BÍ BẢN GIA CÁT THẦN SỐ HÁN VIỆT (PHẦN 3)
BÍ BẢN GIA CÁT THẦN SỐ (phần 3)
第○七一簽
第○七一簽
簽詩:湖海悠悠,孤舟浪頭,來人未渡,殘照山樓。
解簽:所問諸事尚在虛無飄渺間,當前處境未開,心緒至為鬱悶,情境蒼茫。
71/- QUẺ THỨ 0 7 1
*Thi :hồ hải du du , cô châu lãng đầu , lai nhân vị độ , tàn chiếu sơn lâu .
-Dịch:-Biển nước mênh mông, sóng trước đầu thuyền, người chưa qua sông, ánh sáng le lói, chiếu lầu trên núi.
*Giải :Việc muốn hỏi là điều rất phiêu lưu mạo hiểm, trong lúc chưa thấy kết quả, tâm lo lắng sợ hãi, tình cảnh đáng thương.
第○七二簽
簽詩:深戶要牢扃,提防暗裏人,莫言無外事,縱好定遭。
解簽:無事須當有事,有事更加防範,
得此簽者須注意門戶以防竊,謹言慎行免招禍。
72/- QUẺ THỨ 0 7 2
*Thi :thâm hộ yếu lao quýnh , đề phòng ám lí nhân , mạc ngôn vô ngoại sự , túng hảo định tao .
-Dịch:- Nhà sâu phải cài then, đề phòng người mờ ám, đừng nói không việc gì, chủ quan thì sẽ gặp.
*Giải :không việc cần thấy có việc, có việc gia tăng đề phòng. Người được quẻ nầy, cần chú ý giữ gìn nhà cửa, lời nói và việc làm phỉa thận trọng e có điều không hay xảy đến.
第○七三簽
簽詩:江海悠悠,煙波下鉤,六鼇連獲,歌笑中流。
解簽:此簽大吉,凡謀事、創業必有望,
且連獲成功,尤其逢「六」數,更具喜色也。
73/- QUẺ THỨ 0 7 3
*Thi :giang hải du du , yên ba hạ câu , lục ngao liên hoạch , ca tiếu trung lưu .
-Dịch:- Sông biển mênh mông, trong khói sóng buông câu, thu hoạch liền sáu con ngao, cười hát vang rân.
*Giải :Quẻ nầy rất tốt, dự định hay tạo sự nghiệp đều có hy vọng. Thành công liên tiếp, chú ý đến con số “sáu”, sẽ có nhiều may mắn với nó.
第○七四簽
簽詩:欲濟未濟,欲求強求,心無一定,一車兩頭。
解簽:三心二意,有違常理,動彈不得,得此簽者,所問諸事均呈膠著狀態。
74/- QUẺ THỨ 0 7 4
*Thi :dục tế vị tế , dục cầu cưỡng cầu , tâm vô nhất định , nhất xa lưỡng đầu .
-Dịch:-muốn giúp chưa giúp, muốn cầu chưa cầu, tâm không nhất định, một xe hai đầu.
*Giải :ba tâm hai ý, trở ngại lẽ thường, tiến thoái lưỡng nan. Được quẻ nầy, việc muốn hỏi đang gặp đình trệ.
第○七五簽
簽詩:一得一慮,退後欲先,路通大道,心自安然。
解簽:得意之時勿忘形,失敗之後勿失志,不行歪路,心境自然安適。
75/- QUẺ THỨ 0 7 5
*Thi :nhất đắc nhất lự , thoái hậu dục tiên , lộ thông đại đạo , tâm tự an nhiên .
-Dịch:- một được một lo, lui ra sau muốn tới trước, lộ thông đường lớn, tâm tự anh nhiên.
*giải :Lúc được đừng quên hình bóng cũ—khi suy chớ nản chí làm gì—Chớ theo đường lệch thì đâu sợ--Cứ thẳng đường đi sẽ tới nơi.
第○七六簽
簽詩:難難難,忽然平地起波瀾,易易易,談笑尋常終有望。
解簽:機遇欠佳時,人在家中坐,禍從天上來,
行運轉佳時,一切左右逢源,得心應手。
76/- QUẺ THỨ 0 7 6
*Thi :nan nan nan, hốt nhiên bình địa khởi ba lan , dị dị dị , đàm tiếu tầm thường chung hữu vọng .
*Giải :Vận xấu ngồi nhà, xui cũng đến—Cơ may chẳng tính cũng thành công.
第○七七簽
簽詩:心有餘,力不足,倚仗春風,一歌一曲。
解簽:所問之事,自己心餘力絀,無法獨力完成,但會有外力來助,結果仍稱圓滿。
77/- QUẺ THỨ 0 7 7
*Thi :tâm hữu dư , lực bất túc , ỷ trượng xuân phong , nhất ca nhất khúc .
-Dịch:- Có tâm không sức nên sầu—Gió Xuân nương thổi, hát câu khải hoàn.
*Giải :Việc muốn hỏi, muốn làm mà không đủ sức, một mình chẳng thể hoàn thành. Nếu được bên ngoài giúp đỡ, trong tay kết quả tròn đầy.
第○七八簽
簽詩:身不安,心不安,動靜兩三番,終朝事必歎。
解簽:問健康,應多運動,問事業,則現危機,
需多所奔走,問婚姻,處倦怠狀,需努力。
78/- QUẺ THỨ 0 7 8
*Thi :thân bất an , tâm bất an , động tĩnh lưỡng tam phan , chung triêu sự tất thán .
-Dịch:- Thân chẳng an mà tâm chẳng an—Mấy phen động tĩnh vẫn chưa toàn—Ngồi buồn than thở cho duyên phận—Bôn tẩu ngược xuôi vẫn giữa đàng.
*Giải :Hỏi về sức khỏe :- Vận động cho nhiều. Hỏi về sự nghiệp:- Hiện rõ nguy cơ, chạy đôn chạy đáo.
Hỏi về hôn nhân:- không tích cực nên chưa xong, cố gắng thêm mới được.
第○七九簽
簽詩:事了物未了,人圓物未圓,要知端的信,日影上琅。
解簽:人、事問題,均了斷並圓滿解決,有關物則否,
得此簽,恐有財務糾紛並涉訟。
79/- QUẺ THỨ 0 7 9
*Thi :sự liễu vật vị liễu , nhân viên vật vị viên , yếu tri đoan đích tín , nhật ảnh thượng lang .
*Giải :Vấn đề người và việc, phải giải quyết dứt điểm. Vật liên quan chắc là không có rồi. Được quẻ nầy, e có vấn đề rắc rối về tiền bạc, sợ đưa tới thưa gởi kiện cáo.
第○八○簽
簽詩:木向陽春發,三陰又伏根,樵夫不知道,砍去作柴薪。
解簽:不可暴殄天物,對事物體認不夠,任意扔棄濫用,豈不可惜。
78/- QUẺ THỨ 0 8 0
*Thi :mộc hướng dương xuân phát , tam âm hựu phục căn , tiều phu bất tri đạo , khản khứ tác sài tân .
-Dịch:- Thấy cây hiện tại đang xanh tốt—Đâu biết xưa từng trải khó khăn—Khổ ấy tiều phu nào có rõ—Nằng nằng làm củi chặt phăng phăng.
*Giải :Chẳng nên hoang phí của trời cho—Đâu dễ làm ra để sẵn kho—Chẳng biết để dành phung phí quá—Ngày sau hối tiếc muộn màng lo.
第○八一簽
簽詩:一月缺,一鏡缺,不團圓,無可說。
解簽:此簽不吉,月既缺鏡又損,所問諸事自屬不圓滿,恐亦無轉機。
81/- QUẺ THỨ 0 8 1
*Thi :nhất nguyệt khuyết , nhất kính khuyết , bất đoàn viên , vô khả thuyết .
-Dịch:- Mặt trăng khuyết, gương chẳng tròn, đâu toàn vẹn, biết sao hơn .
*Giải:Quẻ nầy chẳng tốt, trăng khuyết gương mẻ, việc muốn hỏi không được vẹn toàn, cơ hội thay đổi cũng chưa thấy.
第○八二簽
簽詩:車馬到臨,旌旗隱隱月分明,招安討叛,永大前程。
解簽:此簽如問戰略戎事大吉,問事業則大發,問考試則高中。
82/- QUẺ THỨ 0 8 2
*Thi :xa mã đáo lâm , tinh kì ẩn ẩn nguyệt phân minh , chiêu an thảo bạn, vĩnh đại tiền trình .
-Dịch:- Rộn ràng xe ngựa đến rồi—Cờ bay phất phới trăng thời sáng trong—Giặc thù ta đã dẹp xong—Tiền trình vững chãi còn mong nổi gì .
*Giải :Quẻ nầy nếu hỏi về việc đánh giặc thì rất tốt. Hỏi về sự nghiệp thì đại phát. Hỏi về thi cử thì đậu cao.
第○八三簽
簽詩:我何宿,我何宿,海東河北成名錄,一段神光,直沖天瀆。
解簽:選擇努力方向,如能吸取前賢經驗,必能事半功倍,如得神助。
83/- QUẺ THỨ 0 8 3
*Thi :ngã hà túc , ngã hà túc , hải đông hà bắc thành danh lục , nhất đoạn thần quang , trực xung thiên độc .
-Dịch:- Làm sao giữ? Làm sao giữ ?—Biển sông ngày nay đà đổi chủ--Thì thôi cũng quyết một phen—Liều mình phá tan giặc dữ.
*Giải :Khéo chọn cách thức hay ho, nếu được người giỏi truyền cho kinh nghiệm, thì kết quả mới nên, giống như có thần hỗ trợ vậy.
第○八四簽
簽詩:金鱗入手,得還防走,若論周旋,謹言緘口。
解簽:金鱗影射錢財,警惕吾人謹言少語,如遇友人金錢周轉,須防上當受騙
84/- QUẺ THỨ 0 8 4
*Thi :kim lân nhập thủ , đắc hoàn phòng tẩu , nhược luận chu toàn , cẩn ngôn giam khẩu .
-Dịch:- Vãy vàng vào tay, coi chừng bị mất, muốn được vững bền, cẩn thận lời nói.
*Giải :Vãy vàng ý nói đến tiền bạc, nhắc nhở cho mình nên ít lời giảm nói, nếu gặp bè bạn hỏi mượn tiền, cẩn thận coi chừng bị lường gạt.
第○八五簽
簽詩:傾一 次,展愁眉,天地合,好思為。
解簽:愁悶事在杯酒中盡釋,夫妻間之不合應儘快化解。
85/- QUẺ THỨ 0 8 5
*Thi :khuynh nhất thứ , triển sầu mi , thiên địa hợp , hảo tư vi .
-Dịch:- Một lần gảy đổ, phát sinh chuyện buồn, rán mà thuận thảo, cuộc sống mới an.
*Giải :Cũng vì chén rượu nên sanh chuyện—Mau mau năn nỉ mới yên vui—Vợ chồng tình cảm dài lưu luyến—Chớ để đam mê phá hoại đời.
第○八六簽
簽詩:野鬼張弧射主人,暗中一箭鬼魂驚,忽然紅日沈江海,難破空中事不明
解簽:得此簽者如為主管,恐有欺害下屬之事,結果遭到致命之報復。
86/- QUẺ THỨ 0 8 6
*Thi :dã quỉ trương hồ xạ chủ nhân , ám trung nhất tiễn quỉ hồn kinh , hốt nhiên hồng nhật trầm giang hải , nan phá không trung sự bất minh .
-Dịch:-Chồn X. quỉ Y. bắn chủ nhân—Mũi tên bắn lén biết ai làm
Bổng nhiên mặt nhật chìm sông biển—Bằng cớ đâu mà xử với phân ?
*Giải:Được quẻ nầy, ví như người chủ có làm điều tệ bạc với thuộc hạ, nó tức giận liều chết trả thù chủ.
第○八七簽
簽詩:福星照,吉宿臨,青天有日見天真,龍飛下載到明庭。
解簽:此簽吉利,全屬福佑德庇之贊。
87/- QUẺ THỨ 0 8 7
*Thi :phước tinh chiếu , cát tú lâm , thanh thiên hữu nhật kiến thiên chân , long phi hạ tải đáo minh đình .
-Dịch:- phước tinh chiếu mạng, sao tốt hộ thân, ban ngày trời sáng, hiểu rõ thiên chân, rồng bay trên cao , hạ xuống sân sáng.
*Giải :Quẻ nầy tốt lành, được hưởng phước đức ơn Trên hộ trì giúp đỡ.
