BÍ BẢN GIA CÁT THẦN SỐ HÁN VIỆT (PHẦN 4)
BÍ BẢN GIA CÁT THẦN SỐ ( Phần 4)
141/- QUẺ THỨ 1
4 1
*Thi :ám trung phòng tích lịch , sai lự hồn
vô thực , chuyển nhãn hắc vân thu , ủng xuất phù tang nhật .
-Dịch:- Trong tối ngừa sấm sét—Lo âu kín không thực—Chớp mắt mây đen tan—Mặt trời đang xuất hiện.
*Giải :Việc đang lo rầu chỉ là bịa đặt vu cáo, rồi sẽ nhanh chóng sáng tỏ mà thôi.
第一四二簽
簽詩:利在中邦出戰時,一番獲饋在王庭,鳳銜丹詔歸陽畔,得享佳名四海榮
解簽:此簽今人問卜,不易作作妥貼解述,大意為立功異邦,歸享盛名。
142/- QUẺ THỨ 1 4 2
*Thi :lợi tại trung bang xuất chiến thời , nhất phiên hoạch quỹ tại vương đình , phượng hàm đan chiếu qui dương bạn , đắc hưởng giai danh tứ hải vinh .
-Dịch:- Lợi ở nước đứng giữa khi có chiến tranh—Một phen đem đồ vật biếu xén chốn cung vua—Chim phượng ở Hàm Đan truyền chiếu chỉ đến đất Dương Quy—Hưởng được tiếng tốt khắp bốn biển.
*Giải :Người hiện nay bói được quẻ nầy, không dễ gì tìm ra giải pháp thỏa hiệp với đối phương. Phải tìm cách chuyển đổi sang đối tượng khác mới mong hy vọng thành công.
第一四三簽
簽詩:堪歎外邊憂,更嗟門裏鬧,意緒更牽纏,心神亦顛倒。
解簽:不吉之兆,得此簽者處於公私紛繁,困擾重重之境。
143/- QUẺ THỨ 1 4 3
*Thi :kham thán ngoại biên ưu , cánh ta môn lí náo , ý tự cánh khiên triền , tâm thần diệc điên đảo .
-Dịch:- Đang lo rầu chuyện bên ngoài—Nào ngờ trong nhà động—Ý vương vấn lo phiền—Tâm thần cũng điên đảo.
*Giải :Điềm chẳng lành, người được quẻ nầy đang phải lo âu việc công cũng như việc tư, nguy khốn vây quanh lớp lớp.
第一四四簽
簽詩:一重山一重水,風波道坦然,壺中有別天。
解簽:如問機構內之事,則雖風波重重,
終能安然,問家務事,因婦女高妙,亦安。
144/- QUẺ THỨ 1 4 4
*Thi :nhất trùng sơn nhất trùng thuỷ , phong ba đạo thản nhiên , hồ trung hữu biệt thiên .
-Dịch:- Lớp lớp non, trùng trùng nước—Đường sóng gió vẫn an nhiên—Trong bình kín có trời riêng.
*Giải :Nếu hỏi việc trong cơ quan , tuy hiện có sóng gió nhưng sau vẫn được yên. Nếu hỏi việc nhà thì nhờ phụ nữ giỏi sắp đặt, cũng được yên.
第一四五簽
簽詩:遇險不須憂,風波何足忌,若遇草頭人,咫尺青雲路。
解簽:吉祥,化險為夷,若遇貴人,將可發跡。(貴人或可注意姓名有草字頭者)
145/- QUẺ THỨ 1 4 5
*Thi :ngộ hiểm bất tu ưu , phong ba hà túc kị , nhược ngộ thảo đầu nhân , chỉ xích thanh vân lộ .
-Dịch:- Gặp hiểm chẳng nên lo—Sóng gió không đủ kỵ--Nếu gặp người đầu cỏ--Thoáng chốc thuận đường mây.
*Giải :cát tường , chuyển xấu ra tốt. Nếu gặp quí nhân, thì sẽ nổi tiếng. (Quí nhân đây muốn nói đến người mà tên có bộ “thảo đầu” .(艹—Ví dụ:- 葵 : quỳ)
第一四六簽
簽詩:船棹中流急,花開春又離,事寧心不靜,惹起許多疑。
解簽:心情紛亂,辦事慮深,時運猶待新春,旅外慎防不測,婚姻出現暗礁。
146/- QUẺ THỨ 1 4 6
*Thi :thuyền trạo trung lưu cấp , hoa khai xuân hựu ly , sự ninh tâm bất tĩnh , nặc khởi hứa đa nghi .
-Dịch:- Thuyền bơi trong dòng gấp—Hoa nở Xuân lại lìa—Việc an tâm chẳng vững—Khởi lên ý hồ nghi.
