Header Ads

HẬU THIÊN NHÂN VỊ CẢI MỆNH THẬP LỤC PHÁP (HÁN - VIỆT)


後天人為改命十六

後天人為改命法,主要是根據四柱上的喜忌來進行的。如四柱五行來中和其偏枯之命,但命局金弱或無,四柱以木五行為喜用神,但木衰弱無力等,這些情況下,就可以採取後天人為的改命法。後天人為改命法可通過方向,職業,顏色,用具,名字,飲食,藥物,地理環境,住宅方位,選擇配偶,交友等來進行。
一.名字改命法:
根據四柱八字陰陽五行之組合,找出用神,然後把用神之五形演變為能夠代表用五行的某個漢字進行搭配(漢字之五行以筆劃數為准)此為從名字上改命。具體請參看姓名學書籍
二.衣服顏色改命法:
根據四柱喜用神五行所屬之顏色,選致與喜用神五行顏色一致的衣服或人身裝飾品進行補救。如命局喜火,火為紅色,可穿著紅色衣服;命局喜水,可穿著黑色,藍色衣服。
三.用具改命法:
根據四柱喜用神五行所主之顏色,選擇與喜用神五行顏色一致的用具進行改命。如喜用神所屬的顏色為綠色,可選綠色,青色的生活與工作用品。如傢俱,床單被褥,牆布牆紙,地板磚,綠色之鉛筆,鋼筆等。
四.方向改命法:
四柱以木為喜用神,宜往出生地之東方求謀發展。
四柱以火為喜用神,宜往出生地之南方求謀發展。
四柱以土為喜用神,宜在出生地求謀發展。
四柱以金為喜用神,宜往出生地的西方求謀發展。
四柱以水為喜用神,宜往出生地的北方求謀發展。
五.住宅方位改命法:
四柱以木為喜用神,住宅宜坐西向東。
四柱以火為喜用神,住宅宜坐北向南。
四柱以土為喜用神,住宅宜坐北向南。
四柱以金為喜用神,住宅宜坐南向北。
四柱以水為喜用神,住宅宜坐南向北。
六.睡眠方位改命法:
四柱以木為喜用神,宜頭朝東方腳朝西方睡
四柱以火為喜用神,宜頭朝南方腳朝北方睡
四柱以土為喜用神,宜頭朝南方腳朝北方而睡
四柱以金為喜用神,宜頭朝西方腳朝東方而睡
四柱以水為喜用神,宜頭朝北方腳朝南方而睡
七.工作學習坐向改命法:
四柱以木為喜用神,宜坐東面西。
四柱以火為喜用神,宜坐南面北。
四柱以土為喜用神,宜坐南面北。
四柱以金為喜用神,宜坐西面東。
四柱以水為喜用神,宜坐北面南。
八.地理環境改命法:
四柱以木為喜用神,宜選擇溫帶區域,多樹木花草之地居住。
四柱以火為喜用神,宜選擇熱帶,大陸性區域及煤礦,電廠地之居住。
四柱以土為喜用神,宜選擇寒帶適中之地及高山,平原之地居住。
四柱以金為喜用神,宜選擇涼性區域及多金屬,礦產之地居住
四柱以水為喜用神,宜選擇寒冷之地及江河湖泊海洋之地居住。
九.飲食改命法:
四柱以木為喜用神,宜吃溫性食物,食肉食動物的肝膽。
四柱以火為喜用神,宜吃熱性食物,食肉食動物的小腸,心肝。
四柱以土為喜用神,宜吃中性食物記及肉食動物的肺胃等。
四柱以金為喜用神,宜吃涼性食物及肉食動物的肺大腸。
四柱以水為喜用神,宜吃寒性食物及肉食動物的腎膀胱和各種魚類。
十.藥物改命法:
四柱以木為喜用神,可經常吃溫性之藥物。
四柱以火為喜用神,可經常吃熱性之藥物。
四柱以土為喜用神,可經常吃中性之藥物。
四柱以金為喜用神,可經常吃涼性之藥物。
四柱以水為喜用神,可經常吃寒性之藥物。
十一.數字改命法:
五行之數字:木為1、2,火為3、4,土為5、6,金為7、8,水為9、0。
根據四柱喜用神五行所屬之數字,選擇對己有益的數位進行補救,如門牌號、車牌號、電話號碼、傳呼及手機號碼、樓層、工作號等。
十二.職業改命法:
根據四柱喜用神五行所屬之行業及十神寓意的行業,選擇適合自己且對自己有益的職業,此為職業改命法。
十三.選擇配偶改命法:
根據四柱喜用神五行旺衰及有無,選擇對方的四柱,八字中有有利於自己的五行八字的人,作為自己的命局所喜之配偶物件,此為選擇配偶改命法。
十四.選擇交友改命法:
具體請參看選擇配偶改命法,其理相同。
十五.修心養性改命法:
可通過修煉有益的氣功、練書法、繪畫、養鳥、栽花種草、學習文化科學知識等,不斷加強身心修養,改掉不良之個性及心性。此為修心養性改命法。
十六.做善事改命法:
