Header Ads

THẬP NHỊ TRƯỜNG SINH THỦY PHÁP (HÁN - VIỆT)


十二長生水法



十二長生水法又稱三合水法,系以三合雙山五行定水門,長生分金五行定坐向,故稱之。十二長生者:長生、沐浴、冠帶、臨官、帝旺、衰、病、死、墓、絕、胎、養
1
、長生分金五行
長生分金五行不以正體五行計算。其中:
甲寅辰巽戌子辛申八山屬水;丑癸坤庚未五山屬土;
午壬丙乙四山屬火;酉丁乾亥四山屬金;艮卯巳三山屬木。
2
、雙山
壬子一山,癸丑一山,艮寅一山,甲卯一山,
乙辰一山,巽巳一山,丙午一山,丁未一山,
坤申一山,庚酉一山,辛戌一山,乾亥一山。
3
、起法
凡坐山屬水者,從「申」起長生,順布十二長生於地支上,即知該地支為何字,納水時,為納入天干,故以雙山之天干納之。
凡坐山屬土者,亦從「申」起長生。(土水同宮),布法納法與前述相同。
凡坐山屬火者,從「寅」起長生,布法納法亦同。
凡坐山屬金者,從「巳」起長生,布法納法亦同。
凡坐山屬木者,從「亥」起長生,布法納法亦同。
例如屋宅坐甲向庚,甲山屬水,水由「申」起,壬子山帝旺,癸丑山衰,艮寅山病,甲卯山死,乙辰山墓,巽巳山絕,丙午山胎,丁未山養,坤申山長生
庚酉山沐浴,辛戌山冠帶,乾亥山臨官

4
、十二長生吉凶
十二長生中,吉方宜來水,凶方宜去水。長生、帝旺最吉。冠帶、臨官次吉。養字與長生同論,但力量不如長生。衰,代表人至中年以後,仍以吉論。其餘病、死、墓、絕為凶,沐、胎則處於吉凶之間
(1)
、長生位為貪狼吉星,水來為吉去水則凶,貪狼星助文人功名,來水人丁興盛,富貴忠良。曲水大潮來重官職,水小灣蜒環抱則福壽綿長。去水流破貪狼位,恐將敗絕出寡婦
(2)
、沐浴位為文曲,介于吉凶之間,來水則犯桃花,女子犯淫亂,重者恐投河自縊,終將敗家。若此水自子午兩方而來,賣盡田產。自卯酉兩方而來,出人好賭生活奢華
(3)
、冠帶位為文曲,介于吉凶之間,若有來水可出聰明人,但房風流又沾賭。有助文人出頭。若是去水則不利,防兒童及閨女意外而亡。若水局能在此位停留最佳。
(4)
、臨官位為武曲吉星,喜來水不宜去水,來水則出人秀氣,少年得志,輝煌騰達,並能發財。若是去水,有才能子弟恐先亡,並逐漸退財家中常哭聲。
(5)
、帝旺位為武曲吉星,喜來水不宜去水,來水則出富貴之人,並助官名顯赫有餘財。若是去水,恐眼前富貴將盡,貧寒相怨不足。
(6)
、衰位為巨門星,屬半吉之星,巨門有財,如能應入大神之局,亦能發富。水到亦出聰明人,少年文章華富,歌舞昇平。去水亦吉,最愛灣曲水局有情。若是斜流或直來直去,恐有奢華淫慾事,雖有財,弟子卻有盜偷之習
(7)
、病位為廉貞凶星,此位不吉,水不宜來,去水則吉。
(8)
、死位為廉貞凶星,此位極凶,來水必有禍事,去水則能納福。與病位同屬廉貞,最忌水來又斜飛,恐有血光刀兵禍,並防重病女墮胎,形骸消瘦。
(9)
、墓位為破軍凶星,屬半吉之星,水仍不宜來,去水則有半吉尚能旺人,但不可蕩然直去,恐應家貧借債終年無力償還。來水應人飄零,家中人丁稀少。(10)絕位為祿存凶星,此位人凶,來水不可,去水則吉。與胎位同為祿行,水來無兒,有兒難養活,父子夫妻無情相離,女子淫亂。
(11)
、胎位為祿存凶星,若能去水可生人發財,只是限於初年,畢竟凶位不能久遠。
(12)
、養位為貪狼吉星,喜來水,唯只應初年發財,亦難久遠,去水則不吉,與長生位略同。