*Giải :tâm tình rối loạn, tính toán công việc đầy sự âu lo. Chời đến sang năm mới gặp vận may, đi ra ngoài du lịch đề phòng bất trắc. Hôn nhân xuất hiện u ám buồn rầu.
第一四七簽
簽詩:可蓄可儲,片玉寸珠,停停穩穩,前遇良圖。
解簽:不可浪費,遇良機時始能大展鴻圖。
147/- QUẺ THỨ 1 4 7
*Thi :khả súc khả trừu , phiến ngọc thốn châu , đình đình ổn ổn , tiền ngộ lương đồ .
-Dịch:- Có thể thu vào hay phát ra—Tấc châu mảnh ngọc cũng phò ta—An tâm cất bước mà lo liệu—Trước mắt cơ đồ tiến vững xa.
*Giải :Chẳng nên lãng phí thời gian, gặp vận tốt hãy bắt tay xây dựng tương lai tốt đẹp ngay đi.
第一四八簽
簽詩:小子早趨庭,青雲久問程,貴人來助力,花謝子還成。
解簽:早給子女適切教導,可望使其得到貴人相助,並實現願望。
148/- QUẺ THỨ 1 4 8
*Thi :tiểu tử tảo xu đình , thanh vân cửu vấn trình , quí nhân lai trợ lực , hoa tạ tử hoàn thành .
-Dịch:- Con cái đang lông bông—Tương lai chưa rõ ràng—Được quí nhân giúp đỡ--Con cái mới làm nên.
*Giải :Hãy gấp giải thích dạy dỗ cho con cái biết lo tương lai sự nghiệp. Có thể gặp quí nhân nâng đỡ mà làm nên danh phận.
第一四九簽
簽詩:一心兩事,一事兩心,新花枯樹,直待交春。
解簽:得此簽者有心意不專,操之過急之毛病,未改之前難有成就。
149/- QUẺ THỨ 1 4 9
*Thi :nhất tâm lưỡng sự , nhất sự lưỡng tâm , tân hoa khô thụ , trực đãi giao xuân .
-Dịch:- Một tâm hai việc, một việc hai tâm, hoa mới cây khô, thẳng chờ Xuân đến.
*Giải :Người được quẻ nầy vì tâm ý không chuyên chú vào công việc, nên gặp một số khó khăn nho nhỏ thôi, phải hết sức tập trung vào việc làm mới mong tiến triển tốt.
第一五○簽
簽詩:大事恐難圖;殘花不再鮮。
解簽:時機已逝,時光已老,欲圖大事,已不可能。
150/- QUẺ THỨ 1 5 0
*Thi :đại sự khủng nan đồ ;tàn hoa bất tái tiển .
-Dịch:- Hoa tàn chẳng thể xanh tươi lại—Việc lớn khó thành lẽ tất nhiên.
*Giải :Thời cơ đã qua rồi—Ánh sáng sắp tắt thôi—Muốn mưu đồ việc lớn—Như bẻ nạng chống trời.
第一五一簽
簽詩:莫道事無訛,其中進退多,桂輪圓又缺,光彩更揩磨。
解簽:好事多磨。
151/- QUẺ THỨ 1 5 1
*Thi :mạc đạo sự mô vô ngoa , kỳ trung tiến thoái đa , quế luân viên hựu khuyết , quang thái cánh giai ma .
-Dịch:- Đừng nói việc chạy đều—Bên trong tiến thoái nhiều—Trăng đang tròn bị khuyết—Vầng sáng bị mài bớt.
*Giải :Việc đang tốt bị đụng chạm nhiều thứ thành xấu.
第一五二簽
簽詩:莫歎事遲留,休言不到頭,長竿終入手,一釣上金鉤。
解簽:有耐心、恒心,最後終能如願。
152/- QUẺ THỨ 1 5 2
*Thi :mạc thán sự trì lưu , hưu ngôn bất đáo đầu , trường can chung nhập thủ , nhất điếu thượng kim câu .
-Dịch:- Chớ than sao việc chậm—Đừng nói không tới nơi—Trong tay gậy dài nắm—Buông câu sẽ thành công.
*Giải :Hãy nhẫn nại mà làm việc đi, sau cùng thì có kết quả tốt thôi !
第一五三簽
簽詩:事稱應有忌,未為恐先躓,欲往且遲遲,還須借勢力。
解簽:不必操之過急,須仰人相助,或有所成。
153/- QUẺ THỨ 1 5 3
*Thi :sự xứng ưng hữu kị , vị vi khủng tiên chí , dục vãng thả trì trì , hoàn tu tá thế lực .
-Dịch:- Việc nào cũng có khó—Chưa làm sao ngại, sợ--Muốn vượt khỏi khó khăn—Phải cậy người giúp đỡ.
*Giải :Hà tất phải sốt ruột, rán tìm người giúp đỡ, công việc sẽ thành thôi.
