cô khắc. Nữ nhân kiến chi, đa hư sản tật, thai hậu dị tật. Quan lộc cung, chủ tính cương bạo, bất hãm nhân. Thiên di cung, bất nghi kiến, vận hạn trị chi, đa kết khô hoành họa, tích thiện chi gia khả thỏ. Phạm diêu dị, dâm yêu, biệt lập tông phong, chủ thứ xuất loại. Nam nữ thân mệnh, bất nghi trị thử. 歌曰 Ca viết 子主色事, 有美人, 遇異呻 昤 勞碌, 奔波到底, 亦未甚善. Tử chủ sắc sự, hữu mỹ nhân, ngộ dị thân 昤 lao lục, bôn ba đáo để, diệc vị thậm thiện. 丑妖怪, 好師巫, 財寶旺, 田疇. 遇吉星, 臧災殃; 遇凶星, 主妖亡. 呪水書符, 恬不知恥. Sửu yêu quái, hảo sư vu, tài bảo vượng, điền trù. Ngộ cát tinh, tang tai ương; ngộ hung tinh, chủ yêu vong. Chú thủy thư phù, điềm bất tri sỉ. 寅因色喪身, 婦女死於淫. 男子性多愚蠢, 想是匹夫身. 主有禽獸讀亂之行. Dần nhân sắc tang thân, phụ nữ tử vu dâm. Nam tử tính đa ngu xuẩn, tưởng thị thất phu thân. Chủ hữu cầm thú độc loạn chi hành. 卯尅六親, 手是瘋疾, 刑妻害子. 遇惡星, 壽夭貧窮. 吉星亦常乎. Mão khắc lục thân, thủ thị phong tật, hình thê hại tử. Ngộ ác tinh, thọ yêu bần cùng. Cát tinh diệc thường hồ. 辰宮天祿足, 中限主奔波. Thần cung thiên lộc túc, trung hạn chủ bôn ba. 一生虛碌碌, 財祿有無多. Nhất sinh hư lục lục, tài lộc hữu vô đa. 巳財祿耗散, 出外身亡, 子孫孤苦. 遇吉星可解, 逢凶星必尅害, 其瑞甚微, 其禍甚大. Tị tài lộc háo tán, xuất ngoại thân vong, tử tôn cô khổ. Ngộ cát tinh khả giải, phùng hung tinh tất khắc hại, kỳ thụy thậm vi, kỳ họa thậm đại. 午孤睽午宮, 主好色. 妻宮, 通外人, 能廉禮節, 傷殘尅六親, 曰下臨喪, 面前可見. Ngọ cô khuê ngọ cung, chủ hảo sắc. Thê cung, thông ngoại nhân, năng liêm lễ tiết, thương tàn khắc lục thân, viết hạ lâm tang, diện tiền khả kiến. 未六親尅害, 作事成敗. 遇吉星, 入來好. 惡曜見之, 終不能保守, 華而不實者矣. Vị lục thân khắc hại, tác sự thành bại. Ngộ cát tinh, nhập lai hảo. Ác diệu kiến chi, chung bất năng bảo thủ, hoa nhi bất thực giả hĩ. 申凶伴不良, 有害則可也. 吉星當頭, 亦不能濟其災也. 福星臨, 而禍發以表人. Thân hung bạn bất lương, hữu hại tắc khả dã. Cát tinh đương đầu, diệc bất năng tế kỳ tai dã. Phúc tinh lâm, nhi họa phát dĩ biểu nhân. 酉百中無正性, 作事多番覆. 性則無定準, 損害見刑酷. Dậu bách trung vô chính tính, tác sự đa phiên phúc. Tính tắc vô định chuẩn, tổn hại kiến hình khốc. 戌天殃火星多財祿, 虛酉畏惡星, 限臨惡曜, 傷尅父母, 妻子壽促, 主災疾. Tuất thiên ương hỏa tinh đa tài lộc, hư dậu úy ác tinh, hạn lâm ác diệu, thương khắc phụ mẫu, thê tử thọ xúc, chủ tai tật. 亥亥宮須有害, 祿位得陰人. 貴高得寵位, 室璧盡忠清. Hợi hợi cung tu hữu hại, lộc vị đắc âm nhân. Quý cao đắc sủng vị, thất bích tận trung thanh. 天刑星, 名曰天炮, 火星, 死符, 始始擊, 計都, 虛空, 火德, 天狗, 天權, 天害. 此星十名, 廼計都星異名, 與羅喉星相對, 又曰天尾星, 士軍旅鈇鈸之事. 紫微面南, 為車騎將帥之宿, 遇之則主豪福權貴, 忠義貫於曰且, 節操凜於冰霜. 主官災論格局, 刑刃星兄弟宮, 名破鴈格, 同虛及居卯上, 名坐雷門格, 廟寅成 旺, 酉樂午宮身命二宮, 主氣象, 好折人不平處. 照是宮, 主橫死, 有善星救解, 亦主徒流. 若同紅貫, 廟旺非常, 且無獄禁之厄. 戌上, 百通; 失地, 主法死必 然, 必主跛足背, 腰腿背異疾. 如得地吉, 禍輕. 會吉星加紫微得地, 聲價貴重. 失地, 亦主疾厄傷殘. 加貴, 顯達; 加文昌, 人廟主孤; 加庫, 貫, 因財有名; 加 印壽, 有權; 加鸞, 有文武之才; 加福祿, 無十分全; 加毛, 破相好武; 加杖, 有權. 如虛, 貧薄, 須有聲名, 多虛少實. 加異, 過房入贅; 有刃者, 徒配流刑; 加 毛刃, 主天. 女人見之, 防尅夫損子, 外家凌替, 產厄虛怯之患. 加姚, 淫奔; 加異, 重婚再嫁; 加鸞, 福祿相夫有封贈; 加壽, 壽高. 官祿宮見吉, 遷移宮招水火 賊盜之危. 運限流年值之, 主災耗. Thiên hình tinh, danh viết thiên pháo, hỏa tinh, tử phù, thủy thủy kích, kế đô, hư không, hỏa đức, thiên cẩu, thiên quyền, thiên hại. Thử tinh thập danh, nãi kế đô tinh dị danh, dữ la hầu tinh tương đối, hựu viết thiên vĩ tinh, sĩ quân lữ phu bạt chi sự. Tử vi diện nam, vi xa kỵ tương suất chi túc, ngộ chi tắc chủ hào phúc quyền quý, trung nghĩa quán vu viết thả, tiết thao lẫm vu băng sương. Chủ quan tai luận cách cục, hình nhận tinh huynh đệ cung, danh phá nhạn cách, đồng hư cập cư mão thượng, danh tọa lôi môn cách, miếu dần thành vượng, dậu nhạc ngọ cung thân mệnh nhị cung, chủ khí tượng, hảo chiết nhân bất bình xử. Chiếu thị cung, chủ hoành tử, hữu thiện tinh cứu giải, diệc chủ đồ lưu. Nhược đồng hồng quán, miếu vượng phi thường, thả vô ngục cấm chi ách. Tuất thượng, bách thông; thất địa, chủ pháp tử tất nhiên, tất chủ bả túc bối, yêu thối bối dị tật. Như đắc địa cát, họa khinh. Hội cát tinh gia tử vi đắc địa, thanh giá quý trọng. Thất địa, diệc chủ tật ách thương tàn. Gia quý, hiển đạt; gia văn xương, nhân miếu chủ cô; gia khố, quán, nhân tài hữu danh; gia ấn thọ, hữu quyền; gia loan, hữu văn vũ chi tài; gia phúc lộc, vô thập phân toàn; gia mao, phá tương hảo vũ; gia trượng, hữu quyền. Như hư, bần bạc, tu hữu thanh danh, đa hư thiểu thực. Gia dị, quá phòng nhập chuế; hữu nhận giả, đồ phối lưu hình; gia mao nhận, chủ thiên. Nữ nhân kiến chi, phòng khắc phu tổn tử, ngoại gia lăng thế, sản ách hư khiếp chi hoạn. Gia diêu, dâm bôn; gia dị, trọng hôn tái giá; gia loan, phúc lộc tương phu hữu phong tặng; gia thọ, thọ cao. Quan lộc cung kiến cát, thiên di cung chiêu thủy hỏa tặc đạo chi nguy. Vận hạn lưu niên trị chi, chủ tai háo. 子 子宮, 主哀傷, 遇惡曜刑傷, 遭毒妨害, 短命六親, 主尅疾病連鄉. Tử tử cung, chủ ai thương, ngộ ác diệu hình thương, tao độc phương hại, đoản mệnh lục thân, chủ khắc tật bệnh liên hương. 丑 丑宮多尅害, 貪財并破敗. Sửu sửu cung đa khắc hại, tham tài tịnh phá bại. 凶限尅雙親, 少成多破敗. Hung hạn khắc song thân, thiểu thành đa phá bại. 寅主武寅居號虎威, 印祿廟廊居. Dần chủ vũ dần cư hào hổ uy, ấn lộc miếu lang cư. 居寵臣安樂, 鴈塔必中書. Cư sủng thần an nhạc, nhạn tháp tất trung thư. 忌惡星沖, 男子傷妻子, 女性剛孤寡, 三十歲內少兒, 少年有濃血之災. Kỵ ác tinh trùng, nam tử thương thê tử, nữ tính cương cô quả, tam thập tuế nội thiểu nhi, thiểu niên hữu nùng huyết chi tai. 卯 腰跎眼目疾, 刑害不能安. Mão yêu đà nhãn mục tật, hình hại bất năng an. 僧道須當吉, 身孤命又單. Tăng đạo tu đương cát, thân cô mệnh hựu đan. 辰 辰宮心地險, 封公遇貫虎蛇驚. 刑吊傷亡事, 要兔遇吉星. Thần thần cung tâm địa hiểm, phong công ngộ quán hổ xà kinh. Hình điếu thương vong sự, yếu thỏ ngộ cát tinh. 巳 巳宮損妻子, 羅剛尅害豈非常. 成敗無期準, 生來性急剛. Tị tị cung tổn thê tử, la cương khắc hại khởi phi thường. Thành bại vô kỳ chuẩn, sinh lai tính cấp cương. 午 外死, 主夭折, 惡毒呪咀, 不良之人, 刑妻害子, 損六親. 宜重責己, 而輕責人. Ngọ ngoại tử, chủ yêu chiết, ác độc chú trớ, bất lương chi nhân, hình thê hại tử, tổn lục thân. Nghi trọng trách kỷ, nhi khinh trách nhân. 未 未宮凶吉兩相參, 妻兒定主兩三番. Vị vị cung hung cát lưỡng tương tham, thê nhi định chủ lưỡng tam phiên. 六親有損須破祖, 離饗僧道壽宜長. Lục thân hữu tổn tu phá tổ, ly hưởng tăng đạo thọ nghi trường. 申 申宮陰毒主刑傷, 父母初年定尅亡. Thân thân cung âm độc chủ hình thương, phụ mẫu sơ niên định khắc vong. 命限若無吉星助, 災危成敗豈尋常. Mệnh hạn nhược vô cát tinh trợ, tai nguy thành bại khởi tầm thường. 酉 酉宮必刑傷, 文武妻兒定尅亡. 幼年傷父母, 帶疾夭壽喪. Dậu dậu cung tất hình thương, văn vũ thê nhi định khắc vong. Ấu niên thương phụ mẫu, đái tật yêu thọ tang. 戌 征伐靖邊時色戌宮, 祿星屬三方吉曜臨, 或名須自到, 無謀定有成. Tuất chinh phạt tĩnh biên thì sắc tuất cung, lộc tinh chúc tam phương cát diệu lâm, hoặc danh tu tự đáo, vô mưu định hữu thành. 亥 亥宮孤虛祿, 文章尅世材. 驚天須動地, 天祿自然來. Hợi hợi cung cô hư lộc, văn chương khắc thế tài. Kinh thiên tu động địa, thiên lộc tự nhiên lai. 天姚星, 名曰天淫玄娼, 主樂將桃花, 主桃花撞釵, 風流妖誕之宿. 此星在垣局, 專主淫穢之事. 論格局, 居子位, 名花粹寶王格, 主淫亂廟卯戌旺辰樂亥身命 二宮, 主性陰毒, 性亂多疑, 善顏色福淺之人. 若八廟旺, 卻富貴多奴婢. 居亥上, 名登明之宮, 有絕世之才. 逢吉星, 則戀花酒. 會惡曜, 破家敗業, 因色犯刑亡 身. 六合, 少年夭折. 若臨命陷, 嫁不用謀, 把手成親, 會吉星加壽, 有壽; 加庫, 財; 加紫, 剛柔相濟, 風流; 加貴, 多妄多嬪; 加鸞, 淫; 會凶星, 凶; 加刑刃 天, 折損父母, 併妻兒; 兄弟宮, 鴉行失序; 加杖, 好色; 近貴, 多為隸, 隸書寫之人; 加異, 業祖淫賤獨人; 加毛, 破祖淫, 或於人言不顧行; 加哭, 酷毒; 官祿 宮, 多虛少實, 會陷人; 疾厄宮, 不宜見, 主異疾橫傷, 因色酒損身. 運限逢之, 皆不宜. 入廟則吉, 人物美質俊秀, 性格風流, 狡猾多端, 機謀百壯, 常招是非, 及酒色奢華賭博, 必占一也, 男子值之皆然. 女人加哭毛二星, 主自縊, 產傷. Thiên diêu tinh, danh viết thiên dâm huyền xướng, chủ nhạc tương đào hoa, chủ đào hoa chàng sai, phong lưu yêu đản chi túc. Thử tinh tại viên cục, chuyên chủ dâm uế chi sự. Luận cách cục, cư tử vị, danh hoa túy bảo vương cách, chủ dâm loạn miếu mão tuất vượng thần nhạc hợi thân mệnh nhị cung, chủ tính âm độc, tính loạn đa nghi, thiện nhan sắc phúc thiển chi nhân. Nhược bát miếu vượng, khước phú quý đa nô tỳ. Cư hợi thượng, danh đăng minh chi cung, hữu tuyệt thế chi tài. Phùng cát tinh, tắc luyến hoa tửu. Hội ác diệu, phá gia bại nghiệp, nhân sắc phạm hình vong thân. Lục hợp, thiểu niên yêu chiết. Nhược lâm mệnh hãm, giá bất dụng mưu, bả thủ thành thân, hội cát tinh gia thọ, hữu thọ; gia khố, tài; gia tử, cương nhu tương tế, phong lưu; gia quý, đa vọng đa tần; gia loan, dâm; hội hung tinh, hung; gia hình nhận thiên, chiết tổn phụ mẫu, tinh thê nhi; huynh đệ cung, nha hành thất tự; gia trượng, hảo sắc; cận quý, đa vi lệ, lệ thư tả chi nhân; gia dị, nghiệp tổ dâm tiện độc nhân; gia mao, phá tổ dâm, hoặc vu nhân ngôn bất cố hành; gia khốc, khốc độc; quan lộc cung, đa hư thiểu thực, hội hãm nhân; tật ách cung, bất nghi kiến, chủ dị tật hoành thương, nhân sắc tửu tổn thân. Vận hạn phùng chi, giai bất nghi. Nhập miếu tắc cát, nhân vật mỹ chất tuấn tú, tính cách phong lưu, giảo hoạt đa đoan, ki mưu bách tráng, thường chiêu thị phi, cập tửu sắc xa hoa đổ bác, tất chiêm nhất dã, nam tử trị chi giai nhiên. Nữ nhân gia khốc mao nhị tinh, chủ tự ải, sản thương. 