第○八八簽
簽詩:獨釣寒潭,中途興闌,水寒魚不餌,空載月明還。
解簽:不祥,所處環境欠佳,所求未如理想,反生阻礙。
88/- QUẺ THỨ 0 8 8
*Thi :độc điếu hàn đàm , trung đồ hưng lan , thuỷ hàn ngư bất nhĩ , không tải nguyệt minh hoàn .
-Dịch:- một mình câu ở đầm hoang—Nửa chừng sóng dậy phá tan cuộc cờ--Nước lạnh cá không ăn mồi—Trời trong trăng sáng đành thôi, quay về.
*Giải :không tốt. Tình hình không thuận lợi nữa, tìm cách rút lui là vừa.
第○八九簽
簽詩:不歸一,勞心力,貴人旁,宜借力。
解簽:所問諸事意見紛陳,頭緒雜亂,如不借助有力者,恐要白費心力。
89/- QUẺ THỨ 0 8 9
*Thi :bất qui nhất , lao tâm lực , quí nhân bàng , nghi tá lực .
-Dịch:- Chẳng đồng lòng, hao tâm sức—Được người giúp, mới thành công.
*Giải :Việc muốn hỏi có sự bất đồng ý kiến với nhau, sanh ra cãi cọ lung tung. Phải nhờ người nhiều uy tín đứng ra dàn xếp, mọi việc mới có hy vọng.
第○九○簽
簽詩:雲盡月當中,光輝到處通,路途逢水順,千里快如風。
解簽:轉機交運之兆,時下機運甚佳,所問大吉大利。
90/- QUẺ THỨ 0 9 0
*Thi :vân tận nguyệt đương trung , quang huy đáo xứ thông , lộ đồ phùng thuỷ thuận , thiên lý khoái như phong .
-Dịch:- Mây tan trăng hiện rõ—Chiếu sáng khắp nơi nơi—Đường đi xuôi dòng chảy—Ngàn dậm đến mau thôi.
*Giải :Hoàn cảnh chuyển sang thuận lợi, tình hình tốt đến rồi. Điều muốn hỏi hoàn toàn tốt đẹp như ý.
第○九一簽
簽詩:劍戟列山林,盜賊必來侵,敗走擒搜定,封侯蔭子孫。
解簽:激烈競爭中,需料敵如神,妥為佈置以待敵來,贏得勝利後尚需妥善收拾戰果。
91/- QUẺ THỨ 0 9 1
*Thi :kiếm kích liệt sơn lâm , đạo tặc tất lai xâm , bại tẩu cầm sưu định , phong hầu ấm tử tôn .
-Dịch:- Kiếm kích bày lớp lớp—Đạo tặc ắt xâm lăng—Tìm bắt cho bằng hết—Con cháu hưởng công danh.
*Giải :Hai bên dàn trận đánh nhau, phải có mưu thần bày sẵn, chờ kẻ địch tới. Chắc chắn thắng lợi, thỏa lòng mong chờ, thu chiến lợi phẩm.
第○九二簽
簽詩:岸闊水深舟易落,路遙山險步難行,蛇行自有通津日,月上天空分外明
解簽:所問諸事宜向寬處打算,向遠途作想,最後必能成功。
92/- QUẺ THỨ 0 9 2
*Thi :ngạn khoát thuỷ thâm châu dị lạc , lộ dao sơn hiểm bộ nan hành , xà hành tự hữu thông tân nhật , nguyệt thượng thiên không phận ngoại minh .
-Dịch:- Bờ rộng nước sâu, thuyền dễ chìm—Đường xa núi hiểm khó đi thêm—Biết cách vòng vèo thì tới được—Trời trong trăng sáng đã kề bên.
*Giải :Việc muốn hỏi, nên tìm cách cho thoáng mà giải quyết, có tầm nhìn xa một chút, mới đạt được thành công.
第○九三簽
簽詩:擬欲遷而未可遷,提防喜處惹勾連,前途若得陰人引,變化魚龍出大淵
解簽:勿為喜事沖昏頭,謹防歡樂引出麻煩。
93/- QUẺ THỨ 0 9 3
*Thi :nghĩ dục thiên nhi vị khả thiên , đề phòng hỉ xứ nhạ câu liên , tiền đồ nhược đắc âm nhân dẫn , biến hoá ngư long xuất đại uyên .
-Dịch:- Ý muồn dời mà chửa kịp dời—Đề phòng mưu hại ở nơi nơi—Tiền đồ nếu được người trên giúp—Rồng cá bay lên khỏi vực khơi.
*Giải :Đừng bởi quá mừng mà tối trí—Chớ nên hoan lạc hóa ra phiền.
第○九四簽
簽詩:一人去,一人入,清風明月兩相猜,獲得金鱗下釣台。
解簽:二人合作成功前互疑,惟風度尚在,
問婚姻狀況,求嗣不得而猜疑,後喜獲一女而解。
94/- QUẺ THỨ 0 9 4
*Thi :nhất nhân khứ , nhất nhân nhập , thanh phong minh nguyệt lưỡng tương sai , hoạch đắc kim lân hạ điếu đài .
-Dịch:- Một kẻ đi ra , một kẻ vào—Gió thanh trăng sáng ở trời cao—Đến chừng đạt được công thành toại—Xóa hết hiềm nghi trước với nhau.
*Giải :Hai người hợp tác làm ăn—Cớ sao lòng cứ bàng hoàng hồ nghi—Thành công đến, hết lo gì—Hôn nhân cầu tự nữ nhi được rồi.
第○九五簽
簽詩:喜未穩,悲已遭,大雨狂風吹古木,人人盡道不堅牢。
解簽:世間悲歡無常,且悲事往往比喜事嚴重,常能將人擊倒。
95/- QUẺ THỨ 0 9 5
*Thi :hỉ vị ổn , bi dĩ tao , đại vũ cuồng phong xuy cổ mộc , nhân nhân tận đạo bất kiên lao .
-Dịch:- Mừng rỡ chưa tròn, buồn đã đến—Mưa to gió lốc thổi cây già—Việc đời là vậy, buồn chi nữa—Thắng bại lẽ thường của chúng ta.
*Giải :Ở đời lúc vui lúc buồn thay nhau là chuyện bình thường. Đừng nên quá vui mà cũng chẳng nên buồn quá đáng !
第○九六簽
簽詩:可以寄百里之命,可以托六尺之孤,鍾期既遇毋遲誤。
笑呼呼,他鄉聚首,各自樂康和。
解簽:得此簽者,可望遇知音,交至友,得生死相許之配偶。
96/- QUẺ THỨ 0 9 6
*Thi :khả dĩ kí bách lý chi mệnh , khả dĩ thác lục xích chi cô , chung kỳ kí ngộ vô trì ngộ .
- tiếu hô hô , tha hương tụ thủ , các tự lạc khang hoà .
-Dịch:- Muôn dậm tìm ra chỗ náu thân—Cô đơn đã hết , có người gần—Hồi chuông vang báo tin mừng đến—Thôi chớ hồ nghi chuyện ái ân.
*Giải :Người được quẻ nầy,đúng như mong ước, nay gặp tri âm, kết nghĩa Tấn Tần, hạ sanh quí tử.
第○九七簽
簽詩:報導上林,春色鮮明,提鞭快著,馬上行程。
解簽:亨通順利,時運好轉。
97/- QUẺ THỨ 0 9 7
*Thi :báo đạo thượng lâm , xuân sắc tiển minh , đề tiên khoái trước , mã thượng hành trình .
-Dịch:- Bảo cho người biết, xuân sắc tốt tươi, mau roi lên ngựa, đường trước thẳng xông.
*Giải :Mọi việc thuận lợi, thời cơ tốt đẹp đã đến, an tâm lên đường.
第○九八簽
簽詩:鼠入土穴,最可安身,日中不見,靜夜巡行。
解簽:人各有其不同安身立命之所及最適當行動時機,選擇其他恐大不利。
98/- QUẺ THỨ 0 9 8
*Thi :thử nhập thổ huyệt , tối khả an thân , nhật trung bất kiến , tĩnh dạ tuần hành .
-Dịch:- Chuột đã vào hang—Mừng được thân an—Còn chi lo sợ--Mạnh dạn lên đàng.
*Giải :Trước đây cứ muốn cầu an—Đến nay cơ hội bằng vàng hiện ra—Mau mau nắm lấy thời cơ—Bỏ qua biết đến bao giờ mới nên.
第○九九簽
簽詩:打起平生志,西南好去遊,腰纏十萬貫,騎鶴上揚州。
解簽:得此簽者,已功成名就,或者,目前從事者志趣不合,如今財力已豐,可以從已趣。
99/- QUẺ THỨ 0 9 9
*Thi :đả khởi bình sanh chí , tây nam hảo khứ du , yêu triền thập vạn quán , kỵ hạc thướng Dương Châu .
-Dịch:Muốn thỏa chí bình sanh—Tây Nam hãy lướt nhanh—Lưng đeo tiền muôn vạn—Cỡi hạc tới Dương Châu.
*Giải:- Người được quẻ nầy sẽ được thành công tốt đẹp. Trước đây có gặp một vài trở ngại, nay đã hết rồi, khả năng đủ sức, cứ thẳng đường lên.
第一○○簽
簽詩:喜喜喜,終防否,獲得驪龍頷下珠,忽然失卻,還在水裏。
解簽:謹防有樂極生悲之事發生。
100/- QUẺ THỨ 1 0 0
*Thi :Hỉ hỉ hỉ , chung phòng bĩ , hoạch đắc li long hàm hạ châu , hốt nhiên thất khước , hoàn tại thuỷ lí .
-Dịch:- Đương cơn vận tốt trùng trùng—Coi chừng vận bĩ nổ đùng nay mai—Ly châu đang nắm, rớt đài—Rơi đùng xuống nước có ai mà ngờ !
(Chú thích:- Ly châu:- hạt châu đeo dưới cổ con ly long, tương truyền rất quí giá)
*Giải :Đề phòng lúc cực tốt sẽ nảy sinh việc không hay xảy đến.
(còn tiếp)
解簽:所問諸事尚在虛無飄渺間,當前處境未開,心緒至為鬱悶,情境蒼茫。
71/- QUẺ THỨ 0 7 1
*Thi :hồ hải du du , cô châu lãng đầu , lai nhân vị độ , tàn chiếu sơn lâu .
-Dịch:-Biển nước mênh mông, sóng trước đầu thuyền, người chưa qua sông, ánh sáng le lói, chiếu lầu trên núi.
*Giải :Việc muốn hỏi là điều rất phiêu lưu mạo hiểm, trong lúc chưa thấy kết quả, tâm lo lắng sợ hãi, tình cảnh đáng thương.
第○七二簽
簽詩:深戶要牢扃,提防暗裏人,莫言無外事,縱好定遭。
解簽:無事須當有事,有事更加防範,
得此簽者須注意門戶以防竊,謹言慎行免招禍。
72/- QUẺ THỨ 0 7 2
*Thi :thâm hộ yếu lao quýnh , đề phòng ám lí nhân , mạc ngôn vô ngoại sự , túng hảo định tao .
-Dịch:- Nhà sâu phải cài then, đề phòng người mờ ám, đừng nói không việc gì, chủ quan thì sẽ gặp.
*Giải :không việc cần thấy có việc, có việc gia tăng đề phòng. Người được quẻ nầy, cần chú ý giữ gìn nhà cửa, lời nói và việc làm phỉa thận trọng e có điều không hay xảy đến.
第○七三簽
簽詩:江海悠悠,煙波下鉤,六鼇連獲,歌笑中流。
解簽:此簽大吉,凡謀事、創業必有望,
且連獲成功,尤其逢「六」數,更具喜色也。
73/- QUẺ THỨ 0 7 3
*Thi :giang hải du du , yên ba hạ câu , lục ngao liên hoạch , ca tiếu trung lưu .
-Dịch:- Sông biển mênh mông, trong khói sóng buông câu, thu hoạch liền sáu con ngao, cười hát vang rân.
*Giải :Quẻ nầy rất tốt, dự định hay tạo sự nghiệp đều có hy vọng. Thành công liên tiếp, chú ý đến con số “sáu”, sẽ có nhiều may mắn với nó.
第○七四簽
簽詩:欲濟未濟,欲求強求,心無一定,一車兩頭。
解簽:三心二意,有違常理,動彈不得,得此簽者,所問諸事均呈膠著狀態。
74/- QUẺ THỨ 0 7 4
*Thi :dục tế vị tế , dục cầu cưỡng cầu , tâm vô nhất định , nhất xa lưỡng đầu .