PHIÊN ÂM
Thập nhị Trường sinh thủy pháp hựu xưng Tam hợp thủy pháp, hệ dĩ Tam hợp song sơn ngũ hành định thủy môn, Trường sinh phân kim ngũ hành tọa hướng, cố xứng chi. Thập nhị Trường sinh giả: Trường sinh, Mộc dục, Quan đới, Lâm quan, Đế vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.
1/ Trường sinh phân kim ngũ hành:
Trường sinh phân kim ngũ hành bất dĩ chính thể ngũ hành kế toán. Kì trung: Giáp Dần Thìn Tốn Tuất Tý Tân Thân bát sơn thuộc Thủy; Sửu Quý Khôn Canh Mùi ngũ sơn thuộc Thổ; Ngọ Nhâm Bính Ất tứ sơn thuộc Hỏa; Dậu Đinh Kiền Hợi tứ sơn thuộc Kim; Cấn Mão Tị tam sơn thuộc Mộc.
2/ Song sơn:
Nhâm Tý nhất sơn, Quý Sửu nhất sơn, Cấn Dần nhất sơn, Giáp Mão nhất sơn, Ất Thìn nhất sơn, Tốn Tị nhất sơn, Bính Ngọ nhất sơn, Đinh Mùi nhất sơn, Khôn Thân nhất sơn, Canh Dậu nhất sơn, Tân Tuất nhất sơn, Kiền Hợi nhất sơn.
3/ Khởi pháp:
Phàm tọa sơn thuộc Thủy giả, tòng “Thân” khởi Trường sinh, thuận bố thập nhị Trường sinh ư Địa chi thượng, tức chi cai địa chi vị hà tự, nạp thủy thời vị nạp nhập Thiên can, cố dĩ song sơn chi Thiên can nạp chi. Phàm tọa sơn thuộc Thổ giả, diệc tòng “Thân” khởi Trường sinh Thổ Thủy đồng cung, bố pháp nạp pháp dữ tiền thuật tương đồng. Phàm tọa sơn thuộc Hỏa giả, tòng “Dần” khởi Trường sinh, bố pháp nạp pháp diệc đồng. Phàm tọa sơn thuộc Kim giả tòng “Tị” khởi Trường sinh, bố pháp nạp pháp đồng. Phàm tọa sơn thuộc Mộc giả, tòng “Hợi” khởi Trường sinh, bố pháp nạp pháp diệc đồng. Lệ như ốc trạch tọa Giáp hướng Canh, Giáp sơn thuộc Thủy, Thủy do Thân khởi, Nhâm Tý sơn Đế vượng, Quý Sửu sơn Suy, Cấn Dần sơn Bệnh, Giáp Mão sơn Tử, Ất Thìn sơn Mộ, Tốn Tị sơn Tuyệt, Bính Ngọ sơn Thai, Đinh Mùi sơn Dưỡng, Khôn Thân sơn Trường sinh, Canh Dậu sơn Mộc dục, Tân Tuất sơn Quan đới, Kiền Hợi sơn Lâm quan.
4/ Thập nhị Trường sinh:
Cát hung thập nhị Trường sinh trung, cát phương nghi lai Thủy, hung phương nghi khứ Thủy. Trường sinh, Đế vượng tối cát. Quan đới, Lâm quan thứ cát. Dưỡng tự dữ Trường sinh đồng luận, giản lực lượng bất như Trường sinh. Suy, đại biểu nhân trí trung niên dĩ hậu, nhưng dĩ cát luận. Kì dư Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt vị hung, Mộc, Thai tắc xứ ư cát hung chi gian.
1)Trường sinh vị Tham lang cát tinh, Thủy lai vi cát Thủy khứ tắc hung, Tham lang tinh trợ văn nhân công danh, lai Thủ nhân đinh hưng thịnh, phú quý trung lương. Khúc Thủy đại triều lai trọng quan chức, Thủy tiểu loan dien hoàn bão tắc phúc thọ miên trường. Khứ thủy lưu phá Tham lang vị, khủng tương bại tuyệt xuất quả phụ.
