Header Ads

THANH NANG KINH (PHIÊN ÂM)

THANH NANG KINH (PHIÊN ÂM)



经曰: 天尊地卑,阳奇阴偶。一共六宗,二七同道,三八为朋,四九为友,五十同途。阖辟奇偶,五兆生成,流行终始。八体弘布,子母分施。天地定位,山泽通气,雷风相薄,水火不相射。中五立极,临制四方,背一面九,三七居旁,二八四六,纵横纪纲。阳以相阴,阴以含阳。阳生于阴,柔生于刚。阴德弘济,阳德顺昌。是故阳本阴,阴育阳,天依形,地附气。此之谓化始
Thượng quyển   
Kinh viết: thiên tôn địa ti dương kì âm ngu nht cng lc tông nh tht đồng đạo tam bát vi bng t cu vi hu ngũ thp đồng đồ hp tích kì ngu ngũ triu sanh thành lưu hành chung thy bát th hong b t mu phân thi。 thiên địa định v san trạch thông khí lôi phong tương bc thy ha bt tương x trung ngũ lp cc lâm chế t phương bi nht din cu tam tht cư bàng nh bát t lc túng hoành k cương dương dĩ tương âm, âm dĩ hàm dương dương sanh vu âm nhu sanh vu cương âm đức hong tể dương đức thun xương th c dương bn âm âm dc dương thiên y hình địa ph khí th chi v hóa thy
中卷
经曰:天有五星,地有五行。天分星宿,地列山川。气行于地,形丽于天。因形察气,以立人纪。紫微天极,太乙之御,君临四正,南面而治。天市春宫,少微西掖。太微南垣,旁照四极。四七为经,五德为纬,运干坤舆,垂光乾纪。七政枢机,流通终始。地德上载,天光下临。阴用阳朝,阳用阴应。阴阳相见,福禄永贞。阴阳相乘,祸咎踵门。天之所临,地之所盛。形止气畜,万物化生。气感而应,鬼福及人。是故天有象,地有形,上下相须而成一体。此之谓化机
Trung quyển   
Kinh viết thiên hu ngũ tinh, địa hu ngũ hành thiên phân tinh túc địa lit san xuyên khí hành vu địa hình l vu thiên nhân hình sát khí dĩ lp nhân k t vi thiên cực, thái t chi ng quân lâm t chánh nam din nhi tr thiên th xuân cung thiu vi tây dch thái vi nam viên bàng chiếu t cc t tht vi kinh, ngũ đức vi vĩ vn can khôn dư thùy quang can k tht chánh xu ki lưu thông chung thy địa đức thượng tái thiên quang h lâm âm dng dương triêu, dương dng âm ng âm dương tương kiến phúc lc vĩnh trinh âm dương tương tha ha cu chng môn thiên chi s lâm địa chi s thnh hình ch khí súc, vn vt hóa sanh khí cm nhi ng qu phúc cp nhân th c thiên hu tượng địa hu hình thượng h tương tu nhi thành nht th th chi v hóa ki
下卷
经曰:无极而太极也。理寓于气,气囿于形。日月星宿,刚气上腾。山川草木,柔气下凝。资阳以昌,用阴以成。阳德有象,阴德有位。地有四势,气从八方。外气行形,内气止生。乘风则散,界水则止。是故顺五兆,用八卦,排六甲,布八门,推五运,定六气,明地德,立人道,因变化,原终始。此之谓化成
Hạ quyển   
Kinh viết vô cc nhi thái cc dã lí ng vu khí khí hu vu hình nht nguyt tinh túc cương khí thượng đằng san xuyên tho mc nhu khí h ngưng。 tư dương dĩ xương dng âm dĩ thành dương đức hu tượng âm đức hu v địa hu t thế khí tòng bát phương ngoại khí hành hình ni khí ch sanh。 tha phong tc tán gii thy tc ch th c thun ngũ triu, dng bát quái bài lc giáp, b bát môn thôi ngũ vn, định lc khí minh địa đức, lp nhân đạo nhân biến hóa, nguyên chung thy th chi v hóa thành。 
青囊經
此經原本黃石公授赤松子祕鑰,為地理理法之祖。類分化始、化機、化成三卷。理顯法微,非淺學所能悟入。其辨正所集曾公序、楊公奧語、天玉、寶照四篇,皆發明此經精義。前蔣公補傳,理數全剖,而於地理作法及三卷節目均隱而不露,以致後人不得其門而入,邪說紛紛,由此起也。今特將地理作法,及三卷節目剖明切指,更增讀法,庶學者不為邪說所誘耳
thanh nang kinh 
Thử kinh nguyên bổn hoàng thạch công thụ xích tùng t bí thược vi địa lí lí pháp chi t loi phân hóa thy hóa ki hóa thành tam quyn lí hin pháp vi, phi thin hc s năng ng nhp。 kì bin chánh s tp tng công t dương công áo ng thiên ngc bo chiếu t thiên giai phát minh th kinh tinh nghĩa tin tương công bổ truyền lí s toàn phu nhi ư địa lí tác pháp cp tam quyn tiết mc quân n nhi bt l dĩ trí hu nhân bt đắc kì môn nhi nhp tà thuyết phân phân do th khi dã kim đặc tương địa lí tác pháp cp tam quyn tiết mc phu minh thiết ch canh tăng độc pháp th hc gi bt vi tà thuyết s d nhĩ
讀青囊經,宜先講易,研考河圖洛書一奇一耦,對待生成合化之數;太極兩儀四象;先後天八卦錯綜抽換中爻象義之理法,方有下手處。
讀青囊經,先觀三卷大旨,上卷化始,為天地開闢之道;中卷化機,為天地動靜之道;下卷化成,為天地生成之道。然後知地理理氣作用根源。