-Dịch:-muốn giúp chưa giúp, muốn cầu chưa cầu, tâm không nhất định, một xe hai đầu.
*Giải :ba tâm hai ý, trở ngại lẽ thường, tiến thoái lưỡng nan. Được quẻ nầy, việc muốn hỏi đang gặp đình trệ.
第○七五簽
簽詩:一得一慮,退後欲先,路通大道,心自安然。
解簽:得意之時勿忘形,失敗之後勿失志,不行歪路,心境自然安適。
75/- QUẺ THỨ 0 7 5
*Thi :nhất đắc nhất lự , thoái hậu dục tiên , lộ thông đại đạo , tâm tự an nhiên .
-Dịch:- một được một lo, lui ra sau muốn tới trước, lộ thông đường lớn, tâm tự anh nhiên.
*giải :Lúc được đừng quên hình bóng cũ—khi suy chớ nản chí làm gì—Chớ theo đường lệch thì đâu sợ--Cứ thẳng đường đi sẽ tới nơi.
第○七六簽
簽詩:難難難,忽然平地起波瀾,易易易,談笑尋常終有望。
解簽:機遇欠佳時,人在家中坐,禍從天上來,
行運轉佳時,一切左右逢源,得心應手。
76/- QUẺ THỨ 0 7 6
*Thi :nan nan nan, hốt nhiên bình địa khởi ba lan , dị dị dị , đàm tiếu tầm thường chung hữu vọng .
*Giải :Vận xấu ngồi nhà, xui cũng đến—Cơ may chẳng tính cũng thành công.
第○七七簽
簽詩:心有餘,力不足,倚仗春風,一歌一曲。
解簽:所問之事,自己心餘力絀,無法獨力完成,但會有外力來助,結果仍稱圓滿。
77/- QUẺ THỨ 0 7 7
*Thi :tâm hữu dư , lực bất túc , ỷ trượng xuân phong , nhất ca nhất khúc .
-Dịch:- Có tâm không sức nên sầu—Gió Xuân nương thổi, hát câu khải hoàn.
*Giải :Việc muốn hỏi, muốn làm mà không đủ sức, một mình chẳng thể hoàn thành. Nếu được bên ngoài giúp đỡ, trong tay kết quả tròn đầy.
第○七八簽
簽詩:身不安,心不安,動靜兩三番,終朝事必歎。
解簽:問健康,應多運動,問事業,則現危機,
需多所奔走,問婚姻,處倦怠狀,需努力。
78/- QUẺ THỨ 0 7 8
*Thi :thân bất an , tâm bất an , động tĩnh lưỡng tam phan , chung triêu sự tất thán .
-Dịch:- Thân chẳng an mà tâm chẳng an—Mấy phen động tĩnh vẫn chưa toàn—Ngồi buồn than thở cho duyên phận—Bôn tẩu ngược xuôi vẫn giữa đàng.
*Giải :Hỏi về sức khỏe :- Vận động cho nhiều. Hỏi về sự nghiệp:- Hiện rõ nguy cơ, chạy đôn chạy đáo.
Hỏi về hôn nhân:- không tích cực nên chưa xong, cố gắng thêm mới được.
第○七九簽
簽詩:事了物未了,人圓物未圓,要知端的信,日影上琅。
解簽:人、事問題,均了斷並圓滿解決,有關物則否,
得此簽,恐有財務糾紛並涉訟。
79/- QUẺ THỨ 0 7 9
*Thi :sự liễu vật vị liễu , nhân viên vật vị viên , yếu tri đoan đích tín , nhật ảnh thượng lang .
*Giải :Vấn đề người và việc, phải giải quyết dứt điểm. Vật liên quan chắc là không có rồi. Được quẻ nầy, e có vấn đề rắc rối về tiền bạc, sợ đưa tới thưa gởi kiện cáo.
第○八○簽
簽詩:木向陽春發,三陰又伏根,樵夫不知道,砍去作柴薪。
解簽:不可暴殄天物,對事物體認不夠,任意扔棄濫用,豈不可惜。
78/- QUẺ THỨ 0 8 0
*Thi :mộc hướng dương xuân phát , tam âm hựu phục căn , tiều phu bất tri đạo , khản khứ tác sài tân .
-Dịch:- Thấy cây hiện tại đang xanh tốt—Đâu biết xưa từng trải khó khăn—Khổ ấy tiều phu nào có rõ—Nằng nằng làm củi chặt phăng phăng.
*Giải :Chẳng nên hoang phí của trời cho—Đâu dễ làm ra để sẵn kho—Chẳng biết để dành phung phí quá—Ngày sau hối tiếc muộn màng lo.
第○八一簽
簽詩:一月缺,一鏡缺,不團圓,無可說。
解簽:此簽不吉,月既缺鏡又損,所問諸事自屬不圓滿,恐亦無轉機。
81/- QUẺ THỨ 0 8 1
*Thi :nhất nguyệt khuyết , nhất kính khuyết , bất đoàn viên , vô khả thuyết .
-Dịch:- Mặt trăng khuyết, gương chẳng tròn, đâu toàn vẹn, biết sao hơn .
*Giải:Quẻ nầy chẳng tốt, trăng khuyết gương mẻ, việc muốn hỏi không được vẹn toàn, cơ hội thay đổi cũng chưa thấy.
第○八二簽
簽詩:車馬到臨,旌旗隱隱月分明,招安討叛,永大前程。
解簽:此簽如問戰略戎事大吉,問事業則大發,問考試則高中。
82/- QUẺ THỨ 0 8 2
*Thi :xa mã đáo lâm , tinh kì ẩn ẩn nguyệt phân minh , chiêu an thảo bạn, vĩnh đại tiền trình .
-Dịch:- Rộn ràng xe ngựa đến rồi—Cờ bay phất phới trăng thời sáng trong—Giặc thù ta đã dẹp xong—Tiền trình vững chãi còn mong nổi gì .
*Giải :Quẻ nầy nếu hỏi về việc đánh giặc thì rất tốt. Hỏi về sự nghiệp thì đại phát. Hỏi về thi cử thì đậu cao.
第○八三簽
簽詩:我何宿,我何宿,海東河北成名錄,一段神光,直沖天瀆。
解簽:選擇努力方向,如能吸取前賢經驗,必能事半功倍,如得神助。
83/- QUẺ THỨ 0 8 3
*Thi :ngã hà túc , ngã hà túc , hải đông hà bắc thành danh lục , nhất đoạn thần quang , trực xung thiên độc .
-Dịch:- Làm sao giữ? Làm sao giữ ?—Biển sông ngày nay đà đổi chủ--Thì thôi cũng quyết một phen—Liều mình phá tan giặc dữ.
*Giải :Khéo chọn cách thức hay ho, nếu được người giỏi truyền cho kinh nghiệm, thì kết quả mới nên, giống như có thần hỗ trợ vậy.
第○八四簽
簽詩:金鱗入手,得還防走,若論周旋,謹言緘口。
解簽:金鱗影射錢財,警惕吾人謹言少語,如遇友人金錢周轉,須防上當受騙
84/- QUẺ THỨ 0 8 4
*Thi :kim lân nhập thủ , đắc hoàn phòng tẩu , nhược luận chu toàn , cẩn ngôn giam khẩu .
-Dịch:- Vãy vàng vào tay, coi chừng bị mất, muốn được vững bền, cẩn thận lời nói.
*Giải :Vãy vàng ý nói đến tiền bạc, nhắc nhở cho mình nên ít lời giảm nói, nếu gặp bè bạn hỏi mượn tiền, cẩn thận coi chừng bị lường gạt.
第○八五簽
簽詩:傾一 次,展愁眉,天地合,好思為。
解簽:愁悶事在杯酒中盡釋,夫妻間之不合應儘快化解。
85/- QUẺ THỨ 0 8 5
*Thi :khuynh nhất thứ , triển sầu mi , thiên địa hợp , hảo tư vi .
-Dịch:- Một lần gảy đổ, phát sinh chuyện buồn, rán mà thuận thảo, cuộc sống mới an.
*Giải :Cũng vì chén rượu nên sanh chuyện—Mau mau năn nỉ mới yên vui—Vợ chồng tình cảm dài lưu luyến—Chớ để đam mê phá hoại đời.
第○八六簽
簽詩:野鬼張弧射主人,暗中一箭鬼魂驚,忽然紅日沈江海,難破空中事不明
解簽:得此簽者如為主管,恐有欺害下屬之事,結果遭到致命之報復。
86/- QUẺ THỨ 0 8 6
*Thi :dã quỉ trương hồ xạ chủ nhân , ám trung nhất tiễn quỉ hồn kinh , hốt nhiên hồng nhật trầm giang hải , nan phá không trung sự bất minh .
-Dịch:-Chồn X. quỉ Y. bắn chủ nhân—Mũi tên bắn lén biết ai làm
Bổng nhiên mặt nhật chìm sông biển—Bằng cớ đâu mà xử với phân ?
*Giải:Được quẻ nầy, ví như người chủ có làm điều tệ bạc với thuộc hạ, nó tức giận liều chết trả thù chủ.
第○八七簽
簽詩:福星照,吉宿臨,青天有日見天真,龍飛下載到明庭。
解簽:此簽吉利,全屬福佑德庇之贊。
87/- QUẺ THỨ 0 8 7
*Thi :phước tinh chiếu , cát tú lâm , thanh thiên hữu nhật kiến thiên chân , long phi hạ tải đáo minh đình .
-Dịch:- phước tinh chiếu mạng, sao tốt hộ thân, ban ngày trời sáng, hiểu rõ thiên chân, rồng bay trên cao , hạ xuống sân sáng.
*Giải :Quẻ nầy tốt lành, được hưởng phước đức ơn Trên hộ trì giúp đỡ.
第○八八簽
簽詩:獨釣寒潭,中途興闌,水寒魚不餌,空載月明還。
解簽:不祥,所處環境欠佳,所求未如理想,反生阻礙。
88/- QUẺ THỨ 0 8 8
*Thi :độc điếu hàn đàm , trung đồ hưng lan , thuỷ hàn ngư bất nhĩ , không tải nguyệt minh hoàn .
-Dịch:- một mình câu ở đầm hoang—Nửa chừng sóng dậy phá tan cuộc cờ--Nước lạnh cá không ăn mồi—Trời trong trăng sáng đành thôi, quay về.
*Giải :không tốt. Tình hình không thuận lợi nữa, tìm cách rút lui là vừa.
第○八九簽
簽詩:不歸一,勞心力,貴人旁,宜借力。
解簽:所問諸事意見紛陳,頭緒雜亂,如不借助有力者,恐要白費心力。
89/- QUẺ THỨ 0 8 9
*Thi :bất qui nhất , lao tâm lực , quí nhân bàng , nghi tá lực .
-Dịch:- Chẳng đồng lòng, hao tâm sức—Được người giúp, mới thành công.
*Giải :Việc muốn hỏi có sự bất đồng ý kiến với nhau, sanh ra cãi cọ lung tung. Phải nhờ người nhiều uy tín đứng ra dàn xếp, mọi việc mới có hy vọng.
第○九○簽
簽詩:雲盡月當中,光輝到處通,路途逢水順,千里快如風。
解簽:轉機交運之兆,時下機運甚佳,所問大吉大利。
90/- QUẺ THỨ 0 9 0
*Thi :vân tận nguyệt đương trung , quang huy đáo xứ thông , lộ đồ phùng thuỷ thuận , thiên lý khoái như phong .
-Dịch:- Mây tan trăng hiện rõ—Chiếu sáng khắp nơi nơi—Đường đi xuôi dòng chảy—Ngàn dậm đến mau thôi.
*Giải :Hoàn cảnh chuyển sang thuận lợi, tình hình tốt đến rồi. Điều muốn hỏi hoàn toàn tốt đẹp như ý.
第○九一簽
簽詩:劍戟列山林,盜賊必來侵,敗走擒搜定,封侯蔭子孫。
解簽:激烈競爭中,需料敵如神,妥為佈置以待敵來,贏得勝利後尚需妥善收拾戰果。
91/- QUẺ THỨ 0 9 1
*Thi :kiếm kích liệt sơn lâm , đạo tặc tất lai xâm , bại tẩu cầm sưu định , phong hầu ấm tử tôn .
-Dịch:- Kiếm kích bày lớp lớp—Đạo tặc ắt xâm lăng—Tìm bắt cho bằng hết—Con cháu hưởng công danh.