第一五四簽
簽詩:足不安,輿不安,兩兩事相得,憂來卻又歡。
解簽:塞翁失馬,焉知非福,有時這樣也不對,
那樣也不對,合在一起卻帶來好運。
154/- QUẺ THỨ 1 5 4
*Thi :túc bất an , dư bất an , lưỡng lưỡng sự tương đắc , ưu lai khước hựu hoan .
-Dịch:- mình không an, dư luận không an—hai việc cùng nhau tạo khó khăn—phải biết chuyện đời mất rồi được—buồn đi thì đến lúc hân hoan.
*Giải :Cũng giống như chuyện “Tái Ông mất ngựa” thôi. Vì mình kém phước nên có lúc phải chịu cảnh bất bình thường. Tuy hiện nay hoàn cảnh không hay lắm, nhưng nếu đồng tâm hiệp lực thì có kết quả tốt thôi.
第一五五簽
簽詩:鼎折足,車脫輻,有貴人,重整續。
解簽:所問諸事於開始非常不順,命中有貴人相助,事情得以重整。
155/- QUẺ THỨ 1 5 5
*Thi :đỉnh chiết t túc , xa thoát phúc , hữu quí nhân , trùng chỉnh tục .
-Dịch:- :đỉnh gãy chân, xe sút trục, có quí nhân, đến giúp sức.
*Giải:- việc muốn hỏi mới đầu rất trở ngại nhưng mệnh có quí nhân giúp đỡ nên công việc được chỉnh đốn thuận lợi.
第一五六簽
簽詩:參詳言語,波濤揚沸,事久無傷,時間不利。
解簽:得此簽者,恐有訴訟,或與人訂約始終無法談攏,亦或與人長時間有口舌之辯。
156/- QUẺ THỨ 1 5 6
*Thi :tham tường ngôn ngữ , ba đào dương phí , sự cửu vô thương , thời gian bất lợi
-Dịch:- thấu rõ lời nói, sóng gió nổi cao, việc lâu không hại, lâu ngày bất lợi.
*Giải :Người được quẻ nầy, e rằng có việc thưa kiện hoặc ngày trước có hợp đồng với ai đó, mà nay không thỏa thuận được. Sự việc đó gây ra thị phi khẩu thiệt thời gian lâu dài.
第一五七簽
簽詩:貴客自相親,功名唾手成,獲金須積德,仰望太陽升。
解簽:得此簽者註定顯達,但需注意積德,否則將很快失去一切。
157/- QUẺ THỨ 1 5 7
*Thi :quí khách tự tương thân , công danh thoá thủ thành , hoạch kim tu tích đức , ngưỡng vọng thái dương thăng .
-Dịch:- thân quen nhiều khách quí, công danh được vững bền, làm giàu nên tích đức, tương lai mới sáng thêm.
*Giải :Người được quẻ nầy đang hiển đạt, nhưng phải chú ý đến việc làm phước đức, nếu không sẽ bị mất hết.
第一五八簽
簽詩:平地起波瀾,所求事日難,笑談終有忌,同心事覺歡。
解簽:目前機運欠佳,須與知心友朋共事,庶幾無患。
158/- QUẺ THỨ 1 5 8
*Thi :bình địa khởi ba lan , sở cầu sự nhật nan , tiếu đàm chung hữu kị , đồng tâm sự giác hoan .
-Dịch:- Đất bằng nổi sóng dữ, việc hỏi đang gặp khó, nói vui là đang kị, đoàn kết việc sẽ nên.
*Giải :Trước mắt việc không hay lắm, nhưng trên dưới nếu biết đồng tâm hiệp lực với nhau, thì lo gì chẳng thành tựu.
第一五九簽
簽詩:狂風吹起墨雲飛,月在天心遮不得,閒時無事暫相關,到底依然無克剝
解簽:所問之事或人,如天心之月,皎潔無垢,非黑雲所能遮掩。
159/- QUẺ THỨ 1 5 9
*Thi :cuồng phong xuy khởi mặc vân phi , nguyệt tại thiên tâm già bất đắc , nhàn thời vô sự tạm tương quan , đáo để y nhiên vô khắc lục .
-Dịch:- Mây đen bị gió thổi lên cao—Trăng ở trên không, buộc được sao ?—Lúc rãnh tạm thời thấy dính mắc—Rốt sau thong thả lại qua mau.
*Giải :Việc hoặc người muốn hỏi, giống như mặt trăng ở trên trời, trong sạch không bụi dơ, mây đen không thể làm cho bẩn hay cốt trói nó được vậy.
第一六○簽
簽詩:人倚樓,許多愁,澹然進步,事始無憂。
解簽:獨處深思,總覺不悅,若能眼光放遠,自然無憂。
160/- QUẺ THỨ 1 6 0
*Thi :nhân ỷ lâu , hứa đa sầu , đạm nhiên tiến bộ , sự thuỷ vô ưu .