常言:一善解百災。可通過捐款物、救濟撫血孤寡老人、幫助失學兒童重返校園學習、修橋鋪路、無賞貢獻血液、放生等行為進行修改命運。此為做善事改命法!
PHIÊN ÂM
HẬU THIÊN NHÂN VỊ CẢI MỆNH THẬP LỤC PHÁP
Hậu thiên nhân vị cải mệnh pháp chủ yếu thị căn cứ tứ trụ thượng đích hỉ kị lai tiến hành đích. Như Tứ trụ ngũ hành lai trung hòa kỳ thiên khô chi mệnh, giản mệnh cục Kim nhược hoặc vô, tứ trụ dĩ Mộc ngũ hành vị hỷ dụng thần, giản Mộc suy nhược vô lực đẳng, giá tá tình huống hạ, tự khả dĩ thám thủ hậu thiên nhân vị đích cải mệnh pháp. Hậu thiên nhân vị cải mệnh khả thông qua phương hướng, chức nghiệp, nhan sắc, dụng cụ, danh tự, ẩm thực, dược vật, địa lý hoàn cảnh, trú trạch phương vị, tuyển trạch phối ngẫu, giao hữu đẳng lai tiến hành.
Nhất. Danh cải mệnh pháp:
Căn cứ tứ trụ Bát tự âm dương ngũ hành chi tổ hợp, trảo xuất dụng thần, nhiên hậu bá dụng thần chi hình diễn biến vị năng cấu đại biểu dụng ngũ hành đích mới cá Hán tự tiến hành đắp phối “Hán tự chi ngũ hành dĩ bút hoạch số vị chuẩn”. Thử vị tòng danh tự thượng cải mệnh. Cụ thể thỉnh tham khán tính danh học thư tịch.
Nhị. Y phục nhan sắc cải mệnh pháp:
Căn cứ Tứ trụ hỉ dụng thần ngũ hành sở thuộc chi nhan sắc, tuyển trí dữ hỉ dụng thần ngũ hành nhan sắc nhất trí đích y phục hoặc nhân thân trang sức phẩm tiến hành bổ cứu. Như mệnh cục hỉ Hỏa, Hỏa vị hồng sắc, khả xuyên trước hồng sắc y phục; Mệnh cục hỉ Thủy, khả xuyên trước hắc sắc, lam sắc y phục.
Tam. Dụng cụ cải mệnh pháp:
Căn cứ Tứ trụ hỉ dụng thần ngũ hành sở chủ chi nhan sắc, tuyển trạch dữ hỉ dụng thần ngũ hành nhan sắc nhất trí đích dụng cụ tiến hành cải mệnh. Như hỉ dụng thần sở thuộc đích nhan sắc vị lục sắc, khả tuyển lục sắc, Xanh sắc đích sinh hoặt dữ công tác dụng phẩm. Như gia câu, sàng đơn bị nhục, tường bố, tường giấy, địa bản gạch, lục sắc chi duyên bút, cương bút đẳng.