*Giải :Hai bên dàn trận đánh nhau, phải có mưu thần bày sẵn, chờ kẻ địch tới. Chắc chắn thắng lợi, thỏa lòng mong chờ, thu chiến lợi phẩm.
第○九二簽
簽詩:岸闊水深舟易落,路遙山險步難行,蛇行自有通津日,月上天空分外明
解簽:所問諸事宜向寬處打算,向遠途作想,最後必能成功。
92/- QUẺ THỨ 0 9 2
*Thi :ngạn khoát thuỷ thâm châu dị lạc , lộ dao sơn hiểm bộ nan hành , xà hành tự hữu thông tân nhật , nguyệt thượng thiên không phận ngoại minh .
-Dịch:- Bờ rộng nước sâu, thuyền dễ chìm—Đường xa núi hiểm khó đi thêm—Biết cách vòng vèo thì tới được—Trời trong trăng sáng đã kề bên.
*Giải :Việc muốn hỏi, nên tìm cách cho thoáng mà giải quyết, có tầm nhìn xa một chút, mới đạt được thành công.
第○九三簽
簽詩:擬欲遷而未可遷,提防喜處惹勾連,前途若得陰人引,變化魚龍出大淵
解簽:勿為喜事沖昏頭,謹防歡樂引出麻煩。
93/- QUẺ THỨ 0 9 3
*Thi :nghĩ dục thiên nhi vị khả thiên , đề phòng hỉ xứ nhạ câu liên , tiền đồ nhược đắc âm nhân dẫn , biến hoá ngư long xuất đại uyên .
-Dịch:- Ý muồn dời mà chửa kịp dời—Đề phòng mưu hại ở nơi nơi—Tiền đồ nếu được người trên giúp—Rồng cá bay lên khỏi vực khơi.
*Giải :Đừng bởi quá mừng mà tối trí—Chớ nên hoan lạc hóa ra phiền.
第○九四簽
簽詩:一人去,一人入,清風明月兩相猜,獲得金鱗下釣台。
解簽:二人合作成功前互疑,惟風度尚在,
問婚姻狀況,求嗣不得而猜疑,後喜獲一女而解。
94/- QUẺ THỨ 0 9 4
*Thi :nhất nhân khứ , nhất nhân nhập , thanh phong minh nguyệt lưỡng tương sai , hoạch đắc kim lân hạ điếu đài .
-Dịch:- Một kẻ đi ra , một kẻ vào—Gió thanh trăng sáng ở trời cao—Đến chừng đạt được công thành toại—Xóa hết hiềm nghi trước với nhau.
*Giải :Hai người hợp tác làm ăn—Cớ sao lòng cứ bàng hoàng hồ nghi—Thành công đến, hết lo gì—Hôn nhân cầu tự nữ nhi được rồi.
第○九五簽
簽詩:喜未穩,悲已遭,大雨狂風吹古木,人人盡道不堅牢。
解簽:世間悲歡無常,且悲事往往比喜事嚴重,常能將人擊倒。
95/- QUẺ THỨ 0 9 5
*Thi :hỉ vị ổn , bi dĩ tao , đại vũ cuồng phong xuy cổ mộc , nhân nhân tận đạo bất kiên lao .
-Dịch:- Mừng rỡ chưa tròn, buồn đã đến—Mưa to gió lốc thổi cây già—Việc đời là vậy, buồn chi nữa—Thắng bại lẽ thường của chúng ta.
*Giải :Ở đời lúc vui lúc buồn thay nhau là chuyện bình thường. Đừng nên quá vui mà cũng chẳng nên buồn quá đáng !
第○九六簽
簽詩:可以寄百里之命,可以托六尺之孤,鍾期既遇毋遲誤。
笑呼呼,他鄉聚首,各自樂康和。
解簽:得此簽者,可望遇知音,交至友,得生死相許之配偶。
96/- QUẺ THỨ 0 9 6
*Thi :khả dĩ kí bách lý chi mệnh , khả dĩ thác lục xích chi cô , chung kỳ kí ngộ vô trì ngộ .
- tiếu hô hô , tha hương tụ thủ , các tự lạc khang hoà .
-Dịch:- Muôn dậm tìm ra chỗ náu thân—Cô đơn đã hết , có người gần—Hồi chuông vang báo tin mừng đến—Thôi chớ hồ nghi chuyện ái ân.
*Giải :Người được quẻ nầy,đúng như mong ước, nay gặp tri âm, kết nghĩa Tấn Tần, hạ sanh quí tử.
第○九七簽
簽詩:報導上林,春色鮮明,提鞭快著,馬上行程。
解簽:亨通順利,時運好轉。
97/- QUẺ THỨ 0 9 7
*Thi :báo đạo thượng lâm , xuân sắc tiển minh , đề tiên khoái trước , mã thượng hành trình .
-Dịch:- Bảo cho người biết, xuân sắc tốt tươi, mau roi lên ngựa, đường trước thẳng xông.
*Giải :Mọi việc thuận lợi, thời cơ tốt đẹp đã đến, an tâm lên đường.
第○九八簽
簽詩:鼠入土穴,最可安身,日中不見,靜夜巡行。
解簽:人各有其不同安身立命之所及最適當行動時機,選擇其他恐大不利。
98/- QUẺ THỨ 0 9 8
*Thi :thử nhập thổ huyệt , tối khả an thân , nhật trung bất kiến , tĩnh dạ tuần hành .
-Dịch:- Chuột đã vào hang—Mừng được thân an—Còn chi lo sợ--Mạnh dạn lên đàng.
*Giải :Trước đây cứ muốn cầu an—Đến nay cơ hội bằng vàng hiện ra—Mau mau nắm lấy thời cơ—Bỏ qua biết đến bao giờ mới nên.
第○九九簽
簽詩:打起平生志,西南好去遊,腰纏十萬貫,騎鶴上揚州。
解簽:得此簽者,已功成名就,或者,目前從事者志趣不合,如今財力已豐,可以從已趣。
99/- QUẺ THỨ 0 9 9
*Thi :đả khởi bình sanh chí , tây nam hảo khứ du , yêu triền thập vạn quán , kỵ hạc thướng Dương Châu .
-Dịch:Muốn thỏa chí bình sanh—Tây Nam hãy lướt nhanh—Lưng đeo tiền muôn vạn—Cỡi hạc tới Dương Châu.
*Giải:- Người được quẻ nầy sẽ được thành công tốt đẹp. Trước đây có gặp một vài trở ngại, nay đã hết rồi, khả năng đủ sức, cứ thẳng đường lên.
第一○○簽
簽詩:喜喜喜,終防否,獲得驪龍頷下珠,忽然失卻,還在水裏。
解簽:謹防有樂極生悲之事發生。
100/- QUẺ THỨ 1 0 0
*Thi :Hỉ hỉ hỉ , chung phòng bĩ , hoạch đắc li long hàm hạ châu , hốt nhiên thất khước , hoàn tại thuỷ lí .
-Dịch:- Đương cơn vận tốt trùng trùng—Coi chừng vận bĩ nổ đùng nay mai—Ly châu đang nắm, rớt đài—Rơi đùng xuống nước có ai mà ngờ !
(Chú thích:- Ly châu:- hạt châu đeo dưới cổ con ly long, tương truyền rất quí giá)
*Giải :Đề phòng lúc cực tốt sẽ nảy sinh việc không hay xảy đến.
(còn tiếp)
nhuocthuy:
(tiếp theo)
第一○一簽
簽詩:國有賢士,廷無佞臣,干戈不用,常享太平。
解簽:太平盛世,家庭和樂。
101/- QUẺ THỨ 1 0 1
*Thi :quốc hữu hiền sĩ , đình vô nịnh thần , can qua bất dụng , thường hưởng thái bình .
-Dịch:- trong nước có hiền sĩ, triều đình không tôi nịnh, không có chiến tranh, thường hưởng thái bình.
*Giải :đời thịnh thái bình , gia đình an vui .
第一○二簽
簽詩:泰來否已極,諸事莫憂心,但須 養元福,
做些好事,行些方便,一點丹靈獨得真。
解簽:示人以心性修養,積功好義之道理。
102/- QUẺ THỨ 1 0 2
*Thi :thái lai bĩ dĩ cực , chư sự mạc ưu tâm , đản tu dưỡng nguyên phước ,
tố ta hảo sự , hành ta phương tiện , nhất điểm đan linh độc đắc chân .
-Dịch:- hết bĩ thì đến thái, mọi việc chớ lo âu, siêng năng làm tạo phước đức, làm việc thiện cho nhiều, tâm linh tốt đẹp, nhất định được “Chân” (điều tốt)
*Giải :đây là mẫu người biết tu dưỡng tâm tính, tạo công đức, nên hưởng quà lành.
第一○三簽
簽詩:民樂業,官吏清,雍熙之世複見於今,告諸人千秋鴻業,仗此望明君。
解簽:得簽者為首腦時,應立求屬下各安其位,各部門主管廉潔公正。
103/- QUẺ THỨ 1 0 3
*Thi :dân lạc nghiệp , quan lại thanh , ung hi chi thế phức kiến ư kim , cáo chư nhân thiên thu hồng nghiệp , trượng thử vọng minh quân .
-Dịch:- dân sống yên ổn, quan lại thanh liêm, nay được thấy đời Ung Hi, báo cho người biết sự nghiệp phát triển tốt đẹp, rán mà phò vua sáng.
*Giải :Người được quẻ nầy, cho biết đây là người có đầu óc, sắp xếp thuộc hạ ai có bổn phận nấy, bộ phận nào cũng liêm khiết công chính.
第一○四簽
簽詩:安如泰山,穩如磐石,放膽前行,中通外直。
解簽:大吉大利。
104/- QUẺ THỨ 1 0 4
*Thi :an như thái sơn , ổn như bàn thạch , phóng đảm tiền hành , trung thông ngoại trực .
-Dịch:- vững như Thái Sơn, yên như ngồi bàn đá, không sợ phía trước, bên trong thông suốt, bên ngoài thẳng xông.
*Giải :đại cát đại lợi .
第一○五簽
簽詩:月中有丹桂,人終攀不著,雲梯足下生,此際好落腳。
解簽:遠大目標不易實現,如有匡助之力或引薦之人,也就獲得成功機會。
105/- QUẺ THỨ 1 0 5
*Thi :nguyệt trung hữu đan quế , nhân chung phan bất trước , vân thê túc hạ sinh , thử tế hảo lạc cước .
-Dịch:- trong trăng có đan quế, phiền phức chẳng đeo người, nấc thang chân leo vững, an ổn đến nơi cao.
*Giải :Những mục tiêu lớn và xa, không phải dẽ thực hiện, cần có người hỗ trợ hoặc nâng đỡ thì mới bảo đảm việc thành công.
第一○六簽
簽詩:天間一孤雁,嘹唳歎離群,試問知君者,而今有幾人。
解簽:失意者之孤寂與無奈,得此簽者,宜調整處世態度,以此為誡。
106/- QUẺ THỨ 1 0 6
*Thi :thiên gian nhất cô nhạn , liêu lệ thán ly quần , thí vấn tri quân giả , nhi kim hữu kỷ nhân .
-Dịch:- nhạn lẻ chốn nhân gian, lìa đàn cô quạnh than, dám hỏi ai người biết, cho ta đở muộn màng .
*Giải :Người được quẻ nầy, cảm thấy lẻ loi cô độc, không chịu nổi, cần phải sửa đổi cách sống trở lại mới hòa nhập tốt cộng đồng.
第一○七簽
簽詩:紅葉無顏色,凋零一夜風,鄰雞醒午夢,心事總成空。
解簽:好運瞬即逝,理想忽受阻礙,辦事難有成就。
107/- QUẺ THỨ 1 0 7
*Thi :hồng diệp vô nhan sắc , điêu linh nhất dạ phong , lân kê tỉnh ngọ mộng , tâm sự tổng thành không .
-Dịch:- lá đỏ không nhan sắc, gió đêm thổi rụng rồi, gà hàng xóm gáy ban trưa, ngỡ ngàng tỉnh mộng , vẩn vơ tâm tình.
*Giải :vận tốt nhanh qua tiếc chẳng xong, bao nhiêu lí tưởng bổng hoài công, làm sao xoay xở cho thành tựu, chẳng lẽ khoanh tay ngồi ngó mông ?
第一○八簽
簽詩:事如麻,理多錯,日掩雲中,空成耽擱。
解簽:所問之事情況混亂,時運不佳,事多蹉跎,一無所成。
108/- QUẺ THỨ 1 0 8
*Thi :Khó khăn mài giũa con người, mặt trời bị đám mây thời ngang che, giận đời sao quá khắt khe, mưa thu vùi dập nắng hè phủ vây.
