| THIÊN TRẠCH LÝ. Lễ dã. LỘ HÀNH. Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chận đường sái quá, hệ thống, pháp lý. | Hổ lang đang đạo: tượng hổ lang đón đường. |
| THIÊN HỎA ĐỒNG NHÂN. Thân dã. THÂN THIỆN. Trên dưới cùng lòng, cùng người ưa thích, cùng một bọn người. | Hiệp lực đồng tâm chi tượng: tượng cùng người hiệp lực. |
| THIÊN LÔI VÔ VỌNG. Thiên tai dã. XÂM LẤN. Tai vạ, lỗi bậy bạ, không lề lối, không quy củ, càn đại, chống đối, khứng chịu.. | Cương tự ngoại lai chi tượng: tượng kẻ mạnh từ ngoài đến |
| THIÊN PHONG CẤU. Ngộ dã. TƯƠNG NGỘ. Gặp gỡ, cấu kết, liên kết, kết hợp, móc nối, mềm gặp cứng. | Phong vân bất trắc chi tượng: gặp gỡ thình lình, ít khi. |
| THIÊN THỦY TỤNG. Luận dã. BẤT HÒA. Bàn cãi, kiện tụng, bàn tính, cãi vã, tranh luận, bàn luận | Đại tiểu bất hòa chi tượng: lớn nhỏ không hòa. |
| THIÊN SƠN ĐỘN. Thoái dã. ẨN TRÁ. Lui, ẩn khuất, tránh đời, lừa dối, trá hình, có ý trốn tránh, trốn cái mặt đưa thấy cái lưng. | Báo ẩn nam sơn chi tượng: tượng con báo ẩn ở núi nam. |
| THIÊN ĐỊA BĨ. Tắc dã. GIÁN CÁCH. Bế tắc, không thông, không tương cảm nhau, xui xẻo, dèm pha, chê bai lẫn nhau, mạnh ai nấy theo ý riêng. | Thượng hạ tiếm loạn chi tượng: trên dưới lôi thôi. |
| THUẦN KIỀN. Kiện dã. CHÍNH YẾU. Cứng mạnh, khô, lớn, khỏe mạnh, đức không nghỉ. Nguyên Hanh Lợi Trinh | Nguyên Hanh Lợi Trinh vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành |
| TRẠCH HỎA CÁCH. Cải dã. CẢI BIẾN. Bỏ lối cũ, cải cách, hoán cải, cách tuyệt, cánh chim thay lông. | Thiên uyên huyền cách chi tượng: tượng vực trời xa thẳm. |
| TRẠCH LÔI TÙY. Thuận dã. DI ĐỘNG. Cùng theo, mặc lòng, không có chí hướng, chỉ chìu theo, đại thể chủ việc di động, thuyên chuyển như chiếc xe. | Phản phúc bất định chi tượng: loại không ở. |
| TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ. Họa dã. CẢ QUÁ. Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong.. | Nộn thảo kinh sương chi tượng: tượng cỏ non bị sương tuyết |
| TRẠCH THỦY KHỐN. Nguy dã. NGUY LO. Cùng quẫn, bị người làm ách, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn. | Thủ kỷ đãi thời chi tượng: tượng giữ mình đợi thời. |
| TRẠCH SƠN HÀM. Cảm dã. THỤ CẢM. Cảm xúc, thọ nhận, cảm ứng, nghĩ đến, nghe thấy, xúc động. | Nam nữ giao cảm chi tượng: tượng nam nữ có tình ý. |
| TRẠCH ĐỊA TỤY. Tụ dã. TRƯNG TẬP. Nhóm họp, biểu tình, dồn đống, quầng tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy. | Long vân tế hội chi tượng: tượng rồng mây giao hội. |
| TRẠCH THIÊN QUẢI. Quyết dã. DỨT KHOÁT. Dứt hết, biên cương, ranh giới, thành phần, thành khoảnh, quyết định, quyết nghị, cổ phần, thôi, khai lề lối. | Ích chi cực tắc quyết chi tượng: lợi đã cùng ắt thôi. |
| THUẦN ĐOÀI. Duyệt dã. HIỆN ĐẸP. Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ. | Hỉ dật mi tu chi tượng: tượng vui hiện trên mặt, khẩu khí. |