Độc thanh nang kinh nghi tiên ging dch nghiên kho hà đồ lc thư nht kì nht ngẫu đối đãi sanh thành hp hóa chi s thái cc lưỡng nghi t tượng tiên hu thiên bát quái thác tng tru hoán trung hào tượng nghĩa chi lí pháp phương hu h th x。   
Độc thanh nang kinh tiên quan tam quyn đại ch thượng quyn hóa thy vi thiên địa khai tịch chi đạo trung quyn hóa ki vi thiên địa động tĩnh chi đạo h quyn hóa thành vi thiên địa sanh thành chi đạo nhiên hu tri địa lí lí khí tác dng căn nguyên
讀青囊經,又宜先訪明師得受地理真法,而後知三卷節目。上卷首節,總起元空大卦,雌雄配偶之道;次節指明元空之法;三節指明雌雄之法。中卷首節,總起地理之道,原三才一貫,足明元空雌雄,並起下挨星本原;次節指明挨星之法,三節總起元空、雌雄、挨星合用之妙;四節總論元空、雌雄、挨星靈應之理。下卷首節,總起元空、雌雄、挨星合用,隨處可以立極安宅。正楊公謂隨手拈來皆是妙用之義也。二節指明城門一法;三節指明太歲一法及扶龍氣一法。而地理理氣之道備矣
Độc thanh nang kinh hu nghi tiên phóng minh sư đắc th địa lí chân pháp nhi hu tri tam quyn tiết mc thượng quyển thủ tiết tng khi nguyên không đại quái thư hùng phi ngu chi đạo th tiết ch minh nguyên không chi pháp tam tiết ch minh thư hùng chi pháp trung quyn th tiết tng khi địa lí chi đạo nguyên tam tài nht quán túc minh nguyên không thư hùng, tnh khi h ai tinh bn nguyên; th tiết ch minh ai tinh chi pháp tam tiết tng khi nguyên không、 thư hùng ai tinh hp dng chi diu t tiết tng lun nguyên không thư hùng ai tinh linh ng chi lí h quyn th tiết, tng khi nguyên không thư hùng、 ai tinh hp dng tùy x kh dĩ lp cc an trch chánh dương công v tùy th niêm lai giai th diu dng chi nghĩa dã nh tiết ch minh thành môn nht pháp tam tiết ch minh thái tuế nht pháp cp phù long khí nht pháp nhi địa lí lí khí chi đạo bị hĩ.
讀青囊經,知得三卷節目,得受元空、雌雄、挨星、城門、太歲、扶補六箇真法,而後蔣公所集,青囊序、青囊奧語、天玉、寶照四篇之祕隱語,有豁然貫通者,若能融會,不特為地理之精,尤得性理之道矣。
讀青囊經,能得元空、雌雄、挨星、城門、太歲、扶補之道,方知古聖人窮理立法,層次分明,原始要終,作一宅有不可缺一者
讀青囊經,又宜參看性理諸書,以究理之精蘊,庶理精,則法密;法密,則作用無差誤。而亦可得身心性命之學。
上卷經曰
天尊地卑,陽奇陰偶。一六共宗;二七同道;三八為朋;四九為友;五十同途。五兆生成,流行終始。
Độc thanh nang kinh tri đắc tam quyn tiết mc đắc th nguyên không thư hùng ai tinh thành môn thái tuế phù b lc cá chân pháp nhi hu tương công s tp thanh nang t thanh nang áo ng thiên ngc bo chiếu t thiên chi bí n ng, hu hoát nhiên quán thông giả nhược năng dung hi bt đặc vi địa lí chi tinh vưu đắc tính lí chi đạo hĩ。 
  Độc thanh nang kinh năng đắc nguyên không thư hùng ai tinh、 thành môn thái tuế phù b chi đạo phương tri c thánh nhân cùng lí lp pháp tng th phân minh nguyên thy yếu chung tác nht trch hu bt kh khuyết nht gi。   
Độc thanh nang kinh hựu nghi tham khán tính lí chư thư dĩ cu lí chi tinh un th lí tinh tc pháp mt pháp mt, tc tác dng vô sai ng nhi dic kh đắc thân tâm tính mnh chi hc。   
Thượng quyển kinh viết   
Thiên tôn địa ti dương kì âm ngu nht lc cng tông nhị tht đồng đạo tam bát vi bng t cu vi hu ngũ thp đồng đồ ngũ triu sanh thành, lưu hành
chung thủy
天地之始,始於無形。無形何測?有氣在焉。其氣何測?有理在焉。其理何測?有數在焉。其數何測?有象在焉。其象何測?有法在焉。大聖人作易,以法天地之道,以明陰陽之理。馬圖龜書皆以昭象數之跡,故理明而數立,數立而象懸,象懸而法齊,法齊而理彰,理彰而萬物得有所定。是以陰陽萬物之準,皆由一理一法處之,豈地理一道可能外。且地理道出三才理原一貫,法無二門,笑容立說紛紛,彼此爭詡,故此倡明理法之源,以開萬世之昧。天地者,陰陽也。尊卑者,陰陽之序也。陰陽者,理也。奇耦者,數也。陰陽之理有對待,藉奇耦參伍之數:天一、地二、天三、地四、天五、地六、天七、地八、天九、地十。似兄弟相得之象而對待之。陰陽之理有交合,藉奇耦生成之數:一六共宗、二七同道、三八為朋、四九為友、五十同途。似夫婦配偶之象而交合之。然對待之理,其數在參伍,則有闔闢之體焉;交合之理,其數在生成,則有五行之兆焉。自闔闢之體立。則奇耦之數均,尊卑之序不混,天地之道大彰;自五行之兆成,則生成之數具,天地之機自萌,陰陽之氣相感。序不混則倫常不乖;道大彰則綱紀永賴;機自萌則造化纍出;氣相感則終始流行。倫常不乖,則尊卑之序,萬世昭列。綱紀永賴,則天地之道,終古復週。造化纍出,則天地之機,無有窮止。終始流行,則陰陽之氣,無有休息。地理之源,演經立義,而元空、雌雄之理法在所始也。