Tứ. Phương hướng cải mệnh pháp:
Tứ trụ dĩ Mộc vị hỉ dụng thần, nghi vãng xuất sinh địa chi Đông phương cầu mưu phát triển. Tứ trụ dĩ Hỏa vị hỉ dụng thần nghi vãn xuất sinh địa chi Nam phương cầu mưu phát triển. Tứ trụ dĩ Thổ vị hỉ dụng thần, nghi tại xút sinh địa cầu mưu phát triển. Tứ trụ dĩ Kim vị hỉ dụng thần, nghi vãn xuất sinh địa đích Tây phương cầu mưu phát triển. Tứ trụ dĩ Thủy vị hỉ dụng thần, nghi vãn xuất sinh địa đích Bắc phương cầu mưu phát triển.
Ngũ. Trú trạch phương vị cải mệnh pháp:
Tứ trụ dĩ Mộc vị hỉ dụng thần, trú trạch nghi tọa Tây hướng Đông.
Tứ trụ dĩ Hỏa vị hỉ dụng thần, trú trạch nghi tọa Bắc hướng Nam.
Tứ trụ dĩ Thổ vị hỉ dụng thần, trú trạch nghi tọa Bắc hướng Nam.
Tứ trụ dĩ Kim vị hỉ dụng thần, trú trạch nghi tọa Nam hướng Bắc.
Tứ trụ dĩ Thủy vị hỉ dụng thần, trú trạch nghi tọa Nam hướng Bắc.
Lục. Thụy miên phương vị cải mệnh pháp:
Tứ trụ dĩ Mộc vị hỉ dụng thần, nghi đầu chầu Đông phương cước chầu Tây phương thụy.
Tứ trụ dĩ Hỏa vị hỉ dụng thần, nghi đầu chầu Nam phương cước chầu Bắc phương thụy.
Tứ trụ dĩ Thổ vị hỉ dụng thần, nghi đầu chầu Nam phương cước chầu Bắc phương thụy.
Tứ trụ dĩ Kim vị hỉ dụng thần, nghi đầu chầu Tây phương cước chầu Tây phương thụy.
Tứ trụ dĩ Thủy vị hỉ dụng thần, nghi đầu chầu Bắc phương cước chầu Nam phương thụy.
Thất. Công tác học tập tọa hướng cải mệnh pháp:
Tứ trụ dĩ Mộc vị hỉ dụng thần, nghi tọa Đông diện Tây.
Tứ trụ dĩ Hỏa vị hỉ dụng thần, nghi tọa Nam diện Bắc.
Tứ trụ dĩ Thổ vị hỉ dụng thần, nghi tọa Nam diện Bắc.
Tứ trụ dĩ Kim vị hỉ dụng thần, nghi tọa Tây diện Đông.
Tứ trụ dĩ Thủy vị hỉ dụng thần, nghi tọa Bắc diện Nam.
Bát. Địa lý hoàn cảnh cải mệnh pháp:
Tứ trụ dĩ Mộc vị hỉ thần nghi tuyển trạch ôn đới khu vực, đa thụ Mộc hoa thảo chi địa cư trú.
Tứ trụ dĩ Hỏa vị hỉ thần nghi tuyển trạch nhiệt đới, đại lục tính khu vực cập mai khoáng, điện xưởng địa chi cư trú.
Tứ trụ dĩ Thổ vị hỉ dụng thần, nghi tuyển trạch hàn đới thích trung chi địa cập cao sơn, bình nguyên chi địa cư trú.
Tứ trụ dĩ Kim vị hỉ dụng thần, nghi tuyển trạch lương tính khu vực cập đa Kim chúc, khoáng sản chi địa cư trú.
Tứ trụ dĩ Thủy vị hỉ dụng thần, nghi tuyển trạch hàn lãnh chi địa cập giang hà hồ bạc hải dương chi địa cư trú.
Cửu. Ẩm thực cải mệnh pháp:
Tứ trụ dĩ Mộc vị hỉ dụng thần, nghi cật ôn tính thực vật, thực nhục thực đọng vật đích can đảm.