*Giải :Việc muốn hỏi đang lâm vào cảnh hỗn loạn, thời vận không tốt, công tác không tiến bộ, rất khó hy vọng hoàn thành.
第一○九簽
簽詩:勿上舊轍,甘駕新車,東西南北,穩步康衢。
解簽:慎防勿蹈前車之覆轍,寧可改弦更張,另作他圖。
109/- QUẺ THỨ 1 0 9
*Thi :vật thượng cựu triệt , cam giá tân xa , đông tây nam bắc , ổn bộ khang cù .
-Dịch:- đừng đi theo vết cũ, đổi mới xe khác ngồi, bốn phương nhiều lối đẹp, chọn một để thay đời.
*Giải :Vết xe cũ, chớ nên theo—Đổi thay phương pháp , hiểm nghèo mới qua.
第一一○簽
簽詩:夜夢被鼠驚,醒來不見人,終宵廢寢,直到天明。
解簽:不祥之兆,近時或有驚險之事,小心。
可能應驗於鼠年,鼠日或屬鼠之人。
110/- QUẺ THỨ 1 1 0
*Thi :dạ mộng bị thử kinh , tỉnh lai bất kiến nhân , chung tiêu phế tẩm , trực đáo thiên minh .
-Dịch:- bầy chuột quấy rầy, tan giấc mộng—Tỉnh ra chẳng thấy có ai nào—Trằn trọc suốt đêm không ngủ được—Ra ngoài mặt nhật đã lên cao.
*Giải thiêm :Đây là điềm bất tường, gần đây có việc sợ hãi, cần đề phòng.Chú ý cẩn thận vào năm tháng ngày giờ “Tí” hoặc người tuổi “Tí”.
第一一一簽
簽詩:秋霜肅,夏日炎,新花鮮了舊花淹,世情看冷暖,逢者不須言。
解簽:凡事靠自己,依賴別人不可靠。
111/- QUẺ THỨ 1 1 1
*Thi :thu sương túc , hạ nhật viêm , tân hoa tiên /tiển liễu cựu hoa yêm , thế tình khan lãnh noãn , phùng giả bất tu ngôn .
-Dịch:- Sương thu co lại, trời hạ nóng chang, hoa mới tươi tốt, hoa cũ héo tàn, tình đời là vậy, chớ khá bi than.
*Giải :Muôn việc tùy theo sức của mình mà làm, bắt chước đòi theo kịp người là hành động không sáng suốt.
第一一二簽
簽詩:未展英雄志,馳驅不憚勞,敢將休咎蔔,西北奪前標。
解簽:不避勞苦,慎選致力方向。
112/- QUẺ THỨ 1 1 2
*Thi :vị triển anh hùng chí , trì khu bất đạn lao , cảm tương hưu cữu bặc , tây bắc đoạt tiền tiêu .
-Dịch:- muốn tỏ anh hùng chí, quyết tâm theo đến cùng, thôi đừng xoay xở nữa,Tây bắc mới làm nên.
*Giải :Muốn không uổng phí công lao, Phải toan lo liệu cách nào mới hay.
第一一三簽
簽詩:屙染沈沈,終日昏昏,雷門一震,體健身輕。
解簽:如問疾病,暫難痊癒,尚需時日,以得名醫。
113/- QUẺ THỨ 1 1 3
*Thi :A nhiễm trầm trầm , chung nhật hôn hôn , lôi môn nhất chấn , thể kiện thân khinh .
-Dịch:- Bệnh dịch lan tràn, suốt ngày u ám, cửa sấm một hướng Đông, thân thể khỏe mạnh.
*Giải :Như hỏi về tật bệnh thì hiện giờ chưa thể thuyên giảm , phải chờ đến ngày giờ thích hợp mới tìm được danh y. (ở hướng Đông)
第一一四簽
簽詩:易非易,難非難,忽地起波瀾,歡笑兩三番。
解簽:所問之事,呈膠著狀,惟會突起變化,所有問題迎刃而解。
114/- QUẺ THỨ 1 1 4
*Thi :dị phi dị , nan phi nan , hốt địa khởi ba lan , hoan tiếu lưỡng tam phan .
-Dịch:- dễ chẳng dễ, khó không khó, đất bổng nổi sóng gió, cười vui hai ba phen.
*Giải :Việc muốn hỏi, đang lâm vào tình trạng ngưng trệ phiền phức, phải chờ đến lúc tình thế biến chuyển, mới có hướng giải quyết cụ thể.
第一一五簽
簽詩:路不通,門閉塞,謹慎提防,雲藏月黑。
解簽:不祥。
115/- QUẺ THỨ 1 1 5
*Thi :lộ bất thông , môn bế tắc , cẩn thận đề phòng , vân tàng nguyệt hắc .
-Dịch:- đường chẳng thông, cửa bế tắc, cẩn thận đề phòng, mây che trăng tối.
*Giải :bất tường (chẳng lành)
第一一六簽
簽詩:蝸角蠅頭利,而今已變通,草頭人笑汝,宜始不宜終。
解簽:貪圖小利,成不了大事,
即使想通而暫不斤斤計較,恐也有始無終,舊態複萌。
116/- QUẺ THỨ 1 1 6
*Thi :oa giác dăng đầu lợi , nhi kim dĩ biến thông , thảo đầu nhân tiếu nhữ , nghi thuỷ bất nghi chung .
-Dịch:- chỉ là lợi nhỏ như sừng con ốc sên, như đầu của con ruồi nhặng, mà nay đã biến thông rồi, đầu cỏ người cười anh, nên đầu chẳng nên cuối.
*Giải :Đừng vì lợi nhỏ mà bỏ mất việc lớn, thấy sự việc gì mới xuất hiện cũng nên xét rõ cho kỹ lưỡng, kẻo hỏng việc, giữ theo lối cũ mà làm.
第一一七簽
簽詩:珠玉走盤中,田園定阜豐,休言謀未遂,此去便亨通。
解簽:努力必有代價,但須耐心等待。
117/- QUẺ THỨ 1 1 7
*Thi :châu ngọc tẩu bàn trung , điền viên định phụ phong , hưu ngôn mưu vị toại , thử khứ tiện hanh thông .
-Dịch:- châu ngọc chạy vô mâm, ruộng vườn thêm sung túc, đừng nói việc chưa rồi, vận may đến đúng lúc.
第一一八簽
簽詩:月已明,花再發,事悠悠,無不合。
解簽:得此簽者,所問諸事均處於最佳狀態,事事稱心如意。
118/- QUẺ THỨ 1 1 8
*Thi :nguyệt dĩ minh , hoa tái phát , sự du du , vô bất hợp .
-Dịch:- trăng đã đang sáng, hoa lại nở thêm, công việc tiến triển, chẳng có gì ngăn.
*Giải:Người được quẻ nầy, việc muốn hỏi đang ở trạng thái tốt nhất,mọi điều xứng ý toại lòng.
第一一九簽
簽詩:朦朧秋月映朱門,林外鳥聲遠寺僧,自有貴人來接引,何須巧語似流鶯
解簽:命中有貴人相助,安份守己以待機運。
119/- QUẺ THỨ 1 1 9
*Thi :mông lung thu nguyệt ánh châu môn , lâm ngoại điểu thanh viễn tự tăng , tự hữu quí nhân lai tiếp dẫn , hà tu xảo ngữ tự lưu oanh .
-Dịch:- Trăng thu chiếu sáng cửa son đêm—Tăng ở chùa xa nghe tiếng chim—Vốn có quí nhân đang giúp đỡ--Cần gì nói khéo giọng oanh êm.
*Giải :Bổn mệnh có quí nhân giúp đỡ, cứ an tâm giữ phận mà hưởng phước.
第一二○簽
簽詩:事未寬,心不安,疑慮久,始安然。
解簽:所問諸事處在急於解決卻未能解決之狀況,不過最後終能渡過難關。
120/- QUẺ THỨ 1 2 0
*Thi :sự vị khoan , tâm bất an , nghi lự cửu , thuỷ an nhiên .
-Dịch:- việc chưa mở rộng, trong tâm chẳng an, suy tính cho sâu, tự nhiên được việc.
*Giải :Việc muốn hỏi hiện giờ chưa thể giải quyết ngay được, phải chờ thời gian rồi mọi việc sẽ đâu vào đấy thôi.
(tiếp theo)
第一○一簽
簽詩:國有賢士,廷無佞臣,干戈不用,常享太平。
解簽:太平盛世,家庭和樂。
101/- QUẺ THỨ 1 0 1
*Thi :quốc hữu hiền sĩ , đình vô nịnh thần , can qua bất dụng , thường hưởng thái bình .
-Dịch:- trong nước có hiền sĩ, triều đình không tôi nịnh, không có chiến tranh, thường hưởng thái bình.
*Giải :đời thịnh thái bình , gia đình an vui .
第一○二簽
簽詩:泰來否已極,諸事莫憂心,但須 養元福,
做些好事,行些方便,一點丹靈獨得真。
解簽:示人以心性修養,積功好義之道理。
102/- QUẺ THỨ 1 0 2
*Thi :thái lai bĩ dĩ cực , chư sự mạc ưu tâm , đản tu dưỡng nguyên phước ,
tố ta hảo sự , hành ta phương tiện , nhất điểm đan linh độc đắc chân .
-Dịch:- hết bĩ thì đến thái, mọi việc chớ lo âu, siêng năng làm tạo phước đức, làm việc thiện cho nhiều, tâm linh tốt đẹp, nhất định được “Chân” (điều tốt)
*Giải :đây là mẫu người biết tu dưỡng tâm tính, tạo công đức, nên hưởng quà lành.
第一○三簽
簽詩:民樂業,官吏清,雍熙之世複見於今,告諸人千秋鴻業,仗此望明君。
解簽:得簽者為首腦時,應立求屬下各安其位,各部門主管廉潔公正。
103/- QUẺ THỨ 1 0 3
*Thi :dân lạc nghiệp , quan lại thanh , ung hi chi thế phức kiến ư kim , cáo chư nhân thiên thu hồng nghiệp , trượng thử vọng minh quân .
-Dịch:- dân sống yên ổn, quan lại thanh liêm, nay được thấy đời Ung Hi, báo cho người biết sự nghiệp phát triển tốt đẹp, rán mà phò vua sáng.
*Giải :Người được quẻ nầy, cho biết đây là người có đầu óc, sắp xếp thuộc hạ ai có bổn phận nấy, bộ phận nào cũng liêm khiết công chính.
第一○四簽
簽詩:安如泰山,穩如磐石,放膽前行,中通外直。
解簽:大吉大利。
104/- QUẺ THỨ 1 0 4
*Thi :an như thái sơn , ổn như bàn thạch , phóng đảm tiền hành , trung thông ngoại trực .
-Dịch:- vững như Thái Sơn, yên như ngồi bàn đá, không sợ phía trước, bên trong thông suốt, bên ngoài thẳng xông.
*Giải :đại cát đại lợi .
第一○五簽
簽詩:月中有丹桂,人終攀不著,雲梯足下生,此際好落腳。
解簽:遠大目標不易實現,如有匡助之力或引薦之人,也就獲得成功機會。
105/- QUẺ THỨ 1 0 5
*Thi :nguyệt trung hữu đan quế , nhân chung phan bất trước , vân thê túc hạ sinh , thử tế hảo lạc cước .
-Dịch:- trong trăng có đan quế, phiền phức chẳng đeo người, nấc thang chân leo vững, an ổn đến nơi cao.
*Giải :Những mục tiêu lớn và xa, không phải dẽ thực hiện, cần có người hỗ trợ hoặc nâng đỡ thì mới bảo đảm việc thành công.
第一○六簽
簽詩:天間一孤雁,嘹唳歎離群,試問知君者,而今有幾人。
解簽:失意者之孤寂與無奈,得此簽者,宜調整處世態度,以此為誡。
106/- QUẺ THỨ 1 0 6
*Thi :thiên gian nhất cô nhạn , liêu lệ thán ly quần , thí vấn tri quân giả , nhi kim hữu kỷ nhân .
-Dịch:- nhạn lẻ chốn nhân gian, lìa đàn cô quạnh than, dám hỏi ai người biết, cho ta đở muộn màng .
*Giải :Người được quẻ nầy, cảm thấy lẻ loi cô độc, không chịu nổi, cần phải sửa đổi cách sống trở lại mới hòa nhập tốt cộng đồng.