| HỎA LÔI PHỆ HẠP. Khiết dã. CẮN HỢP. Cẩu hợp, bấu vấu, bấu quào, dày xéo, đay nghiến, phỏng vấn, hỏi han (học hỏi). | Ủy mị bất chấn : tượng yếu đuối không chạy được. |
| HỎA PHONG ĐỈNH. Định dã. NUNG ĐÚC. Đứng được, cậm đứng, trồng, nung nấu, rèn luyện, vững chắc, ước hẹn. | Luyện dược thành đơn: tượng luyện thuốc thành linh đơn. |
| HỎA THỦY VỊ TẾ. Thất dã. THẤT CÁCH. Thất bác, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chùng. | Ưu trung vọng hỷ : Tượng trong cái lo có cái mừng. |
| HỎA SƠN LỮ. Khách dã. THỨ YẾU. Đỗ nhờ, khách, ở đậu, tạm trú, kê vào, gá vào, ký ngụ bên ngoài, tính cách lang thang, ít người thân, không chính.. | Ỷ nhân tác giá chi tượng: nhờ người mai mối |
| HỎA ĐỊA TẤN. Tiến dã. HIỂN HIỆN. Đi hoặc tới, tiến tới gần, theo mực thường, lửa đã hiện trên đất, trưng bày. | Long kiến trình tường : tượng rồng hiện điềm lành |
| HỎA THIÊN ĐẠI HỮU. Khoan dã. CẢ CÓ. Thong dong, dung dưỡng nhiều, độ lượng rộng, có đức dầy, chiếu sáng lớn. | Kim ngọc mãn đường chi tượng: vàng bạc đầy nhà. |
| HỎA TRẠCH KHUỂ. Quai dã. HỖ TRỢ. Trái lìa, lìa xa, hai bên lợi dụng lẫn nhau, cơ biến quai xảo, như cung tên. | Hồ giả hổ oai chi tượng: con hồ nhờ oai con hổ. |
| THUẦN LY. Lệ dã. SÁG CHÓI. Sáng sủa, trống trải, trống trơn, tỏa ra, bám vào, phụ bám, phô trương ra ngoài | Môn hộ bất ninh chi tượng: tượng nhà cửa không yên. |
| LÔI PHONG HẰNG. Cửu dã. TRƯỜNG CỬU. Lâu dài, chậm chạp, đạo lâu bền như vợ chồng, kéo dài câu chuyện, thâm giao, nghĩa cố tri, xưa, cũ. | Trường cửu chi nghiã : Tượng lâu bền như đạo nghiã |
| LÔI THỦY GIẢI. Tán dã. NƠI NƠI. Làm cho tan đi, như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, loan truyền, tuyên truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá. | Lôi vũ tác giải chi tượng: tượng sấm động mưa bay |
| LÔI SƠN TIỂU QUÁ. Quá dã. BẤT TÚC. Thiểu lý, thiểu não, hèn mọn, nhỏ nhặt, bẩn thiểu, thiếu cường lực. | Thượng hạ truân chuyên : trên dưới gian nan, vất vả, buồn thảm. |
| LÔI ĐỊA DỰ. Duyệt dã. THUẬN ĐỘNG. Dự bị, dự phòng, canh chừng, sớm, vui vầy. | Thượng hạ duyệt dịch : tượng trên dưới vui vẻ. |
| LÔI THIÊN ĐẠI TRÁNG. Chí dã. TỰ CƯỜNG. Ý riêng, bụng nghĩ, hướng thượng, ý định, vượng sức, thịnh đại, trên cao, chót vót, lên trên, chí khí, có lập trường. | Phượng tập đăng sơn : tượng phượng đậu trên núi. |
| LÔI TRẠCH QUY MUỘI. Tai dã. XÔN XAO. Tai nạn, rối ren, lôi thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng. | Ác quỷ vi sủng chi tượng: tượng ma quái làm rối. |
| LÔI HỎA PHONG. Thịnh dã. HÒA MỸ. Thịnh đại, được mùa, nhiều người góp sức. | Chí đồng đạo hợp : tượng cùng đồng tâm hiệp lực. |
| THUẦN CHẤN. Động dã. ĐỘNG DỤNG. Rung động, sợ hãi do chấn động, phấn phát, nổ vang, chấn khởi, chấn kinh. | Trùng trùng chấn kinh : khắp cùng dấy động. |