Thiên địa chi thủy thy ư vô hình vô hình hà trc hu khí ti yên kì khí hà trc hu lí ti yên kì lí hà trc hu s ti yên。 kì s hà trc hu tượng ti yên kì tượng hà trc hu pháp ti yên đại thánh nhân tác dch dĩ pháp thiên địa chi đạo dĩ minh âm dương chi lí。 mã đồ quy thư giai dĩ chiêu tượng s chi tích c lí minh nhi s lp s lập nhi tượng huyền tượng huyn nhi pháp t pháp t nhi lí chương lí chương nhi vn vt đắc hu s định th dĩ âm dương vn vt chi chun, giai do nht lí nht pháp x chi khi địa lí nht đạo kh năng ngoi th địa lí đạo xut tam tài lí nguyên nht quán pháp vô nh môn tiếu dong lp thuyết phân phân b th tranh h c th xướng minh lí pháp chi nguyên, dĩ khai vn thế chi mui thiên địa gi âm dương dã tôn ti gi âm dương chi t dã âm dương gi lí dã。 kì ngu gi s dã âm dương chi lí hu đối đãi t kì ngu tham ngũ chi s thiên nht địa nh thiên tam、 địa t thiên ngũ địa lc thiên tht địa bát thiên cu địa thp t huynh đệ tương đắc chi tượng nhi đối đãi chi âm dương chi lí hu giao hp t kì ngu sanh thành chi s nht lục cộng tông nh tht đồng đạo, tam bát vi bngt cu vi hu ngũ thp đồng đồ t phu ph phi ngu chi tượng nhi giao hp chi nhiên đối đãi chi lí kì s ti tham ngũ tc hu hp tch chi th yên giao hp chi lí kì s ti sanh thành tc hu ngũ hành chi triệu yên t hp tch chi th lp tc kì ngu chi s quân tôn ti chi t bt hn thiên địa chi đạo đại chương t ngũ hành chi triu thành, tc sanh thành chi s c thiên địa chi ki t manh âm dương chi khí tương cm t bt hn tc luân thường bất quai đạo đại chương tc cương k vĩnh li ki t manh tc to hóa luy xut; khí tương cm tc chung thy lưu hành luân thường bt quai tc tôn ti chi t vn thế chiêu lit cương k vĩnh li tc thiên địa chi đạo chung c phc chu to hóa luy xuất tc thiên địa chi ki vô hu cùng ch chung thy lưu hành tc âm dương chi khí vô hu hưu tc địa lí chi nguyên din kinh lp nghĩa nhi nguyên không thư hùng chi lí pháp ti s thy dã.

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.