判曰 Phán viết 子 吊客子宮主狡猾, 陰謀說夭孤. Tử điếu khách tử cung chủ giảo hoạt, âm mưu thuyết yêu cô. 女作風塵之賤婦, 損子及損夫. Nữ tác phong trần chi tiện phụ, tổn tử cập tổn phu. 丑哭臨丑宮威猛更端嚴, 文武清貴有剛權. Sửu khốc lâm sửu cung uy mãnh canh đoan nghiêm, văn vũ thanh quý hữu cương quyền. 須逢惡曜有高貴, 九流醫術是高強. Tu phùng ác diệu hữu cao quý, cửu lưu y thuật thị cao cường. 此星用文武為宰相, 列諧侯者, 逢惡沖破也, 作九流高士之人. Thử tinh dụng văn vũ vi tể tương, liệt hài hầu giả, phùng ác trùng phá dã, tác cửu lưu cao sĩ chi nhân. 寅 寅宮招罪青, 牢獄更官災. Dần dần cung chiêu tội thanh, lao ngục canh quan tai. 凶星相犯照, 孤尅不聚財. Hung tinh tương phạm chiếu, cô khắc bất tụ tài. 此星早傷父母, 帝疾壽促, 身命遭之不吉. 若得吉星相助, 福祿昌盛. Thử tinh tảo thương phụ mẫu, đế tật thọ xúc, thân mệnh tao chi bất cát. Nhược đắc cát tinh tương trợ, phúc lộc xương thịnh. 卯 威猛更色慾, 加吉反為福. Mão uy mãnh canh sắc dục, gia cát phản vi phúc. 重重財祿旺, 又忌惡星觴. Trọng trọng tài lộc vượng, hựu kỵ ác tinh thương. 辰 破軍威猛之壯象, 三方遇惡星, Thần phá quân uy mãnh chi tráng tượng, tam phương ngộ ác tinh, 尅父母, 主奇食庶生倚親之命. Khắc phụ mẫu, chủ kỳ thực thứ sinh ỷ thân chi mệnh. 巳 巳宮, 犯兵刃, 毒藥傷身命. 若遇天福, 天杖臧一半, 女主鰥寡. 若遇紅鸞, 因色傷身, 死於他鄉. Tị tị cung, phạm binh nhận, độc dược thương thân mệnh. Nhược ngộ thiên phúc, thiên trượng tang nhất bán, nữ chủ quan quả. Nhược ngộ hồng loan, nhân sắc thương thân, tử vu tha hương. 午 文章有風聲, 際會蔭, 豪名帛衣官顯, 客凶中化吉, 星貫索, 巫醫僧道. Ngọ văn chương hữu phong thanh, tế hội ấm, hào danh bạch y quan hiển, khách hung trung hóa cát, tinh quán tác, vu y tăng đạo. 未 主風流, 血疾, 死亡, 身來官祿助, 亦夭; 遇紅鸞星, 可免一半. Vị chủ phong lưu, huyết tật, tử vong, thân lai quan lộc trợ, diệc yêu; ngộ hồng loan tinh, khả miễn nhất bán. 申 敗常亂家法, 先破後家成. Thân bại thường loạn gia pháp, tiên phá hậu gia thành. 遇惡帶重疾, 身亡文毋華. Ngộ ác đái trọng tật, thân vong văn vô hoa. 酉 主人一生名標青史, 祿貴高遷. Dậu chủ nhân nhất sinh danh tiêu thanh sử, lộc quý cao thiên. 酉宮號矢星, 金刃矢害身. Dậu cung hào thỉ tinh, kim nhận thỉ hại thân. 更加惡曜臨, 刑傷損六親. Canh gia ác diệu lâm, hình thương tổn lục thân. 主傷亡父母, 破敗孤, 尅家風. Chủ thương vong phụ mẫu, phá bại cô, khắc gia phong. 戌 因猛中而失職, 惡曜沖照, 官災橫惡. 此宮主孤貧非橫, 惡事臨身. Tuất nhân mãnh trung nhi thất chức, ác diệu trùng chiếu, quan tai hoành ác. Thử cung chủ cô bần phi hoành, ác sự lâm thân. 亥 Hợi 亥宮在陰邪, 家富盡消磨. Hợi cung tại âm tà, gia phú tận tiêu ma. 惡曜凶星照, 官災產死多. Ác diệu hung tinh chiếu, quan tai sản tử đa. 此宮如遇惡星, 男遭官災, 女主產難之厄. Thử cung như ngộ ác tinh, nam tao quan tai, nữ chủ sản nan chi ách. 星行限, 吉凶論. Tinh hành hạn, cát hung luận. 紫微星拱限, 主榮遷喜慶之事, 庶人 Tử vi tinh củng hạn, chủ vinh thiên hỉ khánh chi sự, thứ nhân 營業增產, 學主名譽, 貴人加官進職, 僧道有清高之福, 婦人必旺夫家. 亥卯三方會吉星, 主面君之榮, 庶人發跡. Doanh nghiệp tăng sản, học chủ danh dự, quý nhân gia quan tiến chức, tăng đạo hữu thanh cao chi phúc, phụ nhân tất vượng phu gia. Hợi mão tam phương hội cát tinh, chủ diện quân chi vinh, thứ nhân phát tích. 天虛 Thiên hư 天虛名無實, 星照限, 主利名耗虛危, 財帛難驟, 仍有虛驚空喜, 陰人小口, 哭泣孝服, 破財之事. 刑哭姚刃沖併, 主染蠱腫之病. 虛會刑殺併限者, 主招家暗凶事, 長吊官制, 凡事不吉, 主虛癆瘦弱. 亦主貧賤孤苦, 一生好事成空, 萬事到頭. 如夢. Thiên hư danh vô thực, tinh chiếu hạn, chủ lợi danh háo hư nguy, tài bạch nan sậu, nhưng hữu hư kinh không hỉ, âm nhân tiểu khẩu, khốc khấp hiếu phục, phá tài chi sự. Hình khốc diêu nhận trùng tinh, chủ nhiễm cổ thũng chi bệnh. Hư hội hình sát tinh hạn giả, chủ chiêu gia ám hung sự, trường điếu quan chế, phàm sự bất cát, chủ hư lao sấu nhược. Diệc chủ bần tiện cô khổ, nhất sinh hảo sự thành không, vạn sự đáo đầu. Như mộng. 天貴 Thiên quý 天貴星拱限, 喜氣非常, 無災有吉, Thiên quý tinh củng hạn, hỉ khí phi thường, vô tai hữu cát, 文人及第, 官貴陞遷, 士庶發財, 僧道衣缽充實. 女人遇此, 必主榮夫富資帛, 有封號. Văn nhân cập đệ, quan quý thăng thiên, sĩ thứ phát tài, tăng đạo y bát sung thực. Nữ nhân ngộ thử, tất chủ vinh phu phú tư bạch, hữu phong hào. 彖曰 Thoán viết 貴星入限喜非常, 縱有災厄亦吉昌. Quý tinh nhập hạn hỉ phi thường, túng hữu tai ách diệc cát xương. 文者遇之須及第, 官貴逢此入朝堂. Văn giả ngộ chi tu cập đệ, quan quý phùng thử nhập triêu đường. 天印 Thiên ấn 天印星拱限, 貴人主驟遷顯達, 士庶則創業興隆. 貴者主三印之權, 生殺之柄. 更在廟旺高強之宮, 管領軍民, 掌握兵權, 常人遇貴, 僧道清職. 不入局者, 居陷弱之宮, 亦主近貴發財. Thiên ấn tinh củng hạn, quý nhân chủ sậu thiên hiển đạt, sĩ thứ tắc sang nghiệp hưng long. Quý giả chủ tam ấn chi quyền, sinh sát chi bính. Canh tại miếu vượng cao cường chi cung, quản lĩnh quân dân, chưởng ác binh quyền, thường nhân ngộ quý, tăng đạo thanh chức. Bất nhập cục giả, cư hãm nhược chi cung, diệc chủ cận quý phát tài. 彖曰 Thoán viết 運限如逢天印星, 遷除驟曜得光榮. Vận hạn như phùng thiên ấn tinh, thiên trừ sậu diệu đắc quang vinh. 一官連管重重印, 職高權重播芳名. Nhất quan liên quản trọng trọng ấn, chức cao quyền trọng bá phương danh. 天壽 Thiên thọ 天壽星拱限, 凡事吉利. 更遇吉星, Thiên thọ tinh củng hạn, phàm sự cát lợi. Canh ngộ cát tinh, 主榮華顯達, 壽永災消. 更須四破無侵, 多獲吉慶. Chủ vinh hoa hiển đạt, thọ vĩnh tai tiêu. Canh tu tứ phá vô xâm, đa hoạch cát khánh. 紅鸞 Hồng loan 紅鸞星拱限, 主財祿吉慶之事, 男子必招美婦, 女子必配良夫. 如會祿貴, 則榮華顯達. 如不入廟更加天異, 主公私破耗, 孝服不寧, 失脫橫羅之事. Hồng loan tinh củng hạn, chủ tài lộc cát khánh chi sự, nam tử tất chiêu mỹ phụ, nữ tử tất phối lương phu. Như hội lộc quý, tắc vinh hoa hiển đạt. Như bất nhập miếu canh gia thiên dị, chủ công tư phá háo, hiếu phục bất ninh, thất thoát hoành la chi sự. 天庫 Thiên khố 天庫星拱限, 主發財. 更入廟旺方, 驟富之家, 開張鋪質, 常人亦發. 如無刑星, 舊發世推當代陶朱, 財鎮一坊人指當年倚頓. Thiên khố tinh củng hạn, chủ phát tài. Canh nhập miếu vượng phương, sậu phú chi gia, khai trương phô chất, thường nhân diệc phát. Như vô hình tinh, cựu phát thế thôi đương đại đào chu, tài trấn nhất phường nhân chỉ đương niên ỷ đốn. 彖曰 Thoán viết 天庫之宮中局中, 十年之內足財源. Thiên khố chi cung trung cục trung, thập niên chi nội túc tài nguyên. 更兼外位相逢好, 管取身膺王殿前. Canh kiêm ngoại vị tương phùng hảo, quản thủ thân ưng vương điện tiền. 貫索 Quán tác 貫索星拱限, 主進財祿. 更在命宮廟旺會地主發天庫會之, 主得橫財. 紅鸞拱之, 主發財亨利, 亦遇高賢薦擢. 三合會吉星, 亦主獲福. 三合文刑來拱, 主招詞頌凶事. 若遇吉星拱合, 逢恩赦釋. 加惡曜, 主生離死別, 是非破家耗蕩, 盜賊損害, 回祿之事, 囊四方之利, 網羅六地之資. Quán tác tinh củng hạn, chủ tiến tài lộc. Canh tại mệnh cung miếu vượng hội địa chủ phát thiên khố hội chi, chủ đắc hoành tài. Hồng loan củng chi, chủ phát tài hanh lợi, diệc ngộ cao hiền tiến trạc. Tam hợp hội cát tinh, diệc chủ hoạch phúc. Tam hợp văn hình lai củng, chủ chiêu từ tụng hung sự. Nhược ngộ cát tinh củng hợp, phùng ân xá thích. Gia ác diệu, chủ sinh ly tử biệt, thị phi phá gia háo đãng, đạo tặc tổn hại, hồi lộc chi sự, nang tứ phương chi lợi, võng la lục địa chi tư. 彖曰 Thoán viết 貫索之星只主財, 吉星拱會自然來. Quán tác chi tinh chích chủ tài, cát tinh củng hội tự nhiên lai. 忽然歲限相逢著, 資庫還均數處開. Hốt nhiên tuế hạn tương phùng trứ, tư khố hoàn quân sổ xử khai. 又曰 Hựu viết 貫祿之星寶上奇, 生來囊豪厚金資. Quán lộc chi tinh bảo thượng kỳ, sinh lai nang hào hậu kim tư. 加之歲限相逢處, 財祿盈門喜展眉. Gia chi tuế hạn tương phùng xử, tài lộc doanh môn hỉ triển mi. 又 Hựu 文昌為天福星拱限, 貴人面君, 士者展官, 庶人進田宅, 門庭光彩, 棟宇維新. 限到亥卯未宮, 亦驟發驟富, 僧道清高, 常人奮發. 女人臨此, 夫安子美, 于蠹于囊. 遇貴祿星, 有封贈. Văn xương vi thiên phúc tinh củng hạn, quý nhân diện quân, sĩ giả triển quan, thứ nhân tiến điền trạch, môn đình quang thải, đống vũ duy tân. Hạn đáo hợi mão vị cung, diệc sậu phát sậu phú, tăng đạo thanh cao, thường nhân phấn phát. Nữ nhân lâm thử, phu an tử mỹ, vu đố vu nang. Ngộ quý lộc tinh, hữu phong tặng. 