第一○七簽
簽詩:紅葉無顏色,凋零一夜風,鄰雞醒午夢,心事總成空。
解簽:好運瞬即逝,理想忽受阻礙,辦事難有成就。
107/- QUẺ THỨ 1 0 7
*Thi :hồng diệp vô nhan sắc , điêu linh nhất dạ phong , lân kê tỉnh ngọ mộng , tâm sự tổng thành không .
-Dịch:- lá đỏ không nhan sắc, gió đêm thổi rụng rồi, gà hàng xóm gáy ban trưa, ngỡ ngàng tỉnh mộng , vẩn vơ tâm tình.
*Giải :vận tốt nhanh qua tiếc chẳng xong, bao nhiêu lí tưởng bổng hoài công, làm sao xoay xở cho thành tựu, chẳng lẽ khoanh tay ngồi ngó mông ?
第一○八簽
簽詩:事如麻,理多錯,日掩雲中,空成耽擱。
解簽:所問之事情況混亂,時運不佳,事多蹉跎,一無所成。
108/- QUẺ THỨ 1 0 8
*Thi :Khó khăn mài giũa con người, mặt trời bị đám mây thời ngang che, giận đời sao quá khắt khe, mưa thu vùi dập nắng hè phủ vây.
*Giải :Việc muốn hỏi đang lâm vào cảnh hỗn loạn, thời vận không tốt, công tác không tiến bộ, rất khó hy vọng hoàn thành.
第一○九簽
簽詩:勿上舊轍,甘駕新車,東西南北,穩步康衢。
解簽:慎防勿蹈前車之覆轍,寧可改弦更張,另作他圖。
109/- QUẺ THỨ 1 0 9
*Thi :vật thượng cựu triệt , cam giá tân xa , đông tây nam bắc , ổn bộ khang cù .
-Dịch:- đừng đi theo vết cũ, đổi mới xe khác ngồi, bốn phương nhiều lối đẹp, chọn một để thay đời.
*Giải :Vết xe cũ, chớ nên theo—Đổi thay phương pháp , hiểm nghèo mới qua.
第一一○簽
簽詩:夜夢被鼠驚,醒來不見人,終宵廢寢,直到天明。
解簽:不祥之兆,近時或有驚險之事,小心。
可能應驗於鼠年,鼠日或屬鼠之人。
110/- QUẺ THỨ 1 1 0
*Thi :dạ mộng bị thử kinh , tỉnh lai bất kiến nhân , chung tiêu phế tẩm , trực đáo thiên minh .
-Dịch:- bầy chuột quấy rầy, tan giấc mộng—Tỉnh ra chẳng thấy có ai nào—Trằn trọc suốt đêm không ngủ được—Ra ngoài mặt nhật đã lên cao.
*Giải thiêm :Đây là điềm bất tường, gần đây có việc sợ hãi, cần đề phòng.Chú ý cẩn thận vào năm tháng ngày giờ “Tí” hoặc người tuổi “Tí”.
第一一一簽
簽詩:秋霜肅,夏日炎,新花鮮了舊花淹,世情看冷暖,逢者不須言。
解簽:凡事靠自己,依賴別人不可靠。
111/- QUẺ THỨ 1 1 1
*Thi :thu sương túc , hạ nhật viêm , tân hoa tiên /tiển liễu cựu hoa yêm , thế tình khan lãnh noãn , phùng giả bất tu ngôn .
-Dịch:- Sương thu co lại, trời hạ nóng chang, hoa mới tươi tốt, hoa cũ héo tàn, tình đời là vậy, chớ khá bi than.
*Giải :Muôn việc tùy theo sức của mình mà làm, bắt chước đòi theo kịp người là hành động không sáng suốt.
第一一二簽
簽詩:未展英雄志,馳驅不憚勞,敢將休咎蔔,西北奪前標。
解簽:不避勞苦,慎選致力方向。
112/- QUẺ THỨ 1 1 2
*Thi :vị triển anh hùng chí , trì khu bất đạn lao , cảm tương hưu cữu bặc , tây bắc đoạt tiền tiêu .
-Dịch:- muốn tỏ anh hùng chí, quyết tâm theo đến cùng, thôi đừng xoay xở nữa,Tây bắc mới làm nên.
*Giải :Muốn không uổng phí công lao, Phải toan lo liệu cách nào mới hay.
第一一三簽
簽詩:屙染沈沈,終日昏昏,雷門一震,體健身輕。
解簽:如問疾病,暫難痊癒,尚需時日,以得名醫。
113/- QUẺ THỨ 1 1 3
*Thi :A nhiễm trầm trầm , chung nhật hôn hôn , lôi môn nhất chấn , thể kiện thân khinh .
-Dịch:- Bệnh dịch lan tràn, suốt ngày u ám, cửa sấm một hướng Đông, thân thể khỏe mạnh.
*Giải :Như hỏi về tật bệnh thì hiện giờ chưa thể thuyên giảm , phải chờ đến ngày giờ thích hợp mới tìm được danh y. (ở hướng Đông)
第一一四簽
簽詩:易非易,難非難,忽地起波瀾,歡笑兩三番。
解簽:所問之事,呈膠著狀,惟會突起變化,所有問題迎刃而解。
114/- QUẺ THỨ 1 1 4
*Thi :dị phi dị , nan phi nan , hốt địa khởi ba lan , hoan tiếu lưỡng tam phan .
-Dịch:- dễ chẳng dễ, khó không khó, đất bổng nổi sóng gió, cười vui hai ba phen.
*Giải :Việc muốn hỏi, đang lâm vào tình trạng ngưng trệ phiền phức, phải chờ đến lúc tình thế biến chuyển, mới có hướng giải quyết cụ thể.
第一一五簽
簽詩:路不通,門閉塞,謹慎提防,雲藏月黑。
解簽:不祥。
115/- QUẺ THỨ 1 1 5
*Thi :lộ bất thông , môn bế tắc , cẩn thận đề phòng , vân tàng nguyệt hắc .
-Dịch:- đường chẳng thông, cửa bế tắc, cẩn thận đề phòng, mây che trăng tối.
*Giải :bất tường (chẳng lành)
第一一六簽
簽詩:蝸角蠅頭利,而今已變通,草頭人笑汝,宜始不宜終。
解簽:貪圖小利,成不了大事,
即使想通而暫不斤斤計較,恐也有始無終,舊態複萌。
116/- QUẺ THỨ 1 1 6
*Thi :oa giác dăng đầu lợi , nhi kim dĩ biến thông , thảo đầu nhân tiếu nhữ , nghi thuỷ bất nghi chung .
-Dịch:- chỉ là lợi nhỏ như sừng con ốc sên, như đầu của con ruồi nhặng, mà nay đã biến thông rồi, đầu cỏ người cười anh, nên đầu chẳng nên cuối.
*Giải :Đừng vì lợi nhỏ mà bỏ mất việc lớn, thấy sự việc gì mới xuất hiện cũng nên xét rõ cho kỹ lưỡng, kẻo hỏng việc, giữ theo lối cũ mà làm.
第一一七簽
簽詩:珠玉走盤中,田園定阜豐,休言謀未遂,此去便亨通。
解簽:努力必有代價,但須耐心等待。
117/- QUẺ THỨ 1 1 7
*Thi :châu ngọc tẩu bàn trung , điền viên định phụ phong , hưu ngôn mưu vị toại , thử khứ tiện hanh thông .
-Dịch:- châu ngọc chạy vô mâm, ruộng vườn thêm sung túc, đừng nói việc chưa rồi, vận may đến đúng lúc.
第一一八簽
簽詩:月已明,花再發,事悠悠,無不合。
解簽:得此簽者,所問諸事均處於最佳狀態,事事稱心如意。
118/- QUẺ THỨ 1 1 8
*Thi :nguyệt dĩ minh , hoa tái phát , sự du du , vô bất hợp .
-Dịch:- trăng đã đang sáng, hoa lại nở thêm, công việc tiến triển, chẳng có gì ngăn.
*Giải:Người được quẻ nầy, việc muốn hỏi đang ở trạng thái tốt nhất,mọi điều xứng ý toại lòng.
第一一九簽
簽詩:朦朧秋月映朱門,林外鳥聲遠寺僧,自有貴人來接引,何須巧語似流鶯
解簽:命中有貴人相助,安份守己以待機運。
119/- QUẺ THỨ 1 1 9
*Thi :mông lung thu nguyệt ánh châu môn , lâm ngoại điểu thanh viễn tự tăng , tự hữu quí nhân lai tiếp dẫn , hà tu xảo ngữ tự lưu oanh .
-Dịch:- Trăng thu chiếu sáng cửa son đêm—Tăng ở chùa xa nghe tiếng chim—Vốn có quí nhân đang giúp đỡ--Cần gì nói khéo giọng oanh êm.
*Giải :Bổn mệnh có quí nhân giúp đỡ, cứ an tâm giữ phận mà hưởng phước.
第一二○簽
簽詩:事未寬,心不安,疑慮久,始安然。
解簽:所問諸事處在急於解決卻未能解決之狀況,不過最後終能渡過難關。
120/- QUẺ THỨ 1 2 0
*Thi :sự vị khoan , tâm bất an , nghi lự cửu , thuỷ an nhiên .
-Dịch:- việc chưa mở rộng, trong tâm chẳng an, suy tính cho sâu, tự nhiên được việc.
*Giải :Việc muốn hỏi hiện giờ chưa thể giải quyết ngay được, phải chờ thời gian rồi mọi việc sẽ đâu vào đấy thôi.
121/- QUẺ THỨ 1 2 1
*Thi :hư danh hư vị cửu trầm trầm , lộc mã đương cầu vị kiến chân , nhất phiến thể vân thu hậu chí , khứ niên phong vật nhất thời tân .
-Dịch:-Hư danh hư vị đã lây ngày—Danh lợi đang mong chưa đến tay—Vầng mây năm sắc sau Thu đến—Cảnh cũ nay đà được mới thay.
*Giải :Suốt năm cứ loay hoay tính toán mà chỉ được những kết quả không có thực . Phải chờ đến sau mùa Thu (hoặc trung niên trở đi) thời vận mới thực sự tốt.
第一二二簽
簽詩:止止止,有終有始,似月如花,守成而已。
解簽:成敗得失,莫不緣於因果迴圈之定數,不必強求。
122/- QUẺ THỨ 1 2 2
*Thi :chỉ chỉ chỉ , hữu chung hữu thuỷ , tự nguyệt như hoa , thủ thành nhi dĩ .
-Dịch:- Dừng dừng dừng, có đuôi có đầu, tợ trăng như hoa, bằng lòng hiện có.
*Giải thiêm :việc thành bại được thua ở đời không sao ra ngoài lý nhân quả mà rán cầu thêm, hãy bằng lòng với cái mình đang có là tốt.
第一二三簽
簽詩:明月全圓,顏色欣然,風雲相送,和合萬年。
解簽:大吉大利,所問諸事均得圓滿達成,更能得錦上添花之美。
123/- QUẺ THỨ 1 2 3
*Thi :minh nguyệt toàn viên , nhan sắc hân nhiên , phong vân tương tống , hoà hợp vạn niên .
-Dịch:- Trăng sáng tròn đầy, màu sắc đẹp tươi, mây gió đưa nhau, muôn năm hòa hợp.
*Giải :Rất tốt. Việc muốn hỏi bạn đã đạt được trọn vẹn rồi, giờ chỉ tô điểm cho đẹp thêm mà thôi.
第一二四簽
簽詩:寶鏡新,照兩人,心中結,合同心。
解簽:得此簽者,即將成婚,或已成婚,
雙方情投意合生活美滿,如問合夥,亦可大發。
124/- QUẺ THỨ 1 2 4
*Thi :bảo kính tân , chiếu lưỡng nhân , tâm trung kết , hợp đồng tâm .
-Dịch:- Gương báu mới, soi hai người, lòng đã hợp, vẹn mười mươi.
*Giải :Người được quẻ nầy, hoặc sắp thành hôn, hoặc đã kết hôn, hai bên tâm đầu ý hợp, sinh hoạt đủ đầy. Như hỏi về việc hùn hạp, thì được tốt phát đạt to.
第一二五簽
簽詩:居下不親上,人心易散離,事機終失一,凡百盡成灰。
解簽:居上者倨傲、偏狹,居下者離心,最後關鍵時刻,招致失敗。
125/- QUẺ THỨ 1 2 5
*Thi :cư hạ bất thân thượng , nhân tâm dị tán ly , sự cơ chung thất nhất , phàm bách tận thành hôi .
