Header Ads

PHONG THỦY CỔ TRUYỀN THIÊN TINH PHÁI THUẬT SỐ TINH HOA

 PHONG THỦY CỔ TRUYỀN THIÊN TINH PHÁI THUẬT SỐ TINH HOA

(24 tọa sơn – hướng phối hợp 24 Thiên tinh nguyên bàn)
Nhâm sơn ☞ Thiên phụ; Bính sơn ☞ Thái vy.
Tý sơn ☞ Dương quang; Ngọ sơn ☞ Thiên mã.
Quý sơn ☞ Bắc đạo; Đinh sơn ☞ Nam cực.
Sửu sơn ☞ Thiên trù; Mùi sơn ☞ Thiên thường.
Cấn sơn ☞ Thiên thị; Khôn sơn ☞ Thiên tiền.
Dần sơn ☞ Thiên bồi; Thân sơn ☞ Thiên quan.
Giáp sơn ☞ Thiên uyển; Canh sơn ☞ Thiên hán.
Mão sơn ☞ Thiên mệnh; Dậu sơn ☞ Thiếu vy.
Ất sơn ☞ Thiên quan; Tân sơn ☞ Thiên ất.
Thìn sơn ☞ Thiên cương; Tuất sơn ☞ Thiên khôi.
Tốn sơn ☞ Thái ất; Càn sơn ☞ Thiên cứu.
Tỵ sơn ☞ Thiên bình; Hợi sơn ☞ Thiên hoàng.
Thiên tinh phái nhận định các sao không cố định mà theo thời gian sẽ di chuyển (theo thời vận).
Ví dụ: Vận 7 (từ năm 1984 đến hết năm 2003) các Thiên tinh (các sao) luân chuyển tại 24 sơn hướng như sau:
Nhâm sơn ☞ Bát vũ, Thiên phụ.
Bính sơn ☞ Viêm liệt, Thái vy.
Tý sơn ☞ Đế toạ, Dương quang (Thiên luỹ).
Ngọ sơn ☞ Đế liễn, Thiên mã.
Quý sơn ☞ Loan giá, bắc đạo (Thiên hán).
Đinh sơn ☞ Long trì, nam cực (thiên trụ)
Sửu sơn ☞ Thiên điếu, Thiên trù.
Mùi sơn ☞ Thiên hằng, Thiên thường (Thiên sát).
Cấn sơn ☞ Phụng các, Thiên thị.
Khôn sơn ☞ Bảo cái, Thiên tiền.
Dần sơn ☞ Kim chi, Thiên bồi.
Thân sơn ☞ Ngọc ấn, Thiên quan.
Giáp sơn ☞ Quỷ kiếp, Thiên uyển.
Canh sơn ☞ Kiếp sát, Thiên hán.
Mão sơn ☞ Tướng quân, Thiên mệnh.
Dậu sơn ☞ Long lâu, Thiếu vy (Thiên vy).
Ất sơn ☞ Công tào, Thiên quan.
Tân sơn ☞ Trực phù, Thiên ất.
Thìn sơn ☞ Cang kim, Thiên cương.
Tuất sơn ☞ Kim tương, Thiên khôi.
Tốn sơn ☞ Bảo điện, Thái ất.
Càn sơn ☞ Dương cơ, Thiên cứu (Thiên điện)
Tỵ sơn ☞ Kim chi, Thiên bình.
Hợi sơn ☞ Thiên môn, Thiên hoàng.
THIÊN TINH CHIẾU TỚI 24 SƠN TỐT XẤU (NGUYÊN BÀN)
1) Khảm quái (Phương vị chính Bắc):
Nhâm sơn - Thiên phụ, Bát vũ ☞○ (Thịnh vượng).
Tý sơn - Dương quang, Đế toạ ☞○ (Hưng thịnh).
Quý sơn - Bắc đạo, Loan giá ☞△ (Bình ổn).
2) Cấn quái (Phương vị Đông bắc):
Sửu sơn - Thiên trù, Thiên điếu ☞✘ (Bệnh tật, khó tụ tài).
Cấn sơn - Thiên thị, Phong các ☞ ◎ (Hưng phúc).
Dần sơn - Thiên bồi, Kim bạc ☞○ (Thịnh vượng).
3) Chấn quái (Phương vị chính Đông):
Giáp sơn - Thiên uyển, Quỷ kiếp ☞✘ (Bệnh tật, khó tụ tài).
Mão sơn - Thiên mệnh, Tướng quân ☞△ (Bình ổn).
Ất sơn - Thiên quan, Công tào ☞△ (Bình ổn).
4) Tốn quái (Phương vị Đông nam):
Thìn sơn - Thiên cương, Thiên cương ☞✘ (Bệnh tật, khó tụ tài).
Tốn sơn - Thái ất, Bảo điện ☞○ (Thịnh vượng).
Tỵ sơn - Thiên bình, Kim chi ☞○ (Thịnh vượng).
5) Ly quái (Phương vị chính nam):
Bính sơn - Thái vy, Viêm liệt ☞○ (Thịnh vượng).
Ngọ sơn - Thiên mã, long trì ☞△ (Bình ổn).
Đinh sơn - Nam cực, Đế liễn ☞○ (Thịnh vượng).
6) Khôn quái (Phương vị Tây nam):
Mùi sơn - Thiên thường, Thiên sát ☞✘ (Bệnh tật, khó tụ tài).
Khôn sơn - Thiên tiền, Bảo cái ☞△ (Bình ổn).
Thân sơn - Thiên quan, Ngọc ấn ☞△ (Bình ổn).
7 ) Đoài quái (Phương vị chính Tây):
Canh sơn - Thiên hán, Kiếp sát ☞✘ (Bệnh tật, khó tụ tài).
Dậu sơn - Thiếu vy, Hoa cái ☞◎ (Hưng phúc).
Tân sơn - Thiên ất, Trực phù ☞○ (Thịnh vượng).
8 ) Càn quái (Phương vị Tây bắc):
Tuất sơn - Thiên khôi, Địa sát ☞✘ (Bệnh tật, khó tụ tài).
Càn sơn - Thiên cứu, Long lâu ☞○ (Thịnh vượng).