彖曰 Thoán viết 吉星相照號文昌, 士貴逢之姓字揚. Cát tinh tương chiếu hào văn xương, sĩ quý phùng chi tính tự dương. 常人遇者增產業, 女流僧道值為良. Thường nhân ngộ giả tăng sản nghiệp, nữ lưu tăng đạo trị vi lương. 天福 Thiên phúc 天福星供限, 貴人面君, 仕者展官, 庶人進田宅, 門戶清吉, 君子官祿陞遷, 重納喜慶, 財綠豐盈, 福祿駢集, 樂享高常. 主貴常人, 僧道, 亦主發財增福. 女人膺此, 福壽齊臨, 相夫益子. Thiên phúc tinh cung hạn, quý nhân diện quân, sĩ giả triển quan, thứ nhân tiến điền trạch, môn hộ thanh cát, quân tử quan lộc thăng thiên, trọng nạp hỉ khánh, tài lục phong doanh, phúc lộc biền tập, nhạc hưởng cao thường. Chủ quý thường nhân, tăng đạo, diệc chủ phát tài tăng phúc. Nữ nhân ưng thử, phúc thọ tề lâm, tương phu ích tử. 彖曰 Thoán viết 限逢天福得安康, 改換門風家道昌. Hạn phùng thiên phúc đắc an khang, cải hoán môn phong gia đạo xương. 錢財進益添人口, 定須創造置田注. Tiền tài tiến ích thiêm nhân khẩu, định tu sang tạo trí điền chú. 天祿 Thiên lộc 天祿照限主俄然, 舊願新謀事並圓. Thiên lộc chiếu hạn chủ nga nhiên, cựu nguyện tân mưu sự tịnh viên. 災困徒流須會赦, 駁官君子受重宣. Tai khốn đồ lưu tu hội xá, bác quan quân tử thụ trọng tuyên. 商人暗覓生財利, 文武須持兩柄權. Thương nhân ám mịch sinh tài lợi, văn vũ tu trì lưỡng bính quyền. 到此人情皆慶賀, 經營遂意勝如前. Đáo thử nhân tình giai khánh hạ, kinh doanh toại ý thắng như tiền. 彖曰 Thoán viết 天祿宮中事稱情, 求官得遂祿豐盈. Thiên lộc cung trung sự xưng tình, cầu quan đắc toại lộc phong doanh. 更兼流歲紅鸞照, 十年之內貴無倫. Canh kiêm lưu tuế hồng loan chiếu, thập niên chi nội quý vô luân. 天杖 Thiên trượng 天仗星拱限, 命主風癆, 氣喘, 腳疾, 心疼之患, 寒熱嘔逆, 及跌蹼之災, 官撓之福, 凡事少順, 不寧之悔. 又主孝服, 口, 舌, 拮括. 若加刑刃, 主遭拘禁伽鎖, 無頭之禍. 不然, 亦主中風寒邪, 氣喘千正. 若在疾厄宮, 主有異疾罹已. 凡所照者, 有害無益, 生災癬膿血之災. Thiên trượng tinh củng hạn, mệnh chủ phong lao, khí suyễn, cước tật, tâm đông chi hoạn, hàn nhiệt ẩu nghịch, cập điệt bốc chi tai, quan nạo chi phúc, phàm sự thiểu thuận, bất ninh chi hối. Hựu chủ hiếu phục, khẩu, thiệt, kiết quát. Nhược gia hình nhận, chủ tao câu cấm già tỏa, vô đầu chi họa. Bất nhiên, diệc chủ trung phong hàn tà, khí suyễn thiên chính. Nhược tại tật ách cung, chủ hữu dị tật ly dĩ. Phàm sở chiếu giả, hữu hại vô ích, sinh tai tiển nùng huyết chi tai. 天異 Thiên dị 天異星拱限, 主產業分散, 孝服相仍, 及大刑小, 併宅下詫異禍事. 若加天姚, 主移徙, 破耗, 公訟, 牽繼之事. 加惡星, 主傷命公治之. 如入廟者, 主災悔. 三方有吉星, 不為害. Thiên dị tinh củng hạn, chủ sản nghiệp phân tán, hiếu phục tương nhưng, cập đại hình tiểu, tinh trạch hạ sá dị họa sự. Nhược gia thiên diêu, chủ di tỷ, phá háo, công tụng, khiên kế chi sự. Gia ác tinh, chủ thương mệnh công trì chi. Như nhập miếu giả, chủ tai hối. Tam phương hữu cát tinh, bất vi hại. 毛頭 Mao đầu 毛頭照限, 主災病官刑, 及移徙不寧, 水火盜賤之災. 如虛哭星釣合, 主瘟疫, 瘡毒, 膿血, 湯火之傷, 回祿之恐. 又忌刑星併沖, 不利少吉, 多凶破耗, 孝服死亡. 若限廟旺之地加善星者, 主當貴, 及有出師鈇鐵兵民之推. 不入廟旺者, 所以災禍不利之事. 三方有吉星拱會, 而無害也. Mao đầu chiếu hạn, chủ tai bệnh quan hình, cập di tỷ bất ninh, thủy hỏa đạo tiện chi tai. Như hư khốc tinh điếu hợp, chủ ôn dịch, sang độc, nùng huyết, thang hỏa chi thương, hồi lộc chi khủng. Hựu kỵ hình tinh tinh trùng, bất lợi thiểu cát, đa hung phá háo, hiếu phục tử vong. Nhược hạn miếu vượng chi địa gia thiện tinh giả, chủ đương quý, cập hữu xuất sư phu thiết binh dân chi thôi. Bất nhập miếu vượng giả, sở dĩ tai họa bất lợi chi sự. Tam phương hữu cát tinh củng hội, nhi vô hại dã. 彖曰 Thoán viết 天彗毛頭不可當, 多生災病主瘟黃. Thiên tuệ mao đầu bất khả đương, đa sinh tai bệnh chủ ôn hoàng. 或然歲歲限皆臨, 此急去祈求作保. Hoặc nhiên tuế tuế hạn giai lâm, thử cấp khứ kỳ cầu tác bảo. 天刑 Thiên hình 天刑星拱限, 主官殃不測之災, 及刑獄之福. 主破財, 並併陷水厄, 刑父母, 剋弟兄. 加姚異刃星, 主耳目昏疼, 並血光之咎. 加哭星, 主驚恐, 災疾, 人離財散 之禍. 加天杖, 主官刑不吉之事. 會惡曜沖併, 主腰駝背曲, 手足, 耳目異端之患, 及五臟不寧, 瘋疾氣喘之災. 與吉星同宮者, 可變惡為祥. 如會凶刑刃哭虛星 者, 主夭亡也. Thiên hình tinh củng hạn, chủ quan ương bất trắc chi tai, cập hình ngục chi phúc. Chủ phá tài, tịnh tinh hãm thủy ách, hình phụ mẫu, khắc đệ huynh. Gia diêu dị nhận tinh, chủ nhĩ mục hôn đông, tịnh huyết quang chi cữu. Gia khốc tinh, chủ kinh khủng, tai tật, nhân ly tài tán chi họa. Gia thiên trượng, chủ quan hình bất cát chi sự. Hội ác diệu trùng tinh, chủ yêu đà bối khúc, thủ túc, nhĩ mục dị đoan chi hoạn, cập ngũ tạng bất ninh, phong tật khí suyễn chi tai. Dữ cát tinh đồng cung giả, khả biến ác vi tường. Như hội hung hình nhận khốc hư tinh giả, chủ yêu vong dã. 天刃 Thiên nhận 天刃星拱照, 主災禍, 破財之事, 不利父母, 妻 兒. 主災咎刑, 併瘡疥, 血光, 異疾, 傷損之悔. 女人主產厄之災, 惡毒癰疽之證. 宜守困, 切莫進身謀望. 亦主人口災傷. 孝服重, 則傷亡及損壽. 正照并對照, 皆主厄難, 名利身亡. 亦忌刑星中併, 招凶禍等事. 限內併凶星, 太歲三合, 并惡星入局者, 八口之家亡七口, 其驗如神. Thiên nhận tinh củng chiếu, chủ tai họa, phá tài chi sự, bất lợi phụ mẫu, thê nhi. Chủ tai cữu hình, tinh sang giới, huyết quang, dị tật, thương tổn chi hối. Nữ nhân chủ sản ách chi tai, ác độc ung thư chi chứng. Nghi thủ khốn, thiết mạc tiến thân mưu vọng. Diệc chủ nhân khẩu tai thương. Hiếu phục trọng, tắc thương vong cập tổn thọ. Chính chiếu tịnh đối chiếu, giai chủ ách nan, danh lợi thân vong. Diệc kỵ hình tinh trung tinh, chiêu hung họa đẳng sự. Hạn nội tinh hung tinh, thái tuế tam hợp, tịnh ác tinh nhập cục giả, bát khẩu chi gia vong thất khẩu, kỳ nghiệm như thần. 天姚 Thiên diêu 天姚星照限在水厄之災. 若加天異, 主災胞破財敗壞異端禍事生陰人荼毒勾絆閑非. 如入廟者, 變凶為吉. 若加惡星, 定主夭亡. Thiên diêu tinh chiếu hạn tại thủy ách chi tai. Nhược gia thiên dị, chủ tai bào phá tài bại hoại dị đoan họa sự sinh âm nhân đồ độc câu bán nhàn phi. Như nhập miếu giả, biến hung vi cát. Nhược gia ác tinh, định chủ yêu vong. 彖曰 Thoán viết 運遇天姚歲限同, 更兼身命會紅鸞. Vận ngộ thiên diêu tuế hạn đồng, canh kiêm thân mệnh hội hồng loan. 無心自遇陰人喜, 情意相投事事歡. Vô tâm tự ngộ âm nhân hỉ, tình ý tương đầu sự sự hoan. 天哭 Thiên khốc 天哭星照限, 又遇流年惡曜, 命不可逃. 如三方拱照, 必主外; 孝服見, 主死. 三方對合, 為浪濤之宿; 照身官, 為黃泉星; 三方照限, 為浪濤限. Thiên khốc tinh chiếu hạn, hựu ngộ lưu niên ác diệu, mệnh bất khả đào. Như tam phương củng chiếu, tất chủ ngoại; hiếu phục kiến, chủ tử. Tam phương đối hợp, vi lãng đào chi túc; chiếu thân quan, vi hoàng tuyền tinh; tam phương chiếu hạn, vi lãng đào hạn. 彖曰 Thoán viết 波濤浪理十年中, 便是王孫莫要逢. 正照傍照皆不吉, 刑及相逢壽必終. 此星正照, 傍照, 皆主危厄. 更逢哭虛相會, 主疫非常官事, 凶災. 刑杖刃沖併不得地者, 主夭亡. 若哭異相逢, 主遷徙流耗, 公訟官災, 不測之事. 若哭異姚相會者, 主失脫破財, 非橫之事. 重者, 凶惡惟已. Ba đào lãng lý thập niên trung, tiện thị vương tôn mạc yếu phùng. Chính chiếu bàng chiếu giai bất cát, hình cập tương phùng thọ tất chung. Thử tinh chính chiếu, bàng chiếu, giai chủ nguy ách. Canh phùng khốc hư tương hội, chủ dịch phi thường quan sự, hung tai. Hình trượng nhận trùng tinh bất đắc địa giả, chủ yêu vong. Nhược khốc dị tương phùng, chủ thiên tỷ lưu háo, công tụng quan tai, bất trắc chi sự. Nhược khốc dị diêu tương hội giả, chủ thất thoát phá tài, phi hoành chi sự. Trọng giả, hung ác duy dĩ. ( 見下圖 ) ( kiến hạ đồ ) 紫微斗數卷之三 Tử vi đấu sổ quyển chi tam. ( Hết quyển 3 )
彖曰 Thoán viết 子 福人寶瓶居, 生涯可待時. Tử phúc nhân bảo bình cư, sinh nhai khả đãi thì. 險中還有險, 名利可憐虛. Hiểm trung hoàn hữu hiểm, danh lợi khả liên hư. 彖曰 Thoán viết 丑 丑位福星臨, 幼年常主災. Sửu sửu vị phúc tinh lâm, ấu niên thường chủ tai. 家門須自立, 經史盡安排. Gia môn tu tự lập, kinh sử tận an bài. 彖曰 Thoán viết 卯 天福入寅宮, 杖刃加臨貴. Mão thiên phúc nhập dần cung, trượng nhận gia lâm quý. 幼年志朱伸, 晚節必稱遂. Ấu niên chí chu thân, vãn tiết tất xưng toại. 彖曰 Thoán viết 寅 福又卯倫宜, 行藏任便為. Dần phúc hựu mão luân nghi, hành tàng nhâm tiện vi. 何愁官不顯, 老至自應奇. Hà sầu quan bất hiển, lão chí tự ứng kỳ. 彖曰 Thoán viết 辰 居辰為雨澤, 只怕惡星臨. Thần cư thần vi vũ trạch, chích phạ ác tinh lâm. 有名無貪酷, 終存道義心. Hữu danh vô tham khốc, chung tồn đạo nghĩa tâm. 彖曰 Thoán viết 巳 福入金瑩垣, 聰明性氣寬. Tị phúc nhập kim oánh viên, thông minh tính khí khoan. 心慈能愛物, 年少鎮朝端. Tâm từ năng ái vật, niên thiểu trấn triêu đoan. 彖曰 Thoán viết 午 老樹晚始榮, 初入未揚名. Ngọ lão thụ vãn thủy vinh, sơ nhập vị dương danh. 旺印俱臨位, 何愁不稱情. Vượng ấn câu lâm vị, hà sầu bất xưng tình. 彖曰 Thoán viết 未 福星來未上, 超趨何日問. Vị phúc tinh lai vị thượng, siêu xu hà nhật vấn. 若無惡星臨, 白頭方壯旺. Nhược vô ác tinh lâm, bạch đầu phương tráng vượng. 彖曰 Thoán viết 申 天福入旺生, 何愁祿不成. Thân thiên phúc nhập vượng sinh, hà sầu lộc bất thành. 利名非異得, 權高見水清. Lợi danh phi dị đắc, quyền cao kiến thủy thanh. 彖曰 Thoán viết 酉 酉上福星加, 渾如澗底花. Dậu dậu thượng phúc tinh gia, hồn như giản để hoa. 