-Dịch:- Người dưới chẳng thân người trên, lòng người càng dễ ly tán, công việc trái ý nghịch lòng, kết quả làm sao mỹ mãn ?
*Giải :Người trên thì có tánh cao ngạo, thiên lệch; kẻ dưới thì không tâm gắn bó, chắc chắn một ngày nào đó, chuốc lấy thất bại chẳng sai.
第一二六簽
簽詩:兀兀塵埃久待時,幽窗寂靜有誰知,若逢青紫人相引,財利功名自可期
解簽:得此簽者,時運欠暢,有志未伸,須明提攜之人,前途始有望。
126/- QUẺ THỨ 1 2 6
*Thi :ngột ngột trần ai cửu đãi thời , u song tịch tĩnh hữu thuỳ tri , nhược phùng thanh tử nhân tương dẫn , tài lợi công danh tự khả kỳ .
-Dịch:- Đau đáu trần ai chờ đã lâu—Bằng lòng số phận mấy ai đâu—Khi nào có được người trên giúp—Công danh mới thỏa sự mong cầu.
*Giải :Người được quẻ nầy,thời vận chưa thông thuận, có chí mà chưa đạt công danh, phải tìm cho được người trên giúp, may ra mới thỏa mộng công hầu.
第一二七簽
簽詩:虎伏在路途,行人莫亂呼,路旁須仔細,災禍自然無。
解簽:遇事小心仔細,否則有招致橫禍之可能。
127/- QUẺ THỨ 1 2 7
*Thi :hổ phục tại lộ đồ , hành nhân mạc loạn hô , lộ bàng tu tử tế , tai hoạ tự nhiên vô .
-Dịch:- Sợ có cọp chực bên đường để vồ, người đi chẳng nên kêu la loạn xạ, chỉ nên bình tỉnh quan sát kỷ lưỡng hai bên đường, tự nhiên tránh được tai họa.
*Giải :Bình tỉnh suy nghĩ giải quyết công việc, chứ nếu quá lo lắng sợ hãi thì e kết quả không được như ý.
第一二八簽
簽詩:和不和,同不同,翻雲覆雨幾成空,進退須防終少功。
解簽:不吉,如問事業,糾紛不斷,
如問親情友情婚姻,則神離而貌亦不合,進退小心。
128/- QUẺ THỨ 1 2 8
*Thi :hoà bất hoà , đồng bất đồng , phiên vân phúc vũ kỷ thành không , tiến thoái tu phòng chung thiểu công .
-Dịch:- hòa chẳng hòa, đồng không đồng, mây đè mưa chụp thảy thành không, lui tới nên phòng rốt cuộc không.
*Giải :Không tốt. Nếu hỏi về sự nghiệp, phiền não không ngừng. Nếu hỏi về tình cảm hoặc hôn nhân thì chê tướng kỵ thần không hợp nhau, tới lui cẩn thận.
第一二九簽
簽詩:東邊事,西邊成,風物月華明,高樓弄笛聲。
解簽:得此簽者,所謀之事於閒散自在中,不期然而有所成。
129/- QUẺ THỨ 1 2 9
*Thi :đông biên sự , tây biên thành , phong vật nguyệt hoa minh , cao lâu lộng địch thanh .
-Dịch:- Việc bên Đông, nên phía Tây, cảnh vật đẹp trăng sáng, lầu cao nghe tiếng sáo.
*Giải :Được quẻ nầy, việc đang mưu tính gặp nhiều phân tán , về sau bất ngờ kết quả tốt lại đến.
第一三○簽
簽詩:事團圓,物周旋,一來一往,平步青天。
解簽:此簽大吉,所問諸事都很圓滿,得此簽者財運奇佳,本利相滾,財貨盈倉。
130/- QUẺ THỨ 1 3 0
*Thi :sự đoàn viên , vật chu toàn , nhất lai nhất vãng , bình bộ thanh thiên .
-Dịch:- việc chu đáo, vật tròn đầy,một đi một đến, vững bước lên mây.
*Giải :Quẻ nầy rất tốt, việc muốn hỏi được thuận lợi đầy đủ. Được quẻ nầy tài vận thông suốt, lợi lộc tăng tiến, tiền bạc dồi dào.
第一三一簽
簽詩:淺水起風波,平地生荊棘,言語慮參商,猶恐無端的。
解簽:衰運當頭,即便慎言亦惹是非,故應少言,甚至不言。
131/- QUẺ THỨ 1 3 1
*Thi :thiển thuỷ khởi phong ba , bình địa sanh kinh cức , ngôn ngữ lự sâm thương , do khủng vô đoan đích .
-Dịch:- nước cạn dậy sóng gió, đất bằng sanh gai chông, lời lẽ chia hai nẽo, nên sợ chẳng thuận dòng.
*Giải :Vận suy đang đến, nên phải hết sức cẩn thận lời ăn tiếng nói mới tránh được thị phi. Ít nói hay tốt nhất là “Không nói” .
第一三二簽
簽詩:秋月雲開後,薰風雨過時,若逢楚國舊知己,等閒一薦不須疑。
解簽:如處平順之境遇,如有他鄉舊知求己引薦則可為之,否則如所求過奢者,宜多慮。
132/- QUẺ THỨ 1 3 2
*Thi :thu nguyệt vân khai hậu , huân phong vũ quá thời , nhược phùng Sở quốc cựu tri kỷ , đẳng nhàn nhất tiến bất tu nghi .
-Dịch:- Trăng thu mây hết che, Mưa tạnh gió ấm thổi. Nếu gặp cố tri nơi đất khách, Nhờ người tiến dẫn chẳng hồ nghi.
*Giải :Ở nơi quê hương thì làm việc ổn định, nếu xa quê gặp được bạn thân ngày xưa giúp đỡ. Nhưng đừng yêu cầu quá khả năng của họ mà sanh ra không hay.
第一三三簽
簽詩:心已定,事何憂,金鱗已上鉤,功名一網收。
解簽:吉祥,所問諸事,心意已決,即可達成,同時功成名就。
133/- QUẺ THỨ 1 3 3
*Thi :tâm dĩ định , sự hà ưu , kim lân dĩ thướng câu , công danh nhất võng thu .
-Dịch:- tâm đã định, việc lo gì.Vãy vàng câu đã kéo lên—Công danh đầy lưới , tuổi tên rạng ngời.
*Giải :tốt lành. Việc muốn hỏi, một khi lòng tính, chắc chắn được nên, công thành danh tựu vững bền.
第一三四簽
簽詩:意迷己不迷,事寬心不寬,要知端的信,猶隔兩重山。
解簽:凡事未可樂觀。
134/- QUẺ THỨ 1 3 4
*Thi :ý mê kỷ bất mê , sự khoan tâm bất khoan , yếu tri đoan đích tín , do cách lưỡng trùng sơn .
-Dịch:- ý mê ta chẳng mê, việc rộng lòng không rộng. Phải rán chờ nghe tin chính xác, bởi vì đang ở cách xa ta.
*Giải :- công việc chưa thể lạc quan được.
第一三五簽
簽詩:笑中生不足,內外見愁哭,雲散月光輝,轉禍當成福。
解簽:凡事僅看表面自有不足,阻礙或能排除,禍事亦能成福庇。
135/- QUẺ THỨ 1 3 5
*Thi :tiếu trung sanh bất túc , nội ngoại kiến sầu khốc , vân tán nguyệt quang huy , chuyển hoạ đương thành phúc .
-Dịch:- Trong cười sanh chưa đủ, trong ngoài thấy sầu khóc, mây tan trăng sáng rồi, đang chuyển họa thành phúc.
*Giải :Công việc gần đây xuất hiện một số trục trặc khó khăn, nhưng có thể khắc phục được, chuyển xấu thành tốt không hề gí.
第一三六簽
簽詩:簷前鵲噪正翩翩,憂慮全消喜自然,一人進了一人退,下梢還有好姻緣
解簽:事情已安排妥當,全無衝突,若問姻緣,即可結合。
136/- QUẺ THỨ 1 3 6
*Thi :thiềm tiền thước táo chính phiên phiên , ưu lự toàn tiêu hỉ tự nhiên , nhất nhân tiến liễu nhất nhân thoái , hạ tiêu hoàn hữu hảo nhân duyên .
-Dịch:- Chim khách vù vù bay trước thềm—Lo lắng mất đi vui tự nhiên—Một tiến một lùi người khác tính—Rốt sau rồi cũng thất gia yên.
*Giải :Mọi việc được an bài thỏa đáng, không có xung đột nữa. Nếu hỏi về nhân duyên, tức có thể kết hợp.
第一三七簽
簽詩:荊棘生平地,風波起四方,倚欄惆悵望,無語對斜陽。
解簽:或有煩心之事來臨,內心憂悶無人諒解。
137/- QUẺ THỨ 1 3 7
*Thi :kinh cức sanh bình địa , phong ba khởi tứ phương , ỷ lan trù trướng vọng , vô ngữ đối tà dương .
-Dịch:- Đất bằng mọc cây gai—Sóng gió dậy bốn phương—Dựa cột buồn chờ đợi—Chẳng nói trước tà dương.
*Giải :Có việc phiền muộn xảy đến, trong lòng buồn bã không ai giải nổi.
第一三八簽
簽詩:謀已定,事何憂,照月上重樓,雲中客點頭。
解簽:大局安排已定,不必多作考慮。
138/- QUẺ THỨ 1 3 8
*Thi :mưu dĩ định , sự hà ưu , chiếu nguyệt thướng trùng lâu , vân trung khách điểm đầu .
-Dịch:- Mưu đã định, việc lo gì, trăng chiếu soi lầu cao, trong mây khách điểm đầu.
*Giải :đại cục đã an bài , chẳng cần phải lo âu chi nữa.
第一三九簽
簽詩:奇奇奇,地利與天時,燈花傳信後,動靜總相宜。
解簽:所問諸事,成敗在於天時與地利。
139/- QUẺ THỨ 1 3 9
*Thi :kì kì kì , địa lợi dữ thiên thời , đăng hoa truyền tín hậu , động tĩnh tổng tương nghi .
-Dịch:- Lạ lạ lạ . Thiên thời và địa lợi—Hoa đèn truyền tín hiệu—Động tĩnh thảy đều nên.
*Giải :Việc muốn hỏi, thành bại là do thiên thời địa lợi.
第一四○簽
簽詩:遇不遇,逢不逢,月沈海底,人在夢中。
解簽:所問諸事均在虛無飄渺中。
140/- QUẺ THỨ 1 4 0
*Thi :ngộ bất ngộ , phùng bất phùng , nguyệt trầm hải để , nhân tại mộng trung .
-Dịch:- Không gặp gỡ, chẳng gần nhau, trăng chìm đáy nước, người trong giấc mộng.
*Giải :Việc muốn hỏi đang ở tình trạng quá xa vời mộng mị.
第一四一簽
簽詩:暗中防霹靂,猜慮渾無實,轉眼黑雲收,擁出扶桑日。
解簽:所耽憂之事均屬子虛烏有,很快就能真相大白。
(còn tiếp)
*Thi :hư danh hư vị cửu trầm trầm , lộc mã đương cầu vị kiến chân , nhất phiến thể vân thu hậu chí , khứ niên phong vật nhất thời tân .
-Dịch:-Hư danh hư vị đã lây ngày—Danh lợi đang mong chưa đến tay—Vầng mây năm sắc sau Thu đến—Cảnh cũ nay đà được mới thay.
*Giải :Suốt năm cứ loay hoay tính toán mà chỉ được những kết quả không có thực . Phải chờ đến sau mùa Thu (hoặc trung niên trở đi) thời vận mới thực sự tốt.
第一二二簽
簽詩:止止止,有終有始,似月如花,守成而已。
解簽:成敗得失,莫不緣於因果迴圈之定數,不必強求。
122/- QUẺ THỨ 1 2 2
*Thi :chỉ chỉ chỉ , hữu chung hữu thuỷ , tự nguyệt như hoa , thủ thành nhi dĩ .
-Dịch:- Dừng dừng dừng, có đuôi có đầu, tợ trăng như hoa, bằng lòng hiện có.
*Giải thiêm :việc thành bại được thua ở đời không sao ra ngoài lý nhân quả mà rán cầu thêm, hãy bằng lòng với cái mình đang có là tốt.
第一二三簽
簽詩:明月全圓,顏色欣然,風雲相送,和合萬年。
解簽:大吉大利,所問諸事均得圓滿達成,更能得錦上添花之美。
123/- QUẺ THỨ 1 2 3
*Thi :minh nguyệt toàn viên , nhan sắc hân nhiên , phong vân tương tống , hoà hợp vạn niên .