2) Mộc dục Văn khúc, giới vu cát hung chi gián, lai Thủy tắc phạm đào hoa, nữ tử phạm dâm loạn, trọng giả khủng đầu hà tự ải, chung tướng bại gia. Nhược Thủy tự Tý Ngọ lưỡng phương nhi lai, mại tận điền sản. Tự Mão Dậu phương nhi lai, xuất nhân hảo đổ sinh hoạt xa hoa.
3) Quan đới vị Văn khúc, giới vu cát hung chi gián, nhược hữu lai Thủy khả xuất thông minh nhân, giản phòng phong lưu hựu thêm đổ. Hữu trợ văn nhân xuất đầu. Nhược thị khứ Thủy tắc bất lợi, phòng nhi đồng cập khuê nữ ý ngoại nhi vong. Nhược Thủy cục năng tại vị đình lưu tối giai.
4) Lâm quan vị Vũ khúc cát tinh, hỉ lai Thủy bất nghi khứ Thủy, lai Thủy tắc xuất nhân tú khí, thiếu niên đắc chí, huy hoàng đẳng đạt, tịnh năng phát tài. Nhược thị khứ Thủy, hữu tài năng tử đệ khủng tiên vong, tịnh trục tiêm thối tài gia trung thường khốc thanh.
5) Đế vượng vị Vũ khúc cát tinh, hỉ lai Thủy bất nghi khứ Thủy, lai Thủy tắc xuất phú quý chi nhân, tịnh trợ quan danh hiển hách hữu dư tài. Nhược khứ Thủy khủng nhãn tiền phú quý tương tận, bần hàn tương oán bất túc.
6) Suy vị vi Cự môn tinh, thuộc bán cát chi tinh, Cự môn hữu tài, như năng ưng nhập đại thần chi cục, diệc năng phát phú. Thủy đáo diệc xuất thông minh nhân, thiếu niên văn chương hoa phú, ca vũ thăng bình. Khứ thủy diệc cát, tối ái loan khúc Thủy cục hữu tình. Nhược thị tà lưu hoặc trực lai trực khứ, khủng hữu xa hoa dâm dục sự, tuy hữu tài, đệ tử khước hữu đạo thâu chi tập.
7) Bệnh vị vi Liêm trinh hung tinh, thử vị bất cát, Thủy bất nghi lai, khứ Thủy tắc cát.
8) Tử vị vi Liêm trinh hung tinh, thử vị cực hung, lai Thủy tất hữu họa sự, khứ Thủy tắc năng nạp phước. Dữ bệnh vị đồng thuộc Liêm trinh, tối kị Thủy lai hựu tà phi, khủng hữu huyết quang đao binh họa, tịnh phòng trọng bệnh hữ đọa thai, hình hài teo xấu.
9) Mộ vị vi Phá quân hung tinh, thuộc bán cát chi tinh, Thủy dừng bất nghi lai, khứ Thủy tắc hữu bán cát chuộng năng vượng nhân, giản bất khả đãng nhiên trực khứ, khủng ứng gia bần tá trái chung niên vô lực thường hoàn. Lai Thủy ứng nhân phiêu linh, gia trung nhân đinh hi thiếu.
10) Tử vị vị Lộc tồn hung tinh, thử vị nhân hung, lai Thủy bất khả, khứ thủy tắc cát. Dữ Thai vị đồng vi lộc hàng, Thủy lai vô nhi, hữu nhi nan dưỡng hoạt, phụ tử thê vô tình tương li, nữ tử dâm loạn.
11) Thai vị Lộc tồn hung tinh, nhược năng khứ Thủy khả sinh nhân phát tài, chỉ thị hạn ư sơ niên, tất cánh hung vị bất năng cửu viễn.
12) Dưỡng vị vi Tham lang cát tinh, hỉ lai Thủy, duy chỉ ứng sơ niên phát tài, diệc nan cửu viễn, khứ Thủy tắc cát, dữ Trường sinh vị trước đồng.

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.