刑異若來助, 磨粉是生涯. Hình dị nhược lai trợ, ma phấn thị sinh nhai. 彖曰 Thoán viết 戌 白羊宮最優, 家富足田牛. Tuất bạch dương cung tối ưu, gia phú túc điền ngưu. 營生大業事, 進壽入公侯. Doanh sinh đại nghiệp sự, tiến thọ nhập công hầu. 彖曰 Thoán viết 亥 亥上福星燎, 空榮平不遭. Hợi hợi thượng phúc tinh liệu, không vinh bình bất tao. 成家中有分, 好事未為高. Thành gia trung hữu phân, hảo sự vị vi cao. 天祿星, 曰三台, 佐輔天廚, 天財, 天庫父寶之星. 其星東北暫斤鳥曰祿元, 主盛 鐉 之事. 在垣局為福為之本, 養命之源, 主官祿吉祥. 論格當刑沖破棣元日連 索破祿格旺已廟申業卯申命二宮, 主仁義調度. 居是宮, 主官祿自至, 財帛實足. 拱會一生宮貴, 命中不會凶星, 主大貴. 若遇惡星照, 則為碌碌之人. 會善星與文 星合, 主清雅之職. 加毛, 文武之才, 但財帛耗散; 加虛, 虛名, 虛科; 加異, 孤立; 加刃, 殺伐; 加姚, 好色, 性快至毒; 入廟招寵妾; 加刑, 喊福, 性直招怨, 半失雙手足情疏, 妻見見尅. 女人見之, 夫榮子貴, 富足優游. 加毛異重媾; 加姚, 俘; 加杖刃, 夭折; 加哭, 吊弔懸自縊, 產厄; 加福紫鸞, 福厚有封贈男女. 官 祿宮見之, 最吉, 主財厚業隆. 運限流年照臨, 主不次之吉. Thiên lộc tinh, viết tam thai, tá phụ thiên trù, thiên tài, thiên khố phụ bảo chi tinh. Kỳ tinh đông bắc tạm cân điểu viết lộc nguyên, chủ thịnh 鐉 chi sự. Tại viên cục vi phúc vi chi bản, dưỡng mệnh chi nguyên, chủ quan lộc cát tường. Luận cách đương hình trùng phá lệ nguyên nhật liên tác phá lộc cách vượng dĩ miếu thân nghiệp mão thân mệnh nhị cung, chủ nhân nghĩa điều độ. Cư thị cung, chủ quan lộc tự chí, tài bạch thực túc. Củng hội nhất sinh cung quý, mệnh trung bất hội hung tinh, chủ đại quý. Nhược ngộ ác tinh chiếu, tắc vi lục lục chi nhân. Hội thiện tinh dữ văn tinh hợp, chủ thanh nhã chi chức. Gia mao, văn vũ chi tài, đãn tài bạch háo tán; gia hư, hư danh, hư khoa; gia dị, cô lập; gia nhận, sát phạt; gia diêu, hảo sắc, tính khoái chí độc; nhập miếu chiêu sủng thiếp; gia hình, hảm phúc, tính trực chiêu oán, bán thất song thủ túc tình sơ, thê kiến kiến khắc. Nữ nhân kiến chi, phu vinh tử quý, phú túc ưu du. Gia mao dị trọng cấu; gia diêu, phu; gia trượng nhận, yêu chiết; gia khốc, điếu điếu huyền tự ải, sản ách; gia phúc tử loan, phúc hậu hữu phong tặng nam nữ. Quan lộc cung kiến chi, tối cát, chủ tài hậu nghiệp long. Vận hạn lưu niên chiếu lâm, chủ bất thứ chi cát. 彖曰 Thoán viết 天祿臨身楓不難, 高堂大廈享安閑. Thiên lộc lâm thân phong bất nan, cao đường đại hạ hưởng an nhàn. 忽然暗曜來沖破, 碌碌區區度歲寒. Hốt nhiên ám diệu lai trùng phá, lục lục khu khu độ tuế hàn. 彖曰 Thoán viết 子 為性善加, 儒雅堪誇. Tử vi tính thiện gia, nho nhã kham khoa. 須無大富, 晚必榮華. Tu vô đại phú, vãn tất vinh hoa. 彖曰 Thoán viết 丑 祿到金牛, 名利懶去. Sửu lộc đáo kim ngưu, danh lợi lãn khứ. 他年之後, 辛苦管謀. Tha niên chi hậu, tân khổ quản mưu. 彖曰 Thoán viết 寅 祿居人馬, 英雄俊雅. Dần lộc cư nhân mã, anh hùng tuấn nhã. 福位滔滔, 晚年聲價. Phúc vị thao thao, vãn niên thanh giá. 彖曰 Thoán viết 卯 為人堪美名, 榮華 冨 貴清. Mão vi nhân kham mỹ danh, vinh hoa 冨 quý thanh. 自然多會遇, 何愁不稱情. Tự nhiên đa hội ngộ, hà sầu bất xưng tình. 彖曰 Thoán viết 辰 福來庫辰鄉, 成就幾更長. Thần phúc lai khố thần hương, thành tựu ki canh trường. 姻親非我分, 男子自當強. Nhân thân phi ngã phân, nam tử tự đương cường. 彖曰 Thoán viết 巳 巳位定威儀, 榮華在後期. Tị tị vị định uy nghi, vinh hoa tại hậu kỳ. 平生無阻滯, 下釣生魚磯. Bình sinh vô trở trệ, hạ điếu sinh ngư ki. 彖曰 Thoán viết 午 祿不出南離, 求名且待時. Ngọ lộc bất xuất nam ly, cầu danh thả đãi thì. 晚年活計就, 多是好根基. Vãn niên hoạt kế tựu, đa thị hảo căn cơ. 彖曰 Thoán viết 未 祿元來未上, 虛譽卻高遷. Vị lộc nguyên lai vị thượng, hư dự khước cao thiên. 自來知音遇, 時時望跟穿. Tự lai tri âm ngộ, thì thì vọng cân xuyên. 彖曰 Thoán viết 申 申位祿堅牢, 榮華更富高. Thân thân vị lộc kiên lao, vinh hoa canh phú cao. 中年成業計, 禱者壽清高. Trung niên thành nghiệp kế, đảo giả thọ thanh cao. 彖曰 Thoán viết 酉 祿陌祿傾兮, 跡趨未可期. Dậu lộc mạch lộc khuynh hề, tích xu vị khả kỳ. 若會吉星照, 須有稱心時. Nhược hội cát tinh chiếu, tu hữu xưng tâm thì. 彖曰 Thoán viết 戌 祿入白羊地, 心高身孤兮. Tuất lộc nhập bạch dương địa, tâm cao thân cô hề. 髮班方稱意, 聊且慰桑榆. Phát ban phương xưng ý, liêu thả úy tang du. 彖曰 Thoán viết 亥 祿元居亥位, 情性最恬然. Hợi lộc nguyên cư hợi vị, tình tính tối điềm nhiên. 姻眷如萍草, 雍雍喜晚年. Nhân quyến như bình thảo, ung ung hỉ vãn niên. 天杖星, 名曰獄訟, 某治之星, 玄參捧星, 主羅網刑禁之事. 論格局, 天杖獨守官祿宮, 名官鄉引杖格, 主頻遭責辱, 惹禍招非. 廟子申亥旺未身命二宮, 主多 遭羅網刑禁, 如有善星救可解. 罹戮與惡曜同官, 主杖捧惡死, 不然亂傷, 虎咬, 雷擊, 波沉, 阿狼傷命. 居是宮加刃, 惡死, 為人狂橫不伏, 主氣剛強暴. 廟旺於 貴, 亦主酷刑, 不得位. 會凶星, 為血殺害, 主嗔怒不常, 多杖責. 會星天印同宮, 主權印, 亦貴顯. 加紫福, 貴壽, 主文慈權柄, 福星稱高. 加庫得地, 發財有 權. 加貴人入廟, 有福壽. 加鸞, 儒雅有性. 加文, 主孤. 會惡曜加刑, 刑害父母, 刑不全手足. 參商, 妻嗣有尅, 六親少力, 結契無情, 男女亦然. 加姚, 淫慾; 加虛, 好詐; 加哭, 性參; 會刃, 主法死. 女人見之, 性剛直, 處事能為. 會吉曜, 則凶; 加毛異, 主婚重再嫁. 男子直之, 變祖離鄉自立. 會刑, 不吉, 主教唆詞 訟, 招是非. 運限流年值之, 得地而有權, 失地主獄訟, 其驗如神. Thiên trượng tinh, danh viết ngục tụng, mỗ trì chi tinh, huyền tham phủng tinh, chủ la võng hình cấm chi sự. Luận cách cục, thiên trượng độc thủ quan lộc cung, danh quan hương dẫn trượng cách, chủ tần tao trách nhục, nhạ họa chiêu phi. Miếu tử thân hợi vượng vị thân mệnh nhị cung, chủ đa tao la võng hình cấm, như hữu thiện tinh cứu khả giải. Ly lục dữ ác diệu đồng quan, chủ trượng phủng ác tử, bất nhiên loạn thương, hổ giảo, lôi kích, ba trầm, a lang thương mệnh. Cư thị cung gia nhận, ác tử, vi nhân cuồng hoành bất phục, chủ khí cương cường bạo. Miếu vượng vu quý, diệc chủ khốc hình, bất đắc vị. Hội hung tinh, vi huyết sát hại, chủ sân nộ bất thường, đa trượng trách. Hội tinh thiên ấn đồng cung, chủ quyền ấn, diệc quý hiển. Gia tử phúc, quý thọ, chủ văn từ quyền bính, phúc tinh xưng cao. Gia khố đắc địa, phát tài hữu quyền. Gia quý nhân nhập miếu, hữu phúc thọ. Gia loan, nho nhã hữu tính. Gia văn, chủ cô. Hội ác diệu gia hình, hình hại phụ mẫu, hình bất toàn thủ túc. Tham thương, thê tự hữu khắc, lục thân thiểu lực, kết khế vô tình, nam nữ diệc nhiên. Gia diêu, dâm dục; gia hư, hảo trá; gia khốc, tính tham; hội nhận, chủ pháp tử. Nữ nhân kiến chi, tính cương trực, xử sự năng vi. Hội cát diệu, tắc hung; gia mao dị, chủ hôn trọng tái giá. Nam tử trực chi, biến tổ ly hương tự lập. Hội hình, bất cát, chủ giáo toa từ tụng, chiêu thị phi. Vận hạn lưu niên trị chi, đắc địa nhi hữu quyền, thất địa chủ ngục tụng, kỳ nghiệm như thần. 彖曰 Thoán viết 子 子為天威, 稟性高巍. Tử tử vi thiên uy, bẩm tính cao nguy. 若無凶照, 平步天墀. Nhược vô hung chiếu, bình bộ thiên trì. 彖曰 Thoán viết 丑 丑為天轟, 聲名遠揚. Sửu sửu vi thiên oanh, thanh danh viễn dương. 守其謹愿, 僧道也強. Thủ kỳ cẩn nguyện, tăng đạo dã cường. 彖曰 Thoán viết 寅 杖入寅官, 心性聰明. Dần trượng nhập dần quan, tâm tính thông minh. 遇吉則吉, 勞而成巧. Ngộ cát tắc cát, lao nhi thành xảo. 彖曰 Thoán viết 卯 卯位為人沖, 加印大亨通. Mão mão vị vi nhân trùng, gia ấn đại hanh thông. 縱橫妙用處, 辛苦始成功. Túng hoành diệu dụng xử, tân khổ thủy thành công. 彖曰 Thoán viết 辰 居辰杖必凶, 勞力自成功. Thần cư thần trượng tất hung, lao lực tự thành công. 驛路榮身命, 功名事必通. Dịch lộ vinh thân mệnh, công danh sự tất thông. 彖曰 Thoán viết 巳 巳位不堪誇, 雖高身未華. Tị tị vị bất kham khoa, tuy cao thân vị hoa. 幾與成多敗, 生涯亂似麻. Ki dữ thành đa bại, sinh nhai loạn tự ma. 彖曰 Thoán viết 午 天彪入午, 索絆辛苦. Ngọ thiên bưu nhập ngọ, tác bán tân khổ. 基業更張, 老耒可補. Cơ nghiệp canh trương, lão lỗi khả bổ. 彖曰 Thoán viết 未 太充入未宮, 風騷性識通. Vị thái sung nhập vị cung, phong tao tính thức thông. 初年須狼籍, 晚歲始登隆. Sơ niên tu lang tịch, vãn tuế thủy đăng long. 彖曰 Thoán viết 申 申上有過星, 印壽祿方亨. Thân thân thượng hữu quá tinh, ấn thọ lộc phương hanh. 心平盈阻得, 廟廊看雍容. Tâm bình doanh trở đắc, miếu lang khán ung dung. 彖曰 Thoán viết 酉 酉上為殃, 會吉方強. Dậu dậu thượng vi ương, hội cát phương cường. 是非成敗, 萍複他鄉. Thị phi thành bại, bình phức tha hương. 彖曰 Thoán viết 戌 戌上號愴惶, 逢之定擾攘. Tuất tuất thượng hào sảng hoàng, phùng chi định nhiễu nhương. 有成還有破, 老至始更張. Hữu thành hoàn hữu phá, lão chí thủy canh trương. 彖曰 Thoán viết 亥 供星入亥宮, 氣彖儘從容. Hợi cung tinh nhập hợi cung, khí thoán tẫn tòng dung. 縱橫妙用處, 知名獲大功. Túng hoành diệu dụng xử, tri danh hoạch đại công. 天異星, 名曰離異破基司怪天孤異胎地劫鐵鉞 司怪之星. 主天地日月星辰之變異亂及烏獸草木之妖誕. 居南圯之人, 多學奇怪之事, 得失不常. 廟丑未樂辰身命二官, 主破祖離鄉. 重發照是宮, 主別離變姓. 與 善星伺宮, 或在廟旺則吉. 若與惡星同宮, 又在陷弱宮, 主多虛詐, 不識人, 少尊重. 但在廟旺則吉, 主庶出之數. 會惡星, 主大突. 會吉曜, 有意外之喜. 入廟 樂, 主貴顯. 若正照臨, 主亦得妻財. 會吉宿, 主貴加緊, 名揚天下. 加貴得地, 聲名烜赫, 多淫邪. 加文昌, 有聲譽, 主壯年失意. 加鸞, 風流; 加福祿, 有享 用; 印壽, 有權福詭詐. 加庫貫, 驟發奔馳; 會惡曜加虛, 奸詭詐計, 及無廉恥. 加姚淫濫九刑者, 慘酷刑害雙親, 兄弟似冤家, 夫妻見離, 尅子, 如沙裹陶金, 男 女亦然. 