| PHONG THỦY HOÁN. Tán dã. LY TÁN. Lan ra tràn lan, tán thất, trốn đi xa, lánh xa, thất nhân tâm, hao hớt. | Thủy ngộ phong tắc hoán tán chi tượng: nước gặp gió thì phải tan, phải chạy. |
| PHONG SƠN TIỆM. Tiến dã. TUẦN TỰ. Từ từ, thong thả đến, lần lần, bò tới, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào. | Phúc lộc đồng lâm chi tượng: phúc lộc cùng đến. |
| PHONG ĐỊA QUAN. Quan dã. QUAN SÁT. Xem xét, trông coi, cảnh tượng xem thấy, thanh tra, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà. | Vân bình tụ tán chi tượng: tượng bèo mây tan hợp. |
| PHONG THIÊN TIỂU SÚC. Tắc dã. DỊ ĐỒNG. Lúc bế tắc, không đồng ý nhau, cô quả, súc oán, chứa mội oán giận, có ý trái lại, không hòa hợp, nhỏ nhen. | Cầm sắt bất điệu chi tượng: tiếng đờn không hòa điệu. |
| PHONG TRẠCH TRUNG PHU. Tín dã. TRUNG THẬT. Tín thật, không ngờ vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong. | Nhu tại nội nhi đắc trung chi tượng: tượng âm ở bên trong mà được giữa |
| PHONG HỎA GIA NHÂN. Đồng dã. NẨY NỞ. Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm. | Khai hoa kết tử chi tượng: trổ bông sinh trái, nẩy mầm. |
| PHONG LÔI ÍCH. Ích dã. TIẾN ÍCH. Thêm được lợi, giúp dùm, tiếng dội xa, vượt lên, phóng mình tới. | Hồng hộc xung tiêu chi tượng: chim hồng, chim hộc bay qua mây mù. |
| THUẦN TỐN. Thuận dã. THUẬN NHẬP. Theo lên theo xuống, theo tới theo lui, có sự giấu diếm ở trong | Âm dương thăng giáng chi tượng: khí âm dương lên xuống giao hợp. |
| THỦY SƠN KIỂN. Nạn dã.TRỞ NGẠI. Cản ngăn, chận lại, chậm chạp, què, khó khăn. | Bất năng tiến giả chi tượng: không năng đi. |
| THỦY ĐỊA TỶ. Tư dã. CHỌN LỌC. Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn, trưởng toán, chọn lựa. | Khứ xàm nhiệm hiền chi tượng: bỏ nịnh dụng trung |
| THỦY THIÊN NHU. Thuận dã. TƯƠNG HỘI. Chờ đợi vì hiểm đằng trườc, thuận theo, quây quầng, hội tụ, vui hội, cứu xét, chầu về. | Quân tử hoan hội chi tượng: quân tử vui vẻ hội họp, ăn uống chờ thời. |
| THỦY TRẠCH TIẾT. Chỉ dã. GIẢM CHẾ. Ngăn ngừa, tiết độ, kềm chế, giảm bớt, chừng mực, nhiều thì tràn. | Trạch thượng hữu thủy chi tượng: trên đầm có nước |
| THỦY HỎA KÝ TẾ. Hợp dã. HIỆN HỢP. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ | Hanh tiểu giả chi tượng: việc nhỏ thì thành. |
| THỦY LÔI TRUÂN. Nạn dã. GIAN LAO. Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ. | Tiền hung hậu kiết chi tượng: trước dữ sau lành. |
| THỦY PHONG TỈNH. Tịnh dã. TRẦM LẶNG. Ở chỗ nào cứ ở yên chỗ đó, xuống sâu, vực thẳm có nước, dưới sâu, cái giếng. | Kiền Khôn sất phối chi tượng: Trời Đất phối hợp lại. |
| THUẦN KHẢM. Hãm dã. HÃM HIỂM. Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kềm hãm, thắng. | Khổ tận cam lai chi tượng: tượng hết khổ mới đến sướng. |