-Dịch:- Người dựa lầu, đang đau sầu, bổng nhiên thay đổi, hết còn lo âu.
*Giải :Một mình suy tính lo âu, tưởng như công việc đâu đâu cũng buồn. Sao chẳng chịu , thấy xa hơn, Buồn không cơ sở !--Sạch trơn nổi buồn.
第一六一簽
簽詩:一點著陽春,枯枝朵朵新,志專方遇合,切忌二三心。
解簽:心志專一始能受到重視,略得提攜即可步入佳境。
*161/- QUẺ THỨ 1 6 1
*Thi :nhất điểm trước dương xuân , khô chi đoá đoá tân , chí chuyên phương ngộ hợp , thiết kị nhị tam tâm .
-Dịch:-Một điểm hưởng gió Xuân—Cành khô được tươi dần—Tập trung vào công việc—Tránh đừng bị phân tâm.
*Giải :phải đặc biệt coi trọng việc tập trung chú ý vào công việc, mới sớm đạt được kết quả tốt.
第一六二簽
簽詩:道路迢遙,門庭閉塞,霧擁去兮,雲開見日。
解簽:應守時待運。
162/- QUẺ THỨ 1 6 2
*Thi :đạo lộ điều dao , môn đình bế tắc , vụ ủng khứ hề , vân khai kiến nhật .
-Dịch:- Đường đi xa xôi—Cửa nhà bế tắc—Chờ sương nâng đở--Mây tan thấy mặt trời.
*Giải : Nên chờ thời cơ thuận tiện mới làm , đừng nôn nóng.
第一六三簽
簽詩:魚上鉤,絲綸弱,收拾難,力再著。
解簽:將得手之機會或財物,由於條件不濟,力量不足,無法承受,須再加努力。
163/- QUẺ THỨ 1 6 3
*Thi :ngư thượng câu , ti luân nhược , thu thập nan , lực tái trước .
-Dịch:- muốn câu cá, ngặt dây yếu, thu khó được, cần thêm sức.
*Giải :Sẽ gặp được cơ hội tốt hoặc thuận lợi về tiền bạc, nhưng do không đủ điều kiện nên không đạt được kết quả, cần phải nỗ lực thêm mới có hy vọng.
第一六四簽
簽詩:相引更相牽,殷勤喜自然,施為無不利,愁事轉團圓。
解簽:得此簽者,平時樂於助人,故人際關係良好,事事均如意。
164/- QUẺ THỨ 1 6 4
*Thi :tương dẫn cánh tương khiên , ân cần hỉ tự nhiên , thi vi vô bất lợi , sầu sự chuyển đoàn viên .
-Dịch:- Giúp người được người giúp—Lẽ đời như thế thôi—Quá so đo không tốt—Làm phải ắt được lành.
*Giải :Người được quẻ nấy, bình thời hay giúp đỡ người , tạo được mối quan hệ tốt đối với xã hội, nên mọi việc đều thuận lợi.
第一六五簽
簽詩:疑疑疑,一番笑罷一番悲,落紅滿地無人掃,獨對西風悵黛眉。
解簽:凡猜疑之事,不可冒然嘗試,
須再三思考探求真相,方作決定,免樂極生悲。
165/- QUẺ THỨ 1 6 5
*Thi :nghi nghi nghi , nhất phiên tiếu bãi nhất phiên bi , lạc hồng mãn địa vô nhân tảo , độc đối tây phong trướng đại mi .
-Dịch:- Chớ hồ nghi, chớ hồ nghi—Hết cười đến khóc lẽ đời suy—Lá rơi đầy đất không ai quét—Mong ngóng gió Tây có ích gì ?
*Giải :Phải thận trọng đối với những việc sai trái , cố tránh đừng làm. Suy nghĩ đôi ba lần rồi mới làm, để tránh lâm vào cảnh “quá vui sanh buồn khổ”.
第一六六簽
簽詩:上下不和同,勞而未有功,出門通大道,從此保初終。
解簽:與其在一個意見分歧不合之團體裏,不如及早退出,另創局面。
166/- QUẺ THỨ 1 6 6
*Thi :thượng hạ bất hoà đồng , lao nhi vị hữu công , xuất môn thông đại đạo , tùng thử bảo sơ chung .
-Dịch:- Trên dưới chẳng hòa nhau—Mệt sức được gì đâu—Tách ra đi đường lớn—Giữ kết quả cho mình.
*Giải :Trong một tập thể mà chín người mười ý, cách tốt nhất là tách riêng ra , mới có hy vọng bảo vệ thành quả của mình.
第一六七簽
簽詩:大事可成功,有益還無咎,雲中執鞭人,報在三秋後。
解簽:異人指點,凡事順利,事成日在三秋後。
三秋:三年,秋季三個月,或秋季第三個月。
167/- QUẺ THỨ 1 6 7
*Thi :đại sự khả thành công ,hữu ích hoàn vô cữu , vân trung chấp tiên nhân , báo tại tam thu hậu .