女人見之, 主淫奔. 官綠宮, 主有異財, 臨事多變. 妻妾宮不宜見之, 主離損, 害三宮, 有若無, 疾厄. 與姚同守, 主有異疾. 田宅宮, 主破祖業. 財帛 宮, 耗散. 運限流年見之, 主驚怪異福耗財. Thiên dị tinh, danh viết ly dị phá cơ ti quái thiên cô dị thai địa kiếp thiết việt ti quái chi tinh. Chủ thiên địa nhật nguyệt tinh thần chi biến dị loạn cập ô thú thảo mộc chi yêu đản. Cư nam di chi nhân, đa học kỳ quái chi sự, đắc thất bất thường. Miếu sửu vị nhạc thần thân mệnh nhị quan, chủ phá tổ ly hương. Trọng phát chiếu thị cung, chủ biệt ly biến tính. Dữ thiện tinh tý cung, hoặc tại miếu vượng tắc cát. Nhược dữ ác tinh đồng cung, hựu tại hãm nhược cung, chủ đa hư trá, bất thức nhân, thiểu tôn trọng. Đãn tại miếu vượng tắc cát, chủ thứ xuất chi sổ. Hội ác tinh, chủ đại đột. Hội cát diệu, hữu ý ngoại chi hỉ. Nhập miếu nhạc, chủ quý hiển. Nhược chính chiếu lâm, chủ diệc đắc thê tài. Hội cát túc, chủ quý gia khẩn, danh dương thiên hạ. Gia quý đắc địa, thanh danh huyên hách, đa dâm tà. Gia văn xương, hữu thanh dự, chủ tráng niên thất ý. Gia loan, phong lưu; gia phúc lộc, hữu hưởng dụng; ấn thọ, hữu quyền phúc quỷ trá. Gia khố quán, sậu phát bôn trì; hội ác diệu gia hư, gian quỷ trá kế, cập vô liêm sỉ. Gia diêu dâm lạm cửu hình giả, thảm khốc hình hại song thân, huynh đệ tự oan gia, phu thê kiến ly, khắc tử, như sa khỏa đào kim, nam nữ diệc nhiên. Nữ nhân kiến chi, chủ dâm bôn. Quan lục cung, chủ hữu dị tài, lâm sự đa biến. Thê thiếp cung bất nghi kiến chi, chủ ly tổn, hại tam cung, hữu nhược vô, tật ách. Dữ diêu đồng thủ, chủ hữu dị tật. Điền trạch cung, chủ phá tổ nghiệp. Tài bạch cung, háo tán. Vận hạn lưu niên kiến chi, chủ kinh quái dị phúc háo tài. 彖曰 Thoán viết 杖異加協照命宮, 改名換姓喜相同. Trượng dị gia hiệp chiếu mệnh cung, cải danh hoán tính hỉ tương đồng. 若非異養偏房子, 父母還爰見兩重. Nhược phi dị dưỡng thiên phòng tử, phụ mẫu hoàn viên kiến lưỡng trọng. 彖曰 Thoán viết 天異加居廟旺方, 經營之事盡榮昌. Thiên dị gia cư miếu vượng phương, kinh doanh chi sự tận vinh xương. 求謀立事皆如願, 定須創造改門牆. Cầu mưu lập sự giai như nguyện, định tu sang tạo cải môn tường. 彖曰 Thoán viết 子棄祖號玉池星, 性巧妙聰明, 得西北 之祿, 惡惡星相遇, 災疾. 天壽僧道遇之吉, 主變祖. Tử khí tổ hào ngọc trì tinh, tính xảo diệu thông minh, đắc tây bắc chi lộc, ác ác tinh tương ngộ, tai tật. Thiên thọ tăng đạo ngộ chi cát, chủ biến tổ. 丑出外貴人欽羨, 文學有名. 惡星沖 照, 主災疾尅害, 男不肖, 女不良. Sửu xuất ngoại quý nhân khâm tiện, văn học hữu danh. Ác tinh trùng chiếu, chủ tai tật khắc hại, nam bất tiếu, nữ bất lương. 寅主歌樂妙舞之事. 惡星沖照, 其辛苦之人, 遇吉平安. Dần chủ ca nhạc diệu vũ chi sự. Ác tinh trùng chiếu, kỳ tân khổ chi nhân, ngộ cát bình an. 卯偏生性狡猾不成, 遇哭刑并, 六親骨肉伶仃, 貧賤之人. Mão thiên sinh tính giảo hoạt bất thành, ngộ khốc hình tịnh, lục thân cốt nhục linh đình, bần tiện chi nhân. 辰異招貪財谷, 招是非, 三方無凶星照破, 名揚翰苑之人, 破祖離宗. Thần dị chiêu tham tài cốc, chiêu thị phi, tam phương vô hung tinh chiếu phá, danh dương hàn uyển chi nhân, phá tổ ly tông. 巳主俊傑, 文章巧妙, 玉女最為良, 刑臨男女, 主官祿顯, 女子有冠. 常遇庫貫紫富, 遇吉昌. Tị chủ tuấn kiệt, văn chương xảo diệu, ngọc nữ tối vi lương, hình lâm nam nữ, chủ quan lộc hiển, nữ tử hữu quan. Thường ngộ khố quán tử phú, ngộ cát xương. 午此宮非為貴, 男子主聰明, 忌天姚, 多破成少, 孤剋壽夭, 吉曜也平平. Ngọ thử cung phi vi quý, nam tử chủ thông minh, kỵ thiên diêu, đa phá thành thiểu, cô khắc thọ yêu, cát diệu dã bình bình. 未主人遭壓, 巧計美顏, 破湯祖業, 吉照得業, 般遇壽股肱之尅, 父母貧有福. Vị chủ nhân tao áp, xảo kế mỹ nhan, phá thang tổ nghiệp, cát chiếu đắc nghiệp, bàn ngộ thọ cổ quăng chi khắc, phụ mẫu bần hữu phúc. 申福祿雙全, 入紫微星, 榮華有孫, 子得妻, 財旺盛, 家計足溫和. Thân phúc lộc song toàn, nhập tử vi tinh, vinh hoa hữu tôn, tử đắc thê, tài vượng thịnh, gia kế túc ôn hòa. 酉隨女情逐高, 主離祖, 男重女嫁, 因花破敗也. Dậu tùy nữ tình trục cao, chủ ly tổ, nam trọng nữ giá, nhân hoa phá bại dã. 戌尅害刑惡夭壽, 刑獄不免孤, 尅六親, 其本身主亦平平也. Tuất khắc hại hình ác yêu thọ, hình ngục bất miễn cô, khắc lục thân, kỳ bản thân chủ diệc bình bình dã. 亥福祿照宗樞機鎮府庭宮, 福德方揚名, 遇庫貫鸞紫富貴. Hợi phúc lộc chiếu tông xu ki trấn phủ đình cung, phúc đức phương dương danh, ngộ khố quán loan tử phú quý. 毛頭星, 又名天彗, 攙搶掃箒, 妖孽之星. 守宮, 主兩年災歲饉. 凡照處, 皆不吉. 亦主橫禍死亡. 廟子卯旺, 未戌樂寅身命宮, 主性強暴, 刃逆好殺, 敢勇有 力. 凡照是宮, 不吉. 逢之, 其家無四璧. 會吉曜, 有權. 與惡星同宮, 則凶. 居是宮, 須破祖, 為事卻快. 廟旺, 主兵權, 定揚旌旄節鉞. 會吉星加貴入廟, 主官 祿榮顯. 加福德, 破祖成家. 加印壽, 主榮主壽. 加文昌, 清孤. 加庫, 富寔財足. 會惡曜加刑刃, 主刑父母, 兄弟, 妻子見損. 亦主旺年夭折. 加刑, 好殺; 加 虛, 貧寒多災; 加哭, 巫醫九流之輩, 主外死. 加虛哭, 主瘟疫. 三星, 虛星, 惡星在命宮, 加毛, 凶夭. 亦主貪淫好色. 遇貫, 自成立, 長在外, 若僧道身死外 境. 官祿宮, 主不怕事, 立志有謀, 決斷無疑. 遷福二宮, 不遇險難. 運限流年照, 無吉星, 亦主官災水厄, 異禍相凌. 女人見之, 亦然. 主有產厄, 肺經虛怯之 症. 會吉星助, 失獲福犯, 主淫致禍. 加哭刃者, 六親冷落. Mao đầu tinh, hựu danh thiên tuệ, sam thưởng tảo trửu, yêu nghiệt chi tinh. Thủ cung, chủ lưỡng niên tai tuế cận. Phàm chiếu xử, giai bất cát. Diệc chủ hoành họa tử vong. Miếu tử mão vượng, vị tuất nhạc dần thân mệnh cung, chủ tính cường bạo, nhận nghịch hảo sát, cảm dũng hữu lực. Phàm chiếu thị cung, bất cát. Phùng chi, kỳ gia vô tứ bích. Hội cát diệu, hữu quyền. Dữ ác tinh đồng cung, tắc hung. Cư thị cung, tu phá tổ, vi sự khước khoái. Miếu vượng, chủ binh quyền, định dương tinh mao tiết việt. Hội cát tinh gia quý nhập miếu, chủ quan lộc vinh hiển. Gia phúc đức, phá tổ thành gia. Gia ấn thọ, chủ vinh chủ thọ. Gia văn xương, thanh cô. Gia khố, phú thực tài túc. Hội ác diệu gia hình nhận, chủ hình phụ mẫu, huynh đệ, thê tử kiến tổn. Diệc chủ vượng niên yêu chiết. Gia hình, hảo sát; gia hư, bần hàn đa tai; gia khốc, vu y cửu lưu chi bối, chủ ngoại tử. Gia hư khốc, chủ ôn dịch. Tam tinh, hư tinh, ác tinh tại mệnh cung, gia mao, hung yêu. Diệc chủ tham dâm hảo sắc. Ngộ quán, tự thành lập, trường tại ngoại, nhược tăng đạo thân tử ngoại cảnh. Quan lộc cung, chủ bất phạ sự, lập chí hữu mưu, quyết đoạn vô nghi. Thiên phúc nhị cung, bất ngộ hiểm nan. Vận hạn lưu niên chiếu, vô cát tinh, diệc chủ quan tai thủy ách, dị họa tương lăng. Nữ nhân kiến chi, diệc nhiên. Chủ hữu sản ách, phế kinh hư khiếp chi chứng. Hội cát tinh trợ, thất hoạch phúc phạm, chủ dâm trí họa. Gia khốc nhận giả, lục thân lãnh lạc. 歌曰 Ca viết 子廟有心, 膽能主持, 夜生吉星, 凶妻多婢. 妾遇天福, 紫微富貴. Tử miếu hữu tâm, đảm năng chủ trì, dạ sinh cát tinh, hung thê đa tỳ. Thiếp ngộ thiên phúc, tử vi phú quý. 丑有福德, 轉禍如祥. 遇變祿, 功名富貴, 憑筆舌上成來, 廟旺上為吉. Sửu hữu phúc đức, chuyển họa như tường. Ngộ biến lộc, công danh phú quý, bằng bút thiệt thượng thành lai, miếu vượng thượng vi cát. 寅有權倉箱盈滿, 內實外虛. 遇吉, 多財藝能之人, 福倍富貴. Dần hữu quyền thương tương doanh mãn, nội thực ngoại hư. Ngộ cát, đa tài nghệ năng chi nhân, phúc bội phú quý. 卯職重權支翰苑之人. 遇吉星, 富貴; 加惡星沖破者, 貧窮. Mão chức trọng quyền chi hàn uyển chi nhân. Ngộ cát tinh, phú quý; gia ác tinh trùng phá giả, bần cùng. 辰棄祖主尅害, 招異無刑惡, 百事無成. 遇凶星, 遭刑貧賤. Thần khí tổ chủ khắc hại, chiêu dị vô hình ác, bách sự vô thành. Ngộ hung tinh, tao hình bần tiện. 巳更變不常, 孤苦無定伶仃, 思宜進退, 六親俱不得力. Tị canh biến bất thường, cô khổ vô định linh đình, tư nghi tiến thối, lục thân câu bất đắc lực. 午會吉星, 得貴提携, 加惡星, 多敗少成, 其所作為亦不須. Ngọ hội cát tinh, đắc quý đề huề, gia ác tinh, đa bại thiểu thành, kỳ sở tác vi diệc bất tu. 未有多主六親無分, 離祖方成. 遇天福, 貫, 庫, 主富. 惡星沖, 不利. Vị hữu đa chủ lục thân vô phân, ly tổ phương thành. Ngộ thiên phúc, quán, khố, chủ phú. Ác tinh trùng, bất lợi. 申主妖媚, 藝毒. 遇凶星, 一生貧苦, • 破祖離鄉. 遇吉星, 主祿壽. Thân chủ yêu mị, nghệ độc. Ngộ hung tinh, nhất sinh bần khổ, • phá tổ ly hương. Ngộ cát tinh, chủ lộc thọ. 酉主破祖勞心. 遇凶星, 夭壽, 不得善終. 遇吉星, 方可兔, 吉. Dậu chủ phá tổ lao tâm. Ngộ hung tinh, yêu thọ, bất đắc thiện chung. Ngộ cát tinh, phương khả thỏ, cát. 戌破祖有凶化吉, 晚年財多. 遇吉曜, 平步雲梯. 遇惡星, 不吉. Tuất phá tổ hữu hung hóa cát, vãn niên tài đa. Ngộ cát diệu, bình bộ vân thê. Ngộ ác tinh, bất cát. 亥主疑惑驚恐之. 遇凶星, 成敗不常, 得失無定. 遇善星, 則吉. Hợi chủ nghi hoặc kinh khủng chi. Ngộ hung tinh, thành bại bất thường, đắc thất vô định. Ngộ thiện tinh, tắc cát. 天刃星, 名曰流血懸針. 石室秘文曰: 此星迺 金神, 七殺之神異名. 在垣局, 具陰德之事, 亦殺傷. 論格局, 男女二宮, 主刃貫同守, 乃子刃紫格, 必破家. 廟巳申旺午樂寅身命二宮值此, 主性毒狼狼, 好殺 戳, 多在兵陣中刃死. . 昭一是宮, 主殺伐之權. 會惡星, 傷殘會吉星居是宮, 主傷陷人有事不言能善一絡廟與吉星同宮, 主兵權, 不兔陣前落魄, 並主血疾陷地, 必遭杖辱徒配. 