Tứ trụ dĩ Hỏa vị hỉ dụng thần, nghi cật nhiệt tính thực vật, thực động vật đích tiểu trường, tâm can.
Tứ trụ dĩ Thổ vị hỉ dụng thần, nghi cật trung tính thực vật ghi cập nhục thực động vật đích phế vị đẳng.
Tứ trụ dĩ Kim vị hỉ dụng thần, nghi cật lương tính thực vật cập nhục thực động vật đích phế đại trường.
Tứ trụ dĩ Thủy vị hỉ dụng thần, nghi cật hàn tính thực vật cập nhục thực động vật đích thận bàng quang hòa các chủng ngư loại.
Thập. Dược vật cải mệnh pháp:
Tứ trụ dĩ Mộc vị hỉ dụng thần, khả kinh thường cật ôn tính chi dược vật.
Tứ trụ dĩ Hỏa vị hỉ dụng thần, khả kinh thường cật nhiệt tính chi dược vật.
Tứ trụ dĩ Thổ vị hỉ dụng thần, khả kinh thường cật trung tính chi dược vật.
Tứ trụ dĩ Hỏa vị hỉ dụng thần, khả kinh thường cật nhiệt tính chi dược vật.
Tứ trụ dĩ Kim vị hỉ dụng thần, khả kinh thường cật lương tính chi dược vật.
Tứ trụ dĩ Thủy vị hỉ dụng thần, khả kinh thường cật hàn tính chi dược vật.
Thập nhất. Số tự cải mệnh pháp:
Ngũ hành chi số tự: Mộc vị (1), (2), Hỏa vị (3), (4), Thổ vị (5), (6), Kim vị (7), (8), Thủy vị (9), (0).
Căn cứ tứ trụ hỉ dụng thần ngũ hành sở thuộc chi số tự, tuyển trạch đôi kỷ hữu ích đích số vị tiến hành bổ cứu, như môn bài. Xa bài hiệu, điện thoại hiệu mã, truyền hô cập thủ cơ hiệu mã, lầu tầng, công tác hiệu đẳng.
Thập nhị. Chức nghiệp cải mệnh pháp:
Căn cứ Tứ trụ hỉ dụng thần ngũ hành sở thuộc chi hành nghiệp cập thập thần ngụ ý đích hành nghiệp, tuyển trạch thích hợp tự kỉ vả đối tự kỉ hữu ích đích chức nghiệp, thử vị chức nghiệp cải mệnh pháp.
Thập tam. Tuyển trạch phối ngẫu cải mệnh pháp:
Căn cứ Tứ trụ hỉ dụng thần ngũ hành vượng suy cập hữ vô, tuyển trạch đối phương đích Tứ trụ, Bát tự trung hữu lợi ư tự kỉ đích ngũ hành Bát tự đích nhân, tố vị tự kỉ đích mệnh cục sở hỉ chi phối ngẫu vật kiện, thử vị tuyển trạch phối ngẫu cải mệnh pháp.
Thập tứ. Tuyển trạch giao hữu cải mệnh pháp:
Cụ thể thỉnh tham khán “Tuyển trạch phối ngẫu cải mệnh pháp”, kỳ lý tương đồng.
Thập ngũ. Tu tâm dưỡng tính cải mệnh pháp :
Khả thông qua tu luyện hữu ích đích khí công, luyện thư pháp, hội họa, dưỡng lão, tài hoa chủng thảo, học tập văn hóa khoa học tri thức đẳng, bất đoán gia cường thân tâm tu dưỡng, cải tráo bất lương chi cá tính cập tâm tính cải mệnh pháp.
Lục thập. Tố thiện sự cải mệnh pháp:
Thường ngôn: “ Nhất thiện giải bách tai”. Khả thông qua quen khoản vật, cứu tế dỗ phủ huyết cô quả lão nhân, bang trợ thất học nhi đồng trọng phản hiệu viên học tập, tu cầu phô lộ, vô thưởng cống hiến huyết dịch, phóng sinh đẳng hành vi tiến hành tu cải mệnh vận. Thử vị tố thiện sự cải mệnh pháp.

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.