-Dịch:- Việc lớn có thể thành—Kết quả nhưng không bền—Người cầm roi trong mây—“Ba thu” mới kết quả.
*Giải : nhờ người khác chỉ bày, việc làm được thuận lợi, “ba thu” mới thành tựu công việc.
Chú giải “Tam thu”= “Ba thu” :- có những nghĩa sau :- ba năm, ba tháng của mùa thu hoặc tháng thứ ba của mùa thu.
第一六八簽
簽詩:桑榆催暮景,缺月恐難圓,若遇刀錐客,方知喜自然。
解簽:事情已到窮途末路,想有轉機亦難,
惟亦不必過於頹喪,能保性命即屬慶倖。
168/- QUẺ THỨ 1 6 8
*Thi :tang du thôi mộ cảnh , khuyết nguyệt khủng nan viên , nhược ngộ đao chuỳ khách , phương tri hỉ tự nhiên .
-Dịch:- Tuổi già sức đã yếu rồi—Giống như trăng khuyết đã vơi khó đầy—Tìm phương để lánh mình hay—Mới mong tính mệnh được dài thêm ra.
(Chú thích:- Thành ngữ “tang du mộ cảnh” (bóng ngã cành dâu) để chỉ tuổi đã xế chiều)
*Giải :Sự việc đã đến chỗ cùng đồ mạt lộ rồi, không có hy vọng gì thay đổi tình thế nữa đâu. Đừng nên quá ngoan cố , hãy tìm phương mà “bỏ của lấy người” đi !!!
第一六九簽
簽詩:遍書前後事,艱險往來難,若得清風便,扁舟過遠山。
解簽:所問之事頗難如願,須待天時。
169/- QUẺ THỨ 1 6 9
*Thi :biến thư tiền hậu sự , gian hiểm vãng lai nan , nhược đắc thanh phong tiện , thiên châu quá viễn sơn .
-Dịch:- Các sách đều nói rõ—Kẻ gian khó được tòan—Nếu may gặp gió mát—Đẩy thuyền đến chỗ an.
*Giải :Việc muốn hỏi khó được như ý, gắng chờ thời cơ thuận lợi mới nên.
第一七○簽
簽詩:莫歎殘花,花開枯樹,屋頭春意,喜笑嘻嘻。
解簽:得此簽者,恐有失意事,惟轉機已現。
170/- QUẺ THỨ 1 7 0
*Thi :mạc thán tàn hoa , hoa khai khô thụ , ốc đầu xuân ý , hỉ tiếu hi hi .
-Dịch:- Chớ than hoa tàn—Cây khô hoa trổ--Xuân ở đầu nhà—Vui cười hỉ hả.
*Giải :Người được quẻ nầy đang có việc chẳng như ý, nhưng tín hiệu chuyển đổi tốt đã có.
第一七一簽
簽詩:一事總成空,一事還成喜,若遇口邊人,心下堪憑委。
解簽:凡進行之事,均屬得失互參,與人交往洽事,若得遇親信可靠之人,方可心安。
171/- QUẺ THỨ 1 7 1
*Thi :nhất sự tổng thành không , nhất sự hoàn thành hỉ , nhược ngộ khẩu biên nhân , tâm hạ kham bằng uỷ .
-Dịch:- Một việc bại hoàn toàn—Một việc thành công lớn—Nếu được người thân giúp—Trong lòng mới được an.
*Giải :Công việc đang tiến hành năm ăn năm thua, cần gia tăng thỏa hiệp với người. Nếu tìm được chỗ thân tín nói giúp, mới có hy vọng thành công.
第一七二簽
簽詩:欲得月中兔,須憑桃李拂,高山來接引,雙喜照雙眉。
解簽:要得到不易到手之物,非借不凡之力。
172/- QUẺ THỨ 1 7 2
*Thi :dục đắc nguyệt trung thố, tu bằng đào lý phất , cao sơn lai tiếp dẫn , song hỉ chiếu song mi .
-Dịch:- Muốn được thỏ trong trăng—Phải nhờ uy lực lớn—Núi cao đến tiếp dẫn—Niềm vui mới được tăng.
*Giải :Đạt mục đích không dễ chút nào, ngoại trừ có năng lực siêu phàm hỗ trợ.
第一七三簽
簽詩:事遂勿憂煎,春風喜自然,更垂三尺鉤,得意獲鱗鮮。
解簽:大吉,所問諸事均能如願,且喜事連連。
173/- QUẺ THỨ 1 7 3
*Thi :sự toại vật ưu tiễn , xuân phong hỉ tự nhiên , cánh thuỳ tam xích câu , đắc ý hoạch lân tiển .