會吉星加紫, 凶自臧半. 加庫, 貫, 有財多主自縊, 水 渰 大災, 獸傷. 加印, 壽, 有疾方可, 不然夭折. 加文, 有權而孤. 加鸞, 因色害身. 加貴, 有權, 不善終. 加福祿, 不正全福. 加刑, 主惡亡. 加毛, 夭. 加姚, 主淫而夭. 加虛, 無實多詐, 加哭, 孤尅. 女人見之, 多虛產疾, 胎後異疾. 官祿宮, 主性剛 暴, 不陷人. 遷移宮, 不宜見, 運限值之, 多桔枯橫禍, 積善之家可兔. 犯姚異, 淫夭, 別立宗風, 主庶出類. 男女身命, 不宜值此. Thiên nhận tinh, danh viết lưu huyết huyền châm. Thạch thất bí văn viết: thử tinh nãi kim thần, thất sát chi thần dị danh. Tại viên cục, cụ âm đức chi sự, diệc sát thương. Luận cách cục, nam nữ nhị cung, chủ nhận quán đồng thủ, nãi tử nhận tử cách, tất phá gia. Miếu tị thân vượng ngọ nhạc dần thân mệnh nhị cung trị thử, chủ tính độc lang lang, hảo sát trạc, đa tại binh trận trung nhận tử. . Chiêu nhất thị cung, chủ sát phạt chi quyền. Hội ác tinh, thương tàn hội cát tinh cư thị cung, chủ thương hãm nhân hữu sự bất ngôn năng thiện nhất lạc miếu dữ cát tinh đồng cung, chủ binh quyền, bất thỏ trận tiền lạc phách, tịnh chủ huyết tật hãm địa, tất tao trượng nhục đồ phối. Hội cát tinh gia tử, hung tự tang bán. Gia khố, quán, hữu tài đa chủ tự ải, thủy 渰 đại tai, thú thương. Gia ấn, thọ, hữu tật phương khả, bất nhiên yêu chiết. Gia văn, hữu quyền nhi cô. Gia loan, nhân sắc hại thân. Gia quý, hữu quyền, bất thiện chung. Gia phúc lộc, bất chính toàn phúc. Gia hình, chủ ác vong. Gia mao, yêu. Gia diêu, chủ dâm nhi yêu. Gia hư, vô thực đa trá, gia khốc, cô khắc. Nữ nhân kiến chi, đa hư sản tật, thai hậu dị tật. Quan lộc cung, chủ tính cương bạo, bất hãm nhân. Thiên di cung, bất nghi kiến, vận hạn trị chi, đa kết khô hoành họa, tích thiện chi gia khả thỏ. Phạm diêu dị, dâm yêu, biệt lập tông phong, chủ thứ xuất loại. Nam nữ thân mệnh, bất nghi trị thử. 歌曰 Ca viết 子主色事, 有美人, 遇異呻 昤 勞碌, 奔波到底, 亦未甚善. Tử chủ sắc sự, hữu mỹ nhân, ngộ dị thân 昤 lao lục, bôn ba đáo để, diệc vị thậm thiện. 丑妖怪, 好師巫, 財寶旺, 田疇. 遇吉星, 臧災殃; 遇凶星, 主妖亡. 呪水書符, 恬不知恥. Sửu yêu quái, hảo sư vu, tài bảo vượng, điền trù. Ngộ cát tinh, tang tai ương; ngộ hung tinh, chủ yêu vong. Chú thủy thư phù, điềm bất tri sỉ. 寅因色喪身, 婦女死於淫. 男子性多愚蠢, 想是匹夫身. 主有禽獸讀亂之行. Dần nhân sắc tang thân, phụ nữ tử vu dâm. Nam tử tính đa ngu xuẩn, tưởng thị thất phu thân. Chủ hữu cầm thú độc loạn chi hành. 卯尅六親, 手是瘋疾, 刑妻害子. 遇惡星, 壽夭貧窮. 吉星亦常乎. Mão khắc lục thân, thủ thị phong tật, hình thê hại tử. Ngộ ác tinh, thọ yêu bần cùng. Cát tinh diệc thường hồ. 辰宮天祿足, 中限主奔波. Thần cung thiên lộc túc, trung hạn chủ bôn ba. 一生虛碌碌, 財祿有無多. Nhất sinh hư lục lục, tài lộc hữu vô đa. 巳財祿耗散, 出外身亡, 子孫孤苦. 遇吉星可解, 逢凶星必尅害, 其瑞甚微, 其禍甚大. Tị tài lộc háo tán, xuất ngoại thân vong, tử tôn cô khổ. Ngộ cát tinh khả giải, phùng hung tinh tất khắc hại, kỳ thụy thậm vi, kỳ họa thậm đại. 午孤睽午宮, 主好色. 妻宮, 通外人, 能廉禮節, 傷殘尅六親, 曰下臨喪, 面前可見. Ngọ cô khuê ngọ cung, chủ hảo sắc. Thê cung, thông ngoại nhân, năng liêm lễ tiết, thương tàn khắc lục thân, viết hạ lâm tang, diện tiền khả kiến. 未六親尅害, 作事成敗. 遇吉星, 入來好. 惡曜見之, 終不能保守, 華而不實者矣. Vị lục thân khắc hại, tác sự thành bại. Ngộ cát tinh, nhập lai hảo. Ác diệu kiến chi, chung bất năng bảo thủ, hoa nhi bất thực giả hĩ. 申凶伴不良, 有害則可也. 吉星當頭, 亦不能濟其災也. 福星臨, 而禍發以表人. Thân hung bạn bất lương, hữu hại tắc khả dã. Cát tinh đương đầu, diệc bất năng tế kỳ tai dã. Phúc tinh lâm, nhi họa phát dĩ biểu nhân. 酉百中無正性, 作事多番覆. 性則無定準, 損害見刑酷. Dậu bách trung vô chính tính, tác sự đa phiên phúc. Tính tắc vô định chuẩn, tổn hại kiến hình khốc. 戌天殃火星多財祿, 虛酉畏惡星, 限臨惡曜, 傷尅父母, 妻子壽促, 主災疾. Tuất thiên ương hỏa tinh đa tài lộc, hư dậu úy ác tinh, hạn lâm ác diệu, thương khắc phụ mẫu, thê tử thọ xúc, chủ tai tật. 亥亥宮須有害, 祿位得陰人. 貴高得寵位, 室璧盡忠清. Hợi hợi cung tu hữu hại, lộc vị đắc âm nhân. Quý cao đắc sủng vị, thất bích tận trung thanh. 天刑星, 名曰天炮, 火星, 死符, 始始擊, 計都, 虛空, 火德, 天狗, 天權, 天害. 此星十名, 廼計都星異名, 與羅喉星相對, 又曰天尾星, 士軍旅鈇鈸之事. 紫微面南, 為車騎將帥之宿, 遇之則主豪福權貴, 忠義貫於曰且, 節操凜於冰霜. 主官災論格局, 刑刃星兄弟宮, 名破鴈格, 同虛及居卯上, 名坐雷門格, 廟寅成 旺, 酉樂午宮身命二宮, 主氣象, 好折人不平處. 照是宮, 主橫死, 有善星救解, 亦主徒流. 若同紅貫, 廟旺非常, 且無獄禁之厄. 戌上, 百通; 失地, 主法死必 然, 必主跛足背, 腰腿背異疾. 如得地吉, 禍輕. 會吉星加紫微得地, 聲價貴重. 失地, 亦主疾厄傷殘. 加貴, 顯達; 加文昌, 人廟主孤; 加庫, 貫, 因財有名; 加 印壽, 有權; 加鸞, 有文武之才; 加福祿, 無十分全; 加毛, 破相好武; 加杖, 有權. 如虛, 貧薄, 須有聲名, 多虛少實. 加異, 過房入贅; 有刃者, 徒配流刑; 加 毛刃, 主天. 女人見之, 防尅夫損子, 外家凌替, 產厄虛怯之患. 加姚, 淫奔; 加異, 重婚再嫁; 加鸞, 福祿相夫有封贈; 加壽, 壽高. 官祿宮見吉, 遷移宮招水火 賊盜之危. 運限流年值之, 主災耗. Thiên hình tinh, danh viết thiên pháo, hỏa tinh, tử phù, thủy thủy kích, kế đô, hư không, hỏa đức, thiên cẩu, thiên quyền, thiên hại. Thử tinh thập danh, nãi kế đô tinh dị danh, dữ la hầu tinh tương đối, hựu viết thiên vĩ tinh, sĩ quân lữ phu bạt chi sự. Tử vi diện nam, vi xa kỵ tương suất chi túc, ngộ chi tắc chủ hào phúc quyền quý, trung nghĩa quán vu viết thả, tiết thao lẫm vu băng sương. Chủ quan tai luận cách cục, hình nhận tinh huynh đệ cung, danh phá nhạn cách, đồng hư cập cư mão thượng, danh tọa lôi môn cách, miếu dần thành vượng, dậu nhạc ngọ cung thân mệnh nhị cung, chủ khí tượng, hảo chiết nhân bất bình xử. Chiếu thị cung, chủ hoành tử, hữu thiện tinh cứu giải, diệc chủ đồ lưu. Nhược đồng hồng quán, miếu vượng phi thường, thả vô ngục cấm chi ách. Tuất thượng, bách thông; thất địa, chủ pháp tử tất nhiên, tất chủ bả túc bối, yêu thối bối dị tật. Như đắc địa cát, họa khinh. Hội cát tinh gia tử vi đắc địa, thanh giá quý trọng. Thất địa, diệc chủ tật ách thương tàn. Gia quý, hiển đạt; gia văn xương, nhân miếu chủ cô; gia khố, quán, nhân tài hữu danh; gia ấn thọ, hữu quyền; gia loan, hữu văn vũ chi tài; gia phúc lộc, vô thập phân toàn; gia mao, phá tương hảo vũ; gia trượng, hữu quyền. Như hư, bần bạc, tu hữu thanh danh, đa hư thiểu thực. Gia dị, quá phòng nhập chuế; hữu nhận giả, đồ phối lưu hình; gia mao nhận, chủ thiên. Nữ nhân kiến chi, phòng khắc phu tổn tử, ngoại gia lăng thế, sản ách hư khiếp chi hoạn. Gia diêu, dâm bôn; gia dị, trọng hôn tái giá; gia loan, phúc lộc tương phu hữu phong tặng; gia thọ, thọ cao. Quan lộc cung kiến cát, thiên di cung chiêu thủy hỏa tặc đạo chi nguy. Vận hạn lưu niên trị chi, chủ tai háo. 子 子宮, 主哀傷, 遇惡曜刑傷, 遭毒妨害, 短命六親, 主尅疾病連鄉. Tử tử cung, chủ ai thương, ngộ ác diệu hình thương, tao độc phương hại, đoản mệnh lục thân, chủ khắc tật bệnh liên hương. 丑 丑宮多尅害, 貪財并破敗. Sửu sửu cung đa khắc hại, tham tài tịnh phá bại. 凶限尅雙親, 少成多破敗. Hung hạn khắc song thân, thiểu thành đa phá bại. 寅主武寅居號虎威, 印祿廟廊居. Dần chủ vũ dần cư hào hổ uy, ấn lộc miếu lang cư. 居寵臣安樂, 鴈塔必中書. Cư sủng thần an nhạc, nhạn tháp tất trung thư. 忌惡星沖, 男子傷妻子, 女性剛孤寡, 三十歲內少兒, 少年有濃血之災. Kỵ ác tinh trùng, nam tử thương thê tử, nữ tính cương cô quả, tam thập tuế nội thiểu nhi, thiểu niên hữu nùng huyết chi tai. 卯 腰跎眼目疾, 刑害不能安. Mão yêu đà nhãn mục tật, hình hại bất năng an. 僧道須當吉, 身孤命又單. Tăng đạo tu đương cát, thân cô mệnh hựu đan. 辰 辰宮心地險, 封公遇貫虎蛇驚. 刑吊傷亡事, 要兔遇吉星. Thần thần cung tâm địa hiểm, phong công ngộ quán hổ xà kinh. Hình điếu thương vong sự, yếu thỏ ngộ cát tinh. 巳 巳宮損妻子, 羅剛尅害豈非常. 成敗無期準, 生來性急剛. Tị tị cung tổn thê tử, la cương khắc hại khởi phi thường. Thành bại vô kỳ chuẩn, sinh lai tính cấp cương. 午 外死, 主夭折, 惡毒呪咀, 不良之人, 刑妻害子, 損六親. 宜重責己, 而輕責人. Ngọ ngoại tử, chủ yêu chiết, ác độc chú trớ, bất lương chi nhân, hình thê hại tử, tổn lục thân. Nghi trọng trách kỷ, nhi khinh trách nhân. 未 未宮凶吉兩相參, 妻兒定主兩三番. Vị vị cung hung cát lưỡng tương tham, thê nhi định chủ lưỡng tam phiên. 六親有損須破祖, 離饗僧道壽宜長. Lục thân hữu tổn tu phá tổ, ly hưởng tăng đạo thọ nghi trường. 申 申宮陰毒主刑傷, 父母初年定尅亡. Thân thân cung âm độc chủ hình thương, phụ mẫu sơ niên định khắc vong. 命限若無吉星助, 災危成敗豈尋常. Mệnh hạn nhược vô cát tinh trợ, tai nguy thành bại khởi tầm thường. 酉 酉宮必刑傷, 文武妻兒定尅亡. 幼年傷父母, 帶疾夭壽喪. Dậu dậu cung tất hình thương, văn vũ thê nhi định khắc vong. Ấu niên thương phụ mẫu, đái tật yêu thọ tang. 戌 征伐靖邊時色戌宮, 祿星屬三方吉曜臨, 或名須自到, 無謀定有成. Tuất chinh phạt tĩnh biên thì sắc tuất cung, lộc tinh chúc tam phương cát diệu lâm, hoặc danh tu tự đáo, vô mưu định hữu thành. 亥 亥宮孤虛祿, 文章尅世材. 