Hợi sơn - Thiên hoàng, Ngọc diệp ☞◎ (Hưng phúc).
THỨ TỰ 24 THIÊN TINH BIẾN CHUYỂN THEO THỜI VẬN:
1. Long lâu; 2. Ngọc diệp; 3. Bát vũ.
4. Đế toạ; 5. Loan giá; 6. Thiên điếu.
7. Phụng các; 8. Kim tương; 9. Quỷ kiếp.
10. Tướng quân;11. Công tào; 12. Thiên cương.
13. Bảo điện; 14. Kim chi; 15. Viêm liệt.
16. Long trì; 17. Đế liễn; 18. Thiên sát.
19. Bảo cái; 20. Ngọc ấn; 21. Kiếp sát.
22. Hoa cái; 23. Trực phù; 24. Địa sát.
TẠI VẬN 8 (TỪ NĂM 2004 ĐẾN NĂM 2023) THIÊN TINH 24 SƠN NHƯ SAU:
(1) Long lâu tại phương Cấn; (2) Ngọc diệp tại phương Dần; (3) Bát vũ tại phương Giáp; (4) Đế toạ tại phương Mão; (5) Loan giá tại phương Ất; (6) Thiên điếu tại phương Thìn; (7) Phụng các tại phương Tốn; (8) Kim tương tại phương Tỵ; (9) Quỷ kiếp tại phương Bính; (10) Tướng quân tại phương Ngọ;(11) Công tào tại phương Đinh; (12) Thiên cương tại phương Mùi; (13) Bảo điện tại phương Khôn; (14) Kim chi tại phương Thân; (15) Viêm liệt tại phương Canh; (16) Đế liễn tại phương Dậu; (17) Long trì tại phương Tân; (18) Thiên sát tại phương Tuất; (19) Bảo cái tại phương Càn; (20) Ngọc ấn tại phương Hợi; (21) Kiếp sát tại phương Nhâm; (22) Hoa cái tại phương Tý; (23) Trực phù tại phương Quý; (24) Địa sát tại phương Sửu.
TẠI VẬN 9 (TỪ NĂM 2024 ĐẾN NĂM 2043) THIÊN TINH 24 SƠN NHƯ SAU:
(1) Long lâu tại phương Ngọ; (2) Ngọc diệp tại phương Đinh; (3) Bát vũ tại phương Mùi; (4) Đế toạ tại phương Khôn; (5) Loan giá tại phương Thân; (6) Thiên điếu tại phương Canh; (7) Phụng các tại phương Dậu; (8) Kim tương tại phương Tân; (9) Quỷ kiếp tại phương Tuất; (10) Tướng quân tại phương Càn; (11) Công tào tại phương Hợi; (12) Thiên cương tại phương Nhâm; (13) Bảo điện tại phương Tý; (14) Kim chi tại phương Quý; (15) Viêm liệt tại phương Sửu; (16) Đế liễn tại phương Cấn; (17) Long trì tại phương Dần; (18 ) Thiên sát tại phương Giáp; (19) Bảo cái tại phương Mão; (20) Ngọc ấn tại phương Ất; (21) Kiếp sát tại phương Thìn; (22) Hoa cái tại phương Tốn; (23) Trực phù tại phương Tỵ; (24) Địa sát tại phương Bính.
24 THIÊN TINH CÁT HUNG THEO THỜI VẬN QUY ĐỊNH NHƯ SAU:
1. Long lâu (Cát); 2. Ngọc diệp (Đại cát); 3. Bát vũ (Cát).
4. Đế toạ (Cát); 5. Loan giá (Bình); 6. Thiên điếu (Hung).
7. Phụng các (Đại cát); 8. Kim tương (Cát); 9. Quỷ kiếp (Hung);
10. Tướng quân (Bình); 11. Công tào (Bình); 12. Thiên cương (Hung);
13. Bảo điện (Cát); 14. Kim chi (Cát); 15. Viêm liệt (Cát);
16. Long trì (Bình); 17. Đế liễn (Cát); 18. Thiên sát (Hung);
19. Bảo cái (Bình); 20. Ngọc ấn (Bình); 21. Kiếp sát (Hung);
22. Hoa cái (Đại cát); 23. Trực phù (Cát) 24. Địa sát (Hung).
* LƯU Ý:
Để biết sự tốt xấu của các phương vị (trong 24 sơn) cần kết hợp giữa Thiên tinh (nguyên bàn) và Thiên tinh đã biến chuyển theo thời vận. Thiên tinh phái từ xưa đến nay rất ít phổ biến rộng rãi ra bên ngoài mà thường lưu truyền hạn chế trong bản phái. Tuy nhiên đây là một trong những trường phái căn cứ vào Thiên tinh (Thiên văn) để phán đoán các phương vị tốt xấu. Đồng thời kết hợp xem các sơn pháp, sa pháp, thủy pháp ứng với các Thiên tinh để biết cát hung. Do vậy độ chuẩn xác rất cao nếu thông hiểu và kết hợp tốt với phái hình thế.


Trân trọng!

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.