-Dịch:- Sự thành vật tươi tốt—Gió Xuân vui tự nhiên—Mở mang thêm sự nghiệp—Thành quả đến liền liền.
*Giải :đại cát , việc muốn hỏi đạt kết quả như ý, mừng vui không ngớt.
第一七四簽
簽詩:圓又缺,缺又圓,低低密密要周旋,時來始見緣。
解簽:要求功德圓滿,但憑個人造化,機緣如何,所問諸事均如此。
174/- QUẺ THỨ 1 7 4
*Thi :viên hựu khuyết , khuyết hựu viên , đê đê mật mật yếu chu tuyền , thời lai thuỷ kiến duyên .
-Dịch:- tròn lại khuyết, khuyết lại tròn—hiểu cho sâu mật lẽ tuần hoàn—thời đến duyên may khỏi lo toan.
*Giải :Muốn cho kết quả tròn đầy—Phải do mình có cơ may đúng thời—Nếu như biết việc biết đời—Lo chi chẳng được thảnh thơi lâu dài.
第一七五簽
簽詩:乘病馬,上危坡,防失跌,見蹉跎。
解簽:屋漏又遭連夜雨,船破偏遇當頭風,衰透至極。
175/- QUẺ THỨ 1 7 5
*Thi :thừa bệnh mã , thướng nguy pha , phòng thất trật , kiến tha đà .
-Dịch:- Cỡi ngựa bệnh, lên bờ cao, phòng ngã té, uổng công lao.
*Giải :Nhà dột lại gặp mưa đêm—Thuyền đang mục, gió dữ liền tấn công—Việc đời dè dặt trong lòng—Trước sau suy tính mới hòng việc nên.
第一七六簽
簽詩:兩事已和同,輕舟遇便風,道迷人得意,歌唱急流中。
解簽:得意勿忘形,忘形恐有災。
176/- QUẺ THỨ 1 7 6
*Thi :lưỡng sự dĩ hoà đồng , khinh châu ngộ tiện phong , đạo mê nhân đắc ý , ca xướng cấp lưu trung .
-Dịch:- hai việc đã hòa đồng—thuyền nhẹ gặp gió thông—nói cho người đắc ý—thuận cảnh chớ sanh tâm.
*Giải :được cá chớ quên nôm, cũng đừng thừa gió bẻ mănng mà mang khốn.
第一七七簽
簽詩:白玉蒙塵,黃金埋土,久久光輝,也須人舉。
解簽:雖有才華卻遭埋沒,須待有心人來提拔重用。
177/- QUẺ THỨ 1 7 7
*Thi :bạch ngọc mông trần , huỳnh kim mai thổ , cửu cửu quang huy , dã tu nhân cử .
-Dịch:- Tiếc thay ngọc trắng bị vùi chôn—Dưới đất huỳnh kim cũng chịu buồn—Rồi đây sẽ được người công cử--Thi thố tài năng , hết lụy tuông.
第一七八簽
簽詩:上接不穩,下接不和,相纏相擾,平地風波。
解簽:無論在團體、在家庭或社會,上下皆不相容,經年糾葛不清。
178/- QUẺ THỨ 1 7 8
*Thi :thượng tiếp bất ổn , hạ tiếp bất hoà , tương triền tương nhiễu , bình địa phong ba .
-Dịch:- Trên coi thường dưới, dưới chẳng nhường trên, não phiền rắc rối, đất bằng gió lên.
*Giải :Bất luận là gia đình hay đoàn thể ngoài xã hội, nếu người trên kẻ dưới không hòa hợp được với nhau, là mầm móng của sự thất bại cầm chắc.
第一七九簽
簽詩:背後笑嘻嘻,中行道最宜,所求終有望,不必皺雙眉。
解簽:心中所願終可實現,何必愁眉深鎖?
179/- QUẺ THỨ 1 7 9
*Thi :bối hậu tiếu hi hi , trung hành đạo tối nghi , sở cầu chung hữu vọng , bất tất trứu song mi .
-Dịch:- Sau lưng cười ha hả--Lối trung đạo nên theo—Việc cầu là chắc được—Hà tất mặt mày nheo.
*Giải :Ước nguyện trong lòng nhất định được, cần chi mặt mày nhăn nhó sầu buồn
第一八○簽
簽詩:憔悴無人問,林間聽杜鵑,一聲山月笛,千里淚涓涓。
解簽:此簽指一對戀人,因雲山相阻,相思成疾,
或謂,一人命運孤苦,事多傷感。
180/- QUẺ THỨ 1 8 0
*Thi :tiều tuỵ vô nhân vấn , lâm gian thính đỗ quyên , nhất thanh sơn nguyệt địch , thiên lý lệ quyên quyên .
-Dịch:- Tiều tụy không người hỏi—Trong rừng nghe tiếng quyên—Một hơi sáo núi thổi—Ngàn dặm lệ triền miên.