驚天須動地, 天祿自然來. Hợi hợi cung cô hư lộc, văn chương khắc thế tài. Kinh thiên tu động địa, thiên lộc tự nhiên lai. 天姚星, 名曰天淫玄娼, 主樂將桃花, 主桃花撞釵, 風流妖誕之宿. 此星在垣局, 專主淫穢之事. 論格局, 居子位, 名花粹寶王格, 主淫亂廟卯戌旺辰樂亥身命 二宮, 主性陰毒, 性亂多疑, 善顏色福淺之人. 若八廟旺, 卻富貴多奴婢. 居亥上, 名登明之宮, 有絕世之才. 逢吉星, 則戀花酒. 會惡曜, 破家敗業, 因色犯刑亡 身. 六合, 少年夭折. 若臨命陷, 嫁不用謀, 把手成親, 會吉星加壽, 有壽; 加庫, 財; 加紫, 剛柔相濟, 風流; 加貴, 多妄多嬪; 加鸞, 淫; 會凶星, 凶; 加刑刃 天, 折損父母, 併妻兒; 兄弟宮, 鴉行失序; 加杖, 好色; 近貴, 多為隸, 隸書寫之人; 加異, 業祖淫賤獨人; 加毛, 破祖淫, 或於人言不顧行; 加哭, 酷毒; 官祿 宮, 多虛少實, 會陷人; 疾厄宮, 不宜見, 主異疾橫傷, 因色酒損身. 運限逢之, 皆不宜. 入廟則吉, 人物美質俊秀, 性格風流, 狡猾多端, 機謀百壯, 常招是非, 及酒色奢華賭博, 必占一也, 男子值之皆然. 女人加哭毛二星, 主自縊, 產傷. Thiên diêu tinh, danh viết thiên dâm huyền xướng, chủ nhạc tương đào hoa, chủ đào hoa chàng sai, phong lưu yêu đản chi túc. Thử tinh tại viên cục, chuyên chủ dâm uế chi sự. Luận cách cục, cư tử vị, danh hoa túy bảo vương cách, chủ dâm loạn miếu mão tuất vượng thần nhạc hợi thân mệnh nhị cung, chủ tính âm độc, tính loạn đa nghi, thiện nhan sắc phúc thiển chi nhân. Nhược bát miếu vượng, khước phú quý đa nô tỳ. Cư hợi thượng, danh đăng minh chi cung, hữu tuyệt thế chi tài. Phùng cát tinh, tắc luyến hoa tửu. Hội ác diệu, phá gia bại nghiệp, nhân sắc phạm hình vong thân. Lục hợp, thiểu niên yêu chiết. Nhược lâm mệnh hãm, giá bất dụng mưu, bả thủ thành thân, hội cát tinh gia thọ, hữu thọ; gia khố, tài; gia tử, cương nhu tương tế, phong lưu; gia quý, đa vọng đa tần; gia loan, dâm; hội hung tinh, hung; gia hình nhận thiên, chiết tổn phụ mẫu, tinh thê nhi; huynh đệ cung, nha hành thất tự; gia trượng, hảo sắc; cận quý, đa vi lệ, lệ thư tả chi nhân; gia dị, nghiệp tổ dâm tiện độc nhân; gia mao, phá tổ dâm, hoặc vu nhân ngôn bất cố hành; gia khốc, khốc độc; quan lộc cung, đa hư thiểu thực, hội hãm nhân; tật ách cung, bất nghi kiến, chủ dị tật hoành thương, nhân sắc tửu tổn thân. Vận hạn phùng chi, giai bất nghi. Nhập miếu tắc cát, nhân vật mỹ chất tuấn tú, tính cách phong lưu, giảo hoạt đa đoan, ki mưu bách tráng, thường chiêu thị phi, cập tửu sắc xa hoa đổ bác, tất chiêm nhất dã, nam tử trị chi giai nhiên. Nữ nhân gia khốc mao nhị tinh, chủ tự ải, sản thương. 判曰 Phán viết 子 吊客子宮主狡猾, 陰謀說夭孤. Tử điếu khách tử cung chủ giảo hoạt, âm mưu thuyết yêu cô. 女作風塵之賤婦, 損子及損夫. Nữ tác phong trần chi tiện phụ, tổn tử cập tổn phu. 丑哭臨丑宮威猛更端嚴, 文武清貴有剛權. Sửu khốc lâm sửu cung uy mãnh canh đoan nghiêm, văn vũ thanh quý hữu cương quyền. 須逢惡曜有高貴, 九流醫術是高強. Tu phùng ác diệu hữu cao quý, cửu lưu y thuật thị cao cường. 此星用文武為宰相, 列諧侯者, 逢惡沖破也, 作九流高士之人. Thử tinh dụng văn vũ vi tể tương, liệt hài hầu giả, phùng ác trùng phá dã, tác cửu lưu cao sĩ chi nhân. 寅 寅宮招罪青, 牢獄更官災. Dần dần cung chiêu tội thanh, lao ngục canh quan tai. 凶星相犯照, 孤尅不聚財. Hung tinh tương phạm chiếu, cô khắc bất tụ tài. 此星早傷父母, 帝疾壽促, 身命遭之不吉. 若得吉星相助, 福祿昌盛. Thử tinh tảo thương phụ mẫu, đế tật thọ xúc, thân mệnh tao chi bất cát. Nhược đắc cát tinh tương trợ, phúc lộc xương thịnh. 卯 威猛更色慾, 加吉反為福. Mão uy mãnh canh sắc dục, gia cát phản vi phúc. 重重財祿旺, 又忌惡星觴. Trọng trọng tài lộc vượng, hựu kỵ ác tinh thương. 辰 破軍威猛之壯象, 三方遇惡星, Thần phá quân uy mãnh chi tráng tượng, tam phương ngộ ác tinh, 尅父母, 主奇食庶生倚親之命. Khắc phụ mẫu, chủ kỳ thực thứ sinh ỷ thân chi mệnh. 巳 巳宮, 犯兵刃, 毒藥傷身命. 若遇天福, 天杖臧一半, 女主鰥寡. 若遇紅鸞, 因色傷身, 死於他鄉. Tị tị cung, phạm binh nhận, độc dược thương thân mệnh. Nhược ngộ thiên phúc, thiên trượng tang nhất bán, nữ chủ quan quả. Nhược ngộ hồng loan, nhân sắc thương thân, tử vu tha hương. 午 文章有風聲, 際會蔭, 豪名帛衣官顯, 客凶中化吉, 星貫索, 巫醫僧道. Ngọ văn chương hữu phong thanh, tế hội ấm, hào danh bạch y quan hiển, khách hung trung hóa cát, tinh quán tác, vu y tăng đạo. 未 主風流, 血疾, 死亡, 身來官祿助, 亦夭; 遇紅鸞星, 可免一半. Vị chủ phong lưu, huyết tật, tử vong, thân lai quan lộc trợ, diệc yêu; ngộ hồng loan tinh, khả miễn nhất bán. 申 敗常亂家法, 先破後家成. Thân bại thường loạn gia pháp, tiên phá hậu gia thành. 遇惡帶重疾, 身亡文毋華. Ngộ ác đái trọng tật, thân vong văn vô hoa. 酉 主人一生名標青史, 祿貴高遷. Dậu chủ nhân nhất sinh danh tiêu thanh sử, lộc quý cao thiên. 酉宮號矢星, 金刃矢害身. Dậu cung hào thỉ tinh, kim nhận thỉ hại thân. 更加惡曜臨, 刑傷損六親. Canh gia ác diệu lâm, hình thương tổn lục thân. 主傷亡父母, 破敗孤, 尅家風. Chủ thương vong phụ mẫu, phá bại cô, khắc gia phong. 戌 因猛中而失職, 惡曜沖照, 官災橫惡. 此宮主孤貧非橫, 惡事臨身. Tuất nhân mãnh trung nhi thất chức, ác diệu trùng chiếu, quan tai hoành ác. Thử cung chủ cô bần phi hoành, ác sự lâm thân. 亥 Hợi 亥宮在陰邪, 家富盡消磨. Hợi cung tại âm tà, gia phú tận tiêu ma. 惡曜凶星照, 官災產死多. Ác diệu hung tinh chiếu, quan tai sản tử đa. 此宮如遇惡星, 男遭官災, 女主產難之厄. Thử cung như ngộ ác tinh, nam tao quan tai, nữ chủ sản nan chi ách. 星行限, 吉凶論. Tinh hành hạn, cát hung luận. 紫微星拱限, 主榮遷喜慶之事, 庶人 Tử vi tinh củng hạn, chủ vinh thiên hỉ khánh chi sự, thứ nhân 營業增產, 學主名譽, 貴人加官進職, 僧道有清高之福, 婦人必旺夫家. 亥卯三方會吉星, 主面君之榮, 庶人發跡. Doanh nghiệp tăng sản, học chủ danh dự, quý nhân gia quan tiến chức, tăng đạo hữu thanh cao chi phúc, phụ nhân tất vượng phu gia. Hợi mão tam phương hội cát tinh, chủ diện quân chi vinh, thứ nhân phát tích. 天虛 Thiên hư 天虛名無實, 星照限, 主利名耗虛危, 財帛難驟, 仍有虛驚空喜, 陰人小口, 哭泣孝服, 破財之事. 刑哭姚刃沖併, 主染蠱腫之病. 虛會刑殺併限者, 主招家暗凶事, 長吊官制, 凡事不吉, 主虛癆瘦弱. 亦主貧賤孤苦, 一生好事成空, 萬事到頭. 如夢. Thiên hư danh vô thực, tinh chiếu hạn, chủ lợi danh háo hư nguy, tài bạch nan sậu, nhưng hữu hư kinh không hỉ, âm nhân tiểu khẩu, khốc khấp hiếu phục, phá tài chi sự. Hình khốc diêu nhận trùng tinh, chủ nhiễm cổ thũng chi bệnh. Hư hội hình sát tinh hạn giả, chủ chiêu gia ám hung sự, trường điếu quan chế, phàm sự bất cát, chủ hư lao sấu nhược. Diệc chủ bần tiện cô khổ, nhất sinh hảo sự thành không, vạn sự đáo đầu. Như mộng. 天貴 Thiên quý 天貴星拱限, 喜氣非常, 無災有吉, Thiên quý tinh củng hạn, hỉ khí phi thường, vô tai hữu cát, 文人及第, 官貴陞遷, 士庶發財, 僧道衣缽充實. 女人遇此, 必主榮夫富資帛, 有封號. Văn nhân cập đệ, quan quý thăng thiên, sĩ thứ phát tài, tăng đạo y bát sung thực. Nữ nhân ngộ thử, tất chủ vinh phu phú tư bạch, hữu phong hào. 彖曰 Thoán viết 貴星入限喜非常, 縱有災厄亦吉昌. Quý tinh nhập hạn hỉ phi thường, túng hữu tai ách diệc cát xương. 文者遇之須及第, 官貴逢此入朝堂. Văn giả ngộ chi tu cập đệ, quan quý phùng thử nhập triêu đường. 天印 Thiên ấn 天印星拱限, 貴人主驟遷顯達, 士庶則創業興隆. 貴者主三印之權, 生殺之柄. 更在廟旺高強之宮, 管領軍民, 掌握兵權, 常人遇貴, 僧道清職. 不入局者, 居陷弱之宮, 亦主近貴發財. Thiên ấn tinh củng hạn, quý nhân chủ sậu thiên hiển đạt, sĩ thứ tắc sang nghiệp hưng long. Quý giả chủ tam ấn chi quyền, sinh sát chi bính. Canh tại miếu vượng cao cường chi cung, quản lĩnh quân dân, chưởng ác binh quyền, thường nhân ngộ quý, tăng đạo thanh chức. Bất nhập cục giả, cư hãm nhược chi cung, diệc chủ cận quý phát tài. 彖曰 Thoán viết 運限如逢天印星, 遷除驟曜得光榮. Vận hạn như phùng thiên ấn tinh, thiên trừ sậu diệu đắc quang vinh. 一官連管重重印, 職高權重播芳名. Nhất quan liên quản trọng trọng ấn, chức cao quyền trọng bá phương danh. 天壽 Thiên thọ 天壽星拱限, 凡事吉利. 更遇吉星, Thiên thọ tinh củng hạn, phàm sự cát lợi. Canh ngộ cát tinh, 主榮華顯達, 壽永災消. 更須四破無侵, 多獲吉慶. Chủ vinh hoa hiển đạt, thọ vĩnh tai tiêu. Canh tu tứ phá vô xâm, đa hoạch cát khánh. 紅鸞 Hồng loan 紅鸞星拱限, 主財祿吉慶之事, 男子必招美婦, 女子必配良夫. 如會祿貴, 則榮華顯達. 如不入廟更加天異, 主公私破耗, 孝服不寧, 失脫橫羅之事. Hồng loan tinh củng hạn, chủ tài lộc cát khánh chi sự, nam tử tất chiêu mỹ phụ, nữ tử tất phối lương phu. Như hội lộc quý, tắc vinh hoa hiển đạt. Như bất nhập miếu canh gia thiên dị, chủ công tư phá háo, hiếu phục bất ninh, thất thoát hoành la chi sự. 天庫 Thiên khố 天庫星拱限, 主發財. 更入廟旺方, 驟富之家, 開張鋪質, 常人亦發. 如無刑星, 舊發世推當代陶朱, 財鎮一坊人指當年倚頓. Thiên khố tinh củng hạn, chủ phát tài. Canh nhập miếu vượng phương, sậu phú chi gia, khai trương phô chất, thường nhân diệc phát. Như vô hình tinh, cựu phát thế thôi đương đại đào chu, tài trấn nhất phường nhân chỉ đương niên ỷ đốn. 彖曰 Thoán viết 天庫之宮中局中, 十年之內足財源. Thiên khố chi cung trung cục trung, thập niên chi nội túc tài nguyên. 更兼外位相逢好, 管取身膺王殿前. Canh kiêm ngoại vị tương phùng hảo, quản thủ thân ưng vương điện tiền. 貫索 Quán tác 貫索星拱限, 主進財祿. 更在命宮廟旺會地主發天庫會之, 主得橫財. 紅鸞拱之, 主發財亨利, 亦遇高賢薦擢. 三合會吉星, 亦主獲福. 三合文刑來拱, 主招詞頌凶事. 若遇吉星拱合, 逢恩赦釋. 