| SƠN ĐỊA BÁC. Lạc dã. TIÊU ĐIỀU. Đẽo gọt, lột cướp đi, không có lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạt lẽo nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm. | Lục thân băng thán chi tượng: tượng bà con thân thích xa lìa nhau. |
| SƠN THIÊN ĐẠI SÚC. Tụ dã. TÍCH TỤ. Chứa tụ, súc tích, lắng tụ một chỗ, dự trữ, đựng, để dành. | Đồng loại hoan hội: đồng loại hội họp vui vẻ, cục bộ. |
| SƠN TRẠCH TỔN. Thất dã. TỔN HẠI. Hao mất, thua thiệt, bớt kém, bớt phần dưới cho phần trên là tổn hại. | Phòng nhân ám toán chi tượng: tượng đề phòng sự ngầm hại, hao tổn |
| SƠN HỎA BÍ. Sức dã. QUANG MINH. Trang sức, sửa sang, trang điểm, thấu suốt, rõ ràng. | Quang minh thông đạt: quang minh, sáng sủa, thấu suốt. |
| SƠN LÔI DI. Dưỡng dã. DUNG DƯỠNG. Chăm lo, tu bổ, càng thêm, ăn uống, bổ dưỡng, bồi dưỡng, ví như trời nuôi muôn vật, thánh nhân nuôi người. | Phi long nhập uyên chi tượng: rồng vào vực nghỉ ngơi. |
| SƠN PHONG CỔ. Sự dã. SỰ BIẾN. Có sự không yên trong lòng, làm ngờ vực, khua, đánh, mua chuốc cái hại, đánh trống, làm cho sợ sệt, sửa lại cái lỗi trước đã làm. | Âm hại tương liên chi tượng: điều hại cùng có liên hệ. |
| SƠN THỦY MỘNG. Muội dã. BẤT MINH. Tối tăm, mờ ám, không minh bạch, che lấp, bao trùm, phủ chụp, ngu dại, ngờ nghệch. | Thiên võng tứ trương chi tượng: tượng lưới trời giăng bốn mặt. |
| THUẦN CẤN. Chỉ dã. NGƯNG NGHỈ. Ngăn giữ, ở, thôi, dừng lại, đậy lại, gói ghém, ngăn cấm, vừa đúng chỗ. | Thủ cựu đãi thời chi tượng: giữ mức cũ đợi thời. |
| ĐỊA THIÊN THÁI. Thông dã. ĐIỀU HÒA. Thông hiểu, am tường, hiểu biết, thông suốt, quen biết, quen thuộc. | Thiên địa hòa xướng chi tượng: tượng trời đất giao hòa. |
| ĐỊA TRẠCH LÂM. Đại dã. BAO QUẢN. Việc lớn, người lớn, cha nuôi, vú nuôi, giáo học, nhà sư, kẻ cả, dạy dân, nhà thầu | Quân tử dĩ giáo tư : người quân tử dạy dân, che chở, bảo bọc dân vô bờ bến. |
| ĐỊA HỎA MINH SẢNG. Thương dã. HẠI ĐAU. Thương tích, bịnh hoạn, buồn lo, đau lòng, ánh sáng bị thương. | Kinh cức mãn đồ chi tượng: gai góc đầy đường. |
| ĐỊA LÔI PHỤC. Phản dã. TÁI HỒI. Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục. | Sơn ngoại thanh sơn: tượng ngoài núi lại còn có núi |
| ĐỊA PHONG THĂNG. Tiến dã. TIẾN THỦ. Thăng tiến, trực chỉ, tiến mau, bay lên, vọt tới trước, bay lên không trung, thăng chức, thăng hà | Phù giao trực thượng chi tượng: chòi đạp để ngoi lên trên. |
| ĐỊA THỦY SƯ. Chúng dã. CHÚNG TRỢ. Đôn chúng, vừa làm thầy, vừa làm bạn, học hỏi lẫ nhau, níu nắm nhau qua truông, nâng đỡ | Sĩ chúng ủng tòng chi tượng: tượng chúng ủng hộ nhau. |
| ĐỊA SƠN KHIÊM. Thoái dã. CÁO THOÁI. Khiêm tốn, nhún nhường, khiêm từ, cáo thoái, từ giã, lui vào trong, giữ gìn, nhốt vào trong, bế cửa. | Thượng hạ mông lung : tượng trên dưới hoang mang. |
| THUẦN KHÔN. Thuận dã. NHU THUẬN. Thuận tòng, mềm dẻo, theo đường mà được lợi, hòa theo lẽ, chịu lấy. | Nguyên Hanh Lợi Trinh chi tượng. |
Post a Comment