*Giải :Quẻ nầy nói đến tình cảnh đôi trai gái yêu nhau, nhưng vì sông núi cách ngăn, nên nhớ nhau thành bệnh. Hoặc nói đến hạng người mệnh vận đen đũi bao vây, tâm sự chứa nhiều thương cảm.
第一八一簽
簽詩:菱荷香裏受深恩,桂魄圓時印綬新,從此威名山嶽重,光輝直上位絲綸
解簽:此簽如專就宦途而言,誠屬上上大吉,可謂官運亨通,青雲直上。
181/- QUẺ THỨ 1 8 1
*Thi :lăng hà hương lí thụ thâm ân , quế phách viên thời ấn thụ tân , tùng thử uy danh sơn nhạc trọng , quang huy trực thướng vị ti luân .
-Dịch:-thọ hưởng ân sâu mùi thơm của sen và củ ấu , lúc bóng cây quế tròn thì ấn và dây mũ đổi mới, từ đó uy danh của núi non được xem nặng, ánh sáng thẳng lên vị trí của mối giềng sợi tơ. (ý nói từ khi ra làm quan, gặp được chúa thánh, trở thành tôi hiền, làm rạng rỡ uy danh của nhà vua)
*Giải :Quẻ nầy nói riêng cho những người làm quan, được vận tốt, đường công danh phát triển cao thêm.
第一八二簽
簽詩:花落正逢春,行人在半程,事成還不就,索絆兩三旬。
解簽:任何事均不得其時,尤其最近一月內,
須防有所阻礙,諸事稍慢,等待轉機。
182/- QUẺ THỨ 1 8 2
*Thi :hoa lạc chính phùng xuân , hành nhân tại bán trình , sự thành hoàn bất tựu , sách bán lưỡng tam tuần .
-Dịch:- Hoa rụng gặp ngay Xuân—Người đi mới nửa đường—Việc thành lại chẳng đạt--Trói buộc vài ba tuần.
*Giải :Bất cứ việc gì cũng không gặp thời, sớm nhất là trong vòng một tháng sẽ gặp trở ngại, mọi việc trở thành rắc rối lôi thôi.
第一八三簽
簽詩:欲行還止,徘徊不已,動搖莫強,得止且止。
解簽:此簽示人,若三心二意去做一件事,出於勉強,則一動不如一靜。
183/- QUẺ THỨ 1 8 3
*Thi :dục hành hoàn chỉ , bồi hồi bất dĩ , động dao mạc cưỡng , đắc chỉ thả chỉ .
-Dịch:- muốn đi lại dừng, hoang mang chẳng thôi, đừng miễn cưỡng hành động, được dừng cứ dừng.
*Giải :Quẻ nấy chỉ cho người vì bất đắc dĩ phải làm công việc ngoài ý muốn, nếu tránh né được thì cũng nên tránh, miễn cưỡng làm cũng chẳng ra gì .
第一八四簽
簽詩:心下事安然,周旋尚未全,逢龍還有吉,人月永團圓。
解簽:所問諸事,雖未圓滿解決,但必能安然無虞,若遇龍(龍年或屬龍之人)自有吉兆。
184/- QUẺ THỨ 1 8 4
*Thi :tâm hạ sự an nhiên , chu tuyền thượng vị toàn , phùng long hoàn hữu cát , nhân nguyệt vĩnh đoàn viên .
-Dịch:- dưới tâm việc an nhiên, trở về việc chưa xong, gặp “Rồng” mới được tốt, người trăng mãi đoàn viên.
*Giải :Việc muốn hỏi, tuy chưa giải quyết trọn vẹn, nhưng yên tâm, không có gì đáng lo lắng cả. Gặp “Rồng” (tức năm Thìn hoặc người tuổi Thìn) sẽ được điều lành đến.
第一八五簽
簽詩:夢裏說關山,波深下釣難,利名終有望,目下未開顏。
解簽:總想換個新環境或工作,然卻卻不知如何著手,日後或有機運,目下尚不樂觀。
185/- QUẺ THỨ 1 8 5
*Thi :mộng lí thuyết quan sơn , ba thâm hạ điếu nan, lợi danh chung hữu vọng , mục hạ vị khai nhan .
-Dịch:- Trong mộng nói núi ải, sóng sâu khó buông câu, lợi danh có hy vọng, dưới mắt chưa mở mặt.
*Giải :Tưởng đâu là được thay đổi hoàn cảnh hoặc công tác mới, ai dè không biết tại sao lại chẳng có gì.Mai ra về sau có thể được cơ hội tốt, còn bây giờ thì chưa có gì lạc quan cả.