加惡曜, 主生離死別, 是非破家耗蕩, 盜賊損害, 回祿之事, 囊四方之利, 網羅六地之資. Quán tác tinh củng hạn, chủ tiến tài lộc. Canh tại mệnh cung miếu vượng hội địa chủ phát thiên khố hội chi, chủ đắc hoành tài. Hồng loan củng chi, chủ phát tài hanh lợi, diệc ngộ cao hiền tiến trạc. Tam hợp hội cát tinh, diệc chủ hoạch phúc. Tam hợp văn hình lai củng, chủ chiêu từ tụng hung sự. Nhược ngộ cát tinh củng hợp, phùng ân xá thích. Gia ác diệu, chủ sinh ly tử biệt, thị phi phá gia háo đãng, đạo tặc tổn hại, hồi lộc chi sự, nang tứ phương chi lợi, võng la lục địa chi tư. 彖曰 Thoán viết 貫索之星只主財, 吉星拱會自然來. Quán tác chi tinh chích chủ tài, cát tinh củng hội tự nhiên lai. 忽然歲限相逢著, 資庫還均數處開. Hốt nhiên tuế hạn tương phùng trứ, tư khố hoàn quân sổ xử khai. 又曰 Hựu viết 貫祿之星寶上奇, 生來囊豪厚金資. Quán lộc chi tinh bảo thượng kỳ, sinh lai nang hào hậu kim tư. 加之歲限相逢處, 財祿盈門喜展眉. Gia chi tuế hạn tương phùng xử, tài lộc doanh môn hỉ triển mi. 又 Hựu 文昌為天福星拱限, 貴人面君, 士者展官, 庶人進田宅, 門庭光彩, 棟宇維新. 限到亥卯未宮, 亦驟發驟富, 僧道清高, 常人奮發. 女人臨此, 夫安子美, 于蠹于囊. 遇貴祿星, 有封贈. Văn xương vi thiên phúc tinh củng hạn, quý nhân diện quân, sĩ giả triển quan, thứ nhân tiến điền trạch, môn đình quang thải, đống vũ duy tân. Hạn đáo hợi mão vị cung, diệc sậu phát sậu phú, tăng đạo thanh cao, thường nhân phấn phát. Nữ nhân lâm thử, phu an tử mỹ, vu đố vu nang. Ngộ quý lộc tinh, hữu phong tặng. 彖曰 Thoán viết 吉星相照號文昌, 士貴逢之姓字揚. Cát tinh tương chiếu hào văn xương, sĩ quý phùng chi tính tự dương. 常人遇者增產業, 女流僧道值為良. Thường nhân ngộ giả tăng sản nghiệp, nữ lưu tăng đạo trị vi lương. 天福 Thiên phúc 天福星供限, 貴人面君, 仕者展官, 庶人進田宅, 門戶清吉, 君子官祿陞遷, 重納喜慶, 財綠豐盈, 福祿駢集, 樂享高常. 主貴常人, 僧道, 亦主發財增福. 女人膺此, 福壽齊臨, 相夫益子. Thiên phúc tinh cung hạn, quý nhân diện quân, sĩ giả triển quan, thứ nhân tiến điền trạch, môn hộ thanh cát, quân tử quan lộc thăng thiên, trọng nạp hỉ khánh, tài lục phong doanh, phúc lộc biền tập, nhạc hưởng cao thường. Chủ quý thường nhân, tăng đạo, diệc chủ phát tài tăng phúc. Nữ nhân ưng thử, phúc thọ tề lâm, tương phu ích tử. 彖曰 Thoán viết 限逢天福得安康, 改換門風家道昌. Hạn phùng thiên phúc đắc an khang, cải hoán môn phong gia đạo xương. 錢財進益添人口, 定須創造置田注. Tiền tài tiến ích thiêm nhân khẩu, định tu sang tạo trí điền chú. 天祿 Thiên lộc 天祿照限主俄然, 舊願新謀事並圓. Thiên lộc chiếu hạn chủ nga nhiên, cựu nguyện tân mưu sự tịnh viên. 災困徒流須會赦, 駁官君子受重宣. Tai khốn đồ lưu tu hội xá, bác quan quân tử thụ trọng tuyên. 商人暗覓生財利, 文武須持兩柄權. Thương nhân ám mịch sinh tài lợi, văn vũ tu trì lưỡng bính quyền. 到此人情皆慶賀, 經營遂意勝如前. Đáo thử nhân tình giai khánh hạ, kinh doanh toại ý thắng như tiền. 彖曰 Thoán viết 天祿宮中事稱情, 求官得遂祿豐盈. Thiên lộc cung trung sự xưng tình, cầu quan đắc toại lộc phong doanh. 更兼流歲紅鸞照, 十年之內貴無倫. Canh kiêm lưu tuế hồng loan chiếu, thập niên chi nội quý vô luân. 天杖 Thiên trượng 天仗星拱限, 命主風癆, 氣喘, 腳疾, 心疼之患, 寒熱嘔逆, 及跌蹼之災, 官撓之福, 凡事少順, 不寧之悔. 又主孝服, 口, 舌, 拮括. 若加刑刃, 主遭拘禁伽鎖, 無頭之禍. 不然, 亦主中風寒邪, 氣喘千正. 若在疾厄宮, 主有異疾罹已. 凡所照者, 有害無益, 生災癬膿血之災. Thiên trượng tinh củng hạn, mệnh chủ phong lao, khí suyễn, cước tật, tâm đông chi hoạn, hàn nhiệt ẩu nghịch, cập điệt bốc chi tai, quan nạo chi phúc, phàm sự thiểu thuận, bất ninh chi hối. Hựu chủ hiếu phục, khẩu, thiệt, kiết quát. Nhược gia hình nhận, chủ tao câu cấm già tỏa, vô đầu chi họa. Bất nhiên, diệc chủ trung phong hàn tà, khí suyễn thiên chính. Nhược tại tật ách cung, chủ hữu dị tật ly dĩ. Phàm sở chiếu giả, hữu hại vô ích, sinh tai tiển nùng huyết chi tai. 天異 Thiên dị 天異星拱限, 主產業分散, 孝服相仍, 及大刑小, 併宅下詫異禍事. 若加天姚, 主移徙, 破耗, 公訟, 牽繼之事. 加惡星, 主傷命公治之. 如入廟者, 主災悔. 三方有吉星, 不為害. Thiên dị tinh củng hạn, chủ sản nghiệp phân tán, hiếu phục tương nhưng, cập đại hình tiểu, tinh trạch hạ sá dị họa sự. Nhược gia thiên diêu, chủ di tỷ, phá háo, công tụng, khiên kế chi sự. Gia ác tinh, chủ thương mệnh công trì chi. Như nhập miếu giả, chủ tai hối. Tam phương hữu cát tinh, bất vi hại. 毛頭 Mao đầu 毛頭照限, 主災病官刑, 及移徙不寧, 水火盜賤之災. 如虛哭星釣合, 主瘟疫, 瘡毒, 膿血, 湯火之傷, 回祿之恐. 又忌刑星併沖, 不利少吉, 多凶破耗, 孝服死亡. 若限廟旺之地加善星者, 主當貴, 及有出師鈇鐵兵民之推. 不入廟旺者, 所以災禍不利之事. 三方有吉星拱會, 而無害也. Mao đầu chiếu hạn, chủ tai bệnh quan hình, cập di tỷ bất ninh, thủy hỏa đạo tiện chi tai. Như hư khốc tinh điếu hợp, chủ ôn dịch, sang độc, nùng huyết, thang hỏa chi thương, hồi lộc chi khủng. Hựu kỵ hình tinh tinh trùng, bất lợi thiểu cát, đa hung phá háo, hiếu phục tử vong. Nhược hạn miếu vượng chi địa gia thiện tinh giả, chủ đương quý, cập hữu xuất sư phu thiết binh dân chi thôi. Bất nhập miếu vượng giả, sở dĩ tai họa bất lợi chi sự. Tam phương hữu cát tinh củng hội, nhi vô hại dã. 彖曰 Thoán viết 天彗毛頭不可當, 多生災病主瘟黃. Thiên tuệ mao đầu bất khả đương, đa sinh tai bệnh chủ ôn hoàng. 或然歲歲限皆臨, 此急去祈求作保. Hoặc nhiên tuế tuế hạn giai lâm, thử cấp khứ kỳ cầu tác bảo. 天刑 Thiên hình 天刑星拱限, 主官殃不測之災, 及刑獄之福. 主破財, 並併陷水厄, 刑父母, 剋弟兄. 加姚異刃星, 主耳目昏疼, 並血光之咎. 加哭星, 主驚恐, 災疾, 人離財散 之禍. 加天杖, 主官刑不吉之事. 會惡曜沖併, 主腰駝背曲, 手足, 耳目異端之患, 及五臟不寧, 瘋疾氣喘之災. 與吉星同宮者, 可變惡為祥. 如會凶刑刃哭虛星 者, 主夭亡也. Thiên hình tinh củng hạn, chủ quan ương bất trắc chi tai, cập hình ngục chi phúc. Chủ phá tài, tịnh tinh hãm thủy ách, hình phụ mẫu, khắc đệ huynh. Gia diêu dị nhận tinh, chủ nhĩ mục hôn đông, tịnh huyết quang chi cữu. Gia khốc tinh, chủ kinh khủng, tai tật, nhân ly tài tán chi họa. Gia thiên trượng, chủ quan hình bất cát chi sự. Hội ác diệu trùng tinh, chủ yêu đà bối khúc, thủ túc, nhĩ mục dị đoan chi hoạn, cập ngũ tạng bất ninh, phong tật khí suyễn chi tai. Dữ cát tinh đồng cung giả, khả biến ác vi tường. Như hội hung hình nhận khốc hư tinh giả, chủ yêu vong dã. 天刃 Thiên nhận 天刃星拱照, 主災禍, 破財之事, 不利父母, 妻 兒. 主災咎刑, 併瘡疥, 血光, 異疾, 傷損之悔. 女人主產厄之災, 惡毒癰疽之證. 宜守困, 切莫進身謀望. 亦主人口災傷. 孝服重, 則傷亡及損壽. 正照并對照, 皆主厄難, 名利身亡. 亦忌刑星中併, 招凶禍等事. 限內併凶星, 太歲三合, 并惡星入局者, 八口之家亡七口, 其驗如神. Thiên nhận tinh củng chiếu, chủ tai họa, phá tài chi sự, bất lợi phụ mẫu, thê nhi. Chủ tai cữu hình, tinh sang giới, huyết quang, dị tật, thương tổn chi hối. Nữ nhân chủ sản ách chi tai, ác độc ung thư chi chứng. Nghi thủ khốn, thiết mạc tiến thân mưu vọng. Diệc chủ nhân khẩu tai thương. Hiếu phục trọng, tắc thương vong cập tổn thọ. Chính chiếu tịnh đối chiếu, giai chủ ách nan, danh lợi thân vong. Diệc kỵ hình tinh trung tinh, chiêu hung họa đẳng sự. Hạn nội tinh hung tinh, thái tuế tam hợp, tịnh ác tinh nhập cục giả, bát khẩu chi gia vong thất khẩu, kỳ nghiệm như thần. 天姚 Thiên diêu 天姚星照限在水厄之災. 若加天異, 主災胞破財敗壞異端禍事生陰人荼毒勾絆閑非. 如入廟者, 變凶為吉. 若加惡星, 定主夭亡. Thiên diêu tinh chiếu hạn tại thủy ách chi tai. Nhược gia thiên dị, chủ tai bào phá tài bại hoại dị đoan họa sự sinh âm nhân đồ độc câu bán nhàn phi. Như nhập miếu giả, biến hung vi cát. Nhược gia ác tinh, định chủ yêu vong. 彖曰 Thoán viết 運遇天姚歲限同, 更兼身命會紅鸞. Vận ngộ thiên diêu tuế hạn đồng, canh kiêm thân mệnh hội hồng loan. 無心自遇陰人喜, 情意相投事事歡. Vô tâm tự ngộ âm nhân hỉ, tình ý tương đầu sự sự hoan. 天哭 Thiên khốc 天哭星照限, 又遇流年惡曜, 命不可逃. 如三方拱照, 必主外; 孝服見, 主死. 三方對合, 為浪濤之宿; 照身官, 為黃泉星; 三方照限, 為浪濤限. Thiên khốc tinh chiếu hạn, hựu ngộ lưu niên ác diệu, mệnh bất khả đào. Như tam phương củng chiếu, tất chủ ngoại; hiếu phục kiến, chủ tử. Tam phương đối hợp, vi lãng đào chi túc; chiếu thân quan, vi hoàng tuyền tinh; tam phương chiếu hạn, vi lãng đào hạn. 彖曰 Thoán viết 波濤浪理十年中, 便是王孫莫要逢. 正照傍照皆不吉, 刑及相逢壽必終. 此星正照, 傍照, 皆主危厄. 更逢哭虛相會, 主疫非常官事, 凶災. 刑杖刃沖併不得地者, 主夭亡. 若哭異相逢, 主遷徙流耗, 公訟官災, 不測之事. 若哭異姚相會者, 主失脫破財, 非橫之事. 重者, 凶惡惟已. Ba đào lãng lý thập niên trung, tiện thị vương tôn mạc yếu phùng. Chính chiếu bàng chiếu giai bất cát, hình cập tương phùng thọ tất chung. Thử tinh chính chiếu, bàng chiếu, giai chủ nguy ách. Canh phùng khốc hư tương hội, chủ dịch phi thường quan sự, hung tai. Hình trượng nhận trùng tinh bất đắc địa giả, chủ yêu vong. Nhược khốc dị tương phùng, chủ thiên tỷ lưu háo, công tụng quan tai, bất trắc chi sự. Nhược khốc dị diêu tương hội giả, chủ thất thoát phá tài, phi hoành chi sự. Trọng giả, hung ác duy dĩ. ( 見下圖 ) ( kiến hạ đồ ) 紫微斗數卷之三 Tử vi đấu sổ quyển chi tam. ( Hết quyển 3 )
Post a Comment