-Dịch:- Trăng sáng tròn đầy, màu sắc đẹp tươi, mây gió đưa nhau, muôn năm hòa hợp.
*Giải :Rất tốt. Việc muốn hỏi bạn đã đạt được trọn vẹn rồi, giờ chỉ tô điểm cho đẹp thêm mà thôi.
第一二四簽
簽詩:寶鏡新,照兩人,心中結,合同心。
解簽:得此簽者,即將成婚,或已成婚,
雙方情投意合生活美滿,如問合夥,亦可大發。
124/- QUẺ THỨ 1 2 4
*Thi :bảo kính tân , chiếu lưỡng nhân , tâm trung kết , hợp đồng tâm .
-Dịch:- Gương báu mới, soi hai người, lòng đã hợp, vẹn mười mươi.
*Giải :Người được quẻ nầy, hoặc sắp thành hôn, hoặc đã kết hôn, hai bên tâm đầu ý hợp, sinh hoạt đủ đầy. Như hỏi về việc hùn hạp, thì được tốt phát đạt to.
第一二五簽
簽詩:居下不親上,人心易散離,事機終失一,凡百盡成灰。
解簽:居上者倨傲、偏狹,居下者離心,最後關鍵時刻,招致失敗。
125/- QUẺ THỨ 1 2 5
*Thi :cư hạ bất thân thượng , nhân tâm dị tán ly , sự cơ chung thất nhất , phàm bách tận thành hôi .
-Dịch:- Người dưới chẳng thân người trên, lòng người càng dễ ly tán, công việc trái ý nghịch lòng, kết quả làm sao mỹ mãn ?
*Giải :Người trên thì có tánh cao ngạo, thiên lệch; kẻ dưới thì không tâm gắn bó, chắc chắn một ngày nào đó, chuốc lấy thất bại chẳng sai.
第一二六簽
簽詩:兀兀塵埃久待時,幽窗寂靜有誰知,若逢青紫人相引,財利功名自可期
解簽:得此簽者,時運欠暢,有志未伸,須明提攜之人,前途始有望。
126/- QUẺ THỨ 1 2 6
*Thi :ngột ngột trần ai cửu đãi thời , u song tịch tĩnh hữu thuỳ tri , nhược phùng thanh tử nhân tương dẫn , tài lợi công danh tự khả kỳ .
-Dịch:- Đau đáu trần ai chờ đã lâu—Bằng lòng số phận mấy ai đâu—Khi nào có được người trên giúp—Công danh mới thỏa sự mong cầu.
*Giải :Người được quẻ nầy,thời vận chưa thông thuận, có chí mà chưa đạt công danh, phải tìm cho được người trên giúp, may ra mới thỏa mộng công hầu.
第一二七簽
簽詩:虎伏在路途,行人莫亂呼,路旁須仔細,災禍自然無。
解簽:遇事小心仔細,否則有招致橫禍之可能。
127/- QUẺ THỨ 1 2 7
*Thi :hổ phục tại lộ đồ , hành nhân mạc loạn hô , lộ bàng tu tử tế , tai hoạ tự nhiên vô .
-Dịch:- Sợ có cọp chực bên đường để vồ, người đi chẳng nên kêu la loạn xạ, chỉ nên bình tỉnh quan sát kỷ lưỡng hai bên đường, tự nhiên tránh được tai họa.
*Giải :Bình tỉnh suy nghĩ giải quyết công việc, chứ nếu quá lo lắng sợ hãi thì e kết quả không được như ý.
第一二八簽
簽詩:和不和,同不同,翻雲覆雨幾成空,進退須防終少功。
解簽:不吉,如問事業,糾紛不斷,
如問親情友情婚姻,則神離而貌亦不合,進退小心。
128/- QUẺ THỨ 1 2 8
*Thi :hoà bất hoà , đồng bất đồng , phiên vân phúc vũ kỷ thành không , tiến thoái tu phòng chung thiểu công .
-Dịch:- hòa chẳng hòa, đồng không đồng, mây đè mưa chụp thảy thành không, lui tới nên phòng rốt cuộc không.
*Giải :Không tốt. Nếu hỏi về sự nghiệp, phiền não không ngừng. Nếu hỏi về tình cảm hoặc hôn nhân thì chê tướng kỵ thần không hợp nhau, tới lui cẩn thận.
第一二九簽
簽詩:東邊事,西邊成,風物月華明,高樓弄笛聲。
解簽:得此簽者,所謀之事於閒散自在中,不期然而有所成。
129/- QUẺ THỨ 1 2 9
*Thi :đông biên sự , tây biên thành , phong vật nguyệt hoa minh , cao lâu lộng địch thanh .
-Dịch:- Việc bên Đông, nên phía Tây, cảnh vật đẹp trăng sáng, lầu cao nghe tiếng sáo.
*Giải :Được quẻ nầy, việc đang mưu tính gặp nhiều phân tán , về sau bất ngờ kết quả tốt lại đến.
第一三○簽
簽詩:事團圓,物周旋,一來一往,平步青天。
解簽:此簽大吉,所問諸事都很圓滿,得此簽者財運奇佳,本利相滾,財貨盈倉。
130/- QUẺ THỨ 1 3 0
*Thi :sự đoàn viên , vật chu toàn , nhất lai nhất vãng , bình bộ thanh thiên .
-Dịch:- việc chu đáo, vật tròn đầy,một đi một đến, vững bước lên mây.
*Giải :Quẻ nầy rất tốt, việc muốn hỏi được thuận lợi đầy đủ. Được quẻ nầy tài vận thông suốt, lợi lộc tăng tiến, tiền bạc dồi dào.
第一三一簽
簽詩:淺水起風波,平地生荊棘,言語慮參商,猶恐無端的。
解簽:衰運當頭,即便慎言亦惹是非,故應少言,甚至不言。
131/- QUẺ THỨ 1 3 1
*Thi :thiển thuỷ khởi phong ba , bình địa sanh kinh cức , ngôn ngữ lự sâm thương , do khủng vô đoan đích .
-Dịch:- nước cạn dậy sóng gió, đất bằng sanh gai chông, lời lẽ chia hai nẽo, nên sợ chẳng thuận dòng.
*Giải :Vận suy đang đến, nên phải hết sức cẩn thận lời ăn tiếng nói mới tránh được thị phi. Ít nói hay tốt nhất là “Không nói” .
第一三二簽
簽詩:秋月雲開後,薰風雨過時,若逢楚國舊知己,等閒一薦不須疑。
解簽:如處平順之境遇,如有他鄉舊知求己引薦則可為之,否則如所求過奢者,宜多慮。
132/- QUẺ THỨ 1 3 2
*Thi :thu nguyệt vân khai hậu , huân phong vũ quá thời , nhược phùng Sở quốc cựu tri kỷ , đẳng nhàn nhất tiến bất tu nghi .
-Dịch:- Trăng thu mây hết che, Mưa tạnh gió ấm thổi. Nếu gặp cố tri nơi đất khách, Nhờ người tiến dẫn chẳng hồ nghi.
*Giải :Ở nơi quê hương thì làm việc ổn định, nếu xa quê gặp được bạn thân ngày xưa giúp đỡ. Nhưng đừng yêu cầu quá khả năng của họ mà sanh ra không hay.
第一三三簽
簽詩:心已定,事何憂,金鱗已上鉤,功名一網收。
解簽:吉祥,所問諸事,心意已決,即可達成,同時功成名就。
133/- QUẺ THỨ 1 3 3
*Thi :tâm dĩ định , sự hà ưu , kim lân dĩ thướng câu , công danh nhất võng thu .
-Dịch:- tâm đã định, việc lo gì.Vãy vàng câu đã kéo lên—Công danh đầy lưới , tuổi tên rạng ngời.
*Giải :tốt lành. Việc muốn hỏi, một khi lòng tính, chắc chắn được nên, công thành danh tựu vững bền.
第一三四簽
簽詩:意迷己不迷,事寬心不寬,要知端的信,猶隔兩重山。
解簽:凡事未可樂觀。
134/- QUẺ THỨ 1 3 4
*Thi :ý mê kỷ bất mê , sự khoan tâm bất khoan , yếu tri đoan đích tín , do cách lưỡng trùng sơn .
-Dịch:- ý mê ta chẳng mê, việc rộng lòng không rộng. Phải rán chờ nghe tin chính xác, bởi vì đang ở cách xa ta.
*Giải :- công việc chưa thể lạc quan được.
第一三五簽
簽詩:笑中生不足,內外見愁哭,雲散月光輝,轉禍當成福。
解簽:凡事僅看表面自有不足,阻礙或能排除,禍事亦能成福庇。
135/- QUẺ THỨ 1 3 5
*Thi :tiếu trung sanh bất túc , nội ngoại kiến sầu khốc , vân tán nguyệt quang huy , chuyển hoạ đương thành phúc .
-Dịch:- Trong cười sanh chưa đủ, trong ngoài thấy sầu khóc, mây tan trăng sáng rồi, đang chuyển họa thành phúc.
*Giải :Công việc gần đây xuất hiện một số trục trặc khó khăn, nhưng có thể khắc phục được, chuyển xấu thành tốt không hề gí.
第一三六簽
簽詩:簷前鵲噪正翩翩,憂慮全消喜自然,一人進了一人退,下梢還有好姻緣
解簽:事情已安排妥當,全無衝突,若問姻緣,即可結合。
136/- QUẺ THỨ 1 3 6
*Thi :thiềm tiền thước táo chính phiên phiên , ưu lự toàn tiêu hỉ tự nhiên , nhất nhân tiến liễu nhất nhân thoái , hạ tiêu hoàn hữu hảo nhân duyên .
-Dịch:- Chim khách vù vù bay trước thềm—Lo lắng mất đi vui tự nhiên—Một tiến một lùi người khác tính—Rốt sau rồi cũng thất gia yên.
*Giải :Mọi việc được an bài thỏa đáng, không có xung đột nữa. Nếu hỏi về nhân duyên, tức có thể kết hợp.
第一三七簽
簽詩:荊棘生平地,風波起四方,倚欄惆悵望,無語對斜陽。
解簽:或有煩心之事來臨,內心憂悶無人諒解。
137/- QUẺ THỨ 1 3 7
*Thi :kinh cức sanh bình địa , phong ba khởi tứ phương , ỷ lan trù trướng vọng , vô ngữ đối tà dương .
-Dịch:- Đất bằng mọc cây gai—Sóng gió dậy bốn phương—Dựa cột buồn chờ đợi—Chẳng nói trước tà dương.
*Giải :Có việc phiền muộn xảy đến, trong lòng buồn bã không ai giải nổi.
第一三八簽
簽詩:謀已定,事何憂,照月上重樓,雲中客點頭。
解簽:大局安排已定,不必多作考慮。
138/- QUẺ THỨ 1 3 8
*Thi :mưu dĩ định , sự hà ưu , chiếu nguyệt thướng trùng lâu , vân trung khách điểm đầu .
-Dịch:- Mưu đã định, việc lo gì, trăng chiếu soi lầu cao, trong mây khách điểm đầu.
*Giải :đại cục đã an bài , chẳng cần phải lo âu chi nữa.
第一三九簽
簽詩:奇奇奇,地利與天時,燈花傳信後,動靜總相宜。
解簽:所問諸事,成敗在於天時與地利。
139/- QUẺ THỨ 1 3 9
*Thi :kì kì kì , địa lợi dữ thiên thời , đăng hoa truyền tín hậu , động tĩnh tổng tương nghi .
-Dịch:- Lạ lạ lạ . Thiên thời và địa lợi—Hoa đèn truyền tín hiệu—Động tĩnh thảy đều nên.
*Giải :Việc muốn hỏi, thành bại là do thiên thời địa lợi.
第一四○簽
簽詩:遇不遇,逢不逢,月沈海底,人在夢中。
解簽:所問諸事均在虛無飄渺中。
140/- QUẺ THỨ 1 4 0
*Thi :ngộ bất ngộ , phùng bất phùng , nguyệt trầm hải để , nhân tại mộng trung .
-Dịch:- Không gặp gỡ, chẳng gần nhau, trăng chìm đáy nước, người trong giấc mộng.
*Giải :Việc muốn hỏi đang ở tình trạng quá xa vời mộng mị.
第一四一簽
簽詩:暗中防霹靂,猜慮渾無實,轉眼黑雲收,擁出扶桑日。
解簽:所耽憂之事均屬子虛烏有,很快就能真相大白。
(còn tiếp)
Post a Comment