第一八六簽
簽詩:三箭開雲路,營求指日成,許多閑口語,翻作笑歌聲。
解簽:此簽屬機運亨通之簽,尤對謀事、創業者而言。
186/- QUẺ THỨ 1 8 6
*Thi :tam tiễn khai vân lộ , doanh cầu chỉ nhật thành , hứa đa nhàn khẩu ngữ , phiên tác tiếu ca thanh .
-Dịch:- ba mũi tên mở đường mây, điều mong mỏi chỉ một vài ngày là thành, thôi đừng than thở nữa, chuyển sang ca hát đi.
*Giải :Quẻ nầy thuộc về đại vận hanh thông, đối với việc mưu tính hay lập nghiệp mà nói tới.
第一八七簽
簽詩:休眷戀,誤前程,終鬧亂,出門庭。
解簽:莫為意中人或原留之地戀戀不捨,而誤未來大事,不如早去為妙,免生禍亂。
187/- QUẺ THỨ 1 8 7
*Thi :hưu quyến luyến , ngộ tiền trình , chung náo loạn , xuất môn đình .
-Dịch:- Thôi đừng quyến luyến, kẻo lở cuộc hành trình. Rốt cuộc cũng náo loạn mà phải ra đi thôi.
*Giải :Đừng vì người yêu hoặc quê hương mà quyến luyến chẳng thể lên đường, có thể làm hỏng đại sự. Nên mạnh dạn ra đi sớm, tránh được điều rối loạn sinh tai họa.
第一八八簽
簽詩:萬里波濤靜,一天風月閑,利名無阻隔,行路出重關。
解簽:大吉。
188/- QUẺ THỨ 1 8 8
*Thi :vạn lý ba đào tĩnh , nhất thiên phong nguyệt nhàn , lợi danh vô trở cách , hành lộ xuất trùng quan .
-Dịch:- ngàn dậm sóng gió êm, một trời trăng gió thuận, không cách trở lợi danh, đường đi ra nhiều nẽo.
*Giải :đại cát .
第一八九簽
簽詩:渴望梅, 畫餅,漫勞心,如捉影,遇虎龍,方可省。
解簽:得此簽者,恐有幻想之習,應即改之。
189/- QUẺ THỨ 1 8 9
*Thi :khát vọng mai , hoạ bính , mạn lao tâm , như tróc ảnh , ngộ hổ long , phương khả tỉnh .
-Dịch:- thèm khát trái mai (mơ), bánh vẽ, uổng phí tâm, như bắt bóng, gặp rồng cọp, mới chịu tỉnh.
*Giải :Người được quẻ nầy , quen có những ảo tưởng trong đầu, không tốt đâu, cần sửa đổi ngay.
第一九○簽
簽詩:事迷心不迷,事寬心不寬,一場歡喜會,不久出重關。
解簽:單辦一項行業、活動或進行一件事,多力不從心,若有多人相助,則望可成。
190/- QUẺ THỨ 1 9 0
*Thi :sự mê tâm bất mê , sự khoan tâm bất khoan , nhất trường hoan hỉ hội , bất cửu xuất trùng quan .
-Dịch:- Việc mê lòng không mê, việc rộng tâm chẳng rộng, một nơi đầy hoan hỉ, chẳng lâu ra ải quan.
*Giải :Một mình làm việc sao nên—Nhọc nhằn mà vẫn tuổi tên lu mờ--Được người trợ giúp bây giờ--Mới mong việc lớn có cơ hội thành.
第一九一簽
簽詩:夜半渡無船,驚濤恐拍天,月斜雲淡處,音信有人傳。
解簽:得此簽者,諸事不宜冒進,宜於天時、地利、人和俱備之後再行動。
191/- QUẺ THỨ 1 9 1
*Thi :dạ bán độ vô thuyền , kinh đào khủng phách thiên , nguyệt tà vân đạm xứ , âm tín hữu nhân truyền .
-Dịch:- Nửa đêm không thuyền qua, sợ sóng phủ ngập trời, trăng tà mây nhạt phủ, tin tức có người truyền.
*Giải :Người được quẻ nầy, không nên mạo hiểm làm việc, phải nghiên cứu kỹ thiên thời, địa lợi, nhân hòa rồi làm, mới tránh khỏi sơ xuất.
第一九二簽
簽詩:事若羈留,人不出頭,往來閉塞,要見無有。
解簽:從事任何事,以謹慎機敏為上。
192/- QUẺ THỨ 1 9 2
*Thi :sự nhược ky lưu , nhân bất xuất đầu , vãng lai bế tắc , yếu kiến vô hữu .
-Dịch:- Việc nếu buộc ràng, không nên xuất hiện, lại qua bế tắc, cần thấy phải thấy.
*Giải :Theo đuổi hoặc đang làm việc gì, cũng phải cẩn thận nắm bắt tình hình rõ ràng rồi làm mới ít sai sót.
第一九三簽
簽詩:萬里片帆轉,波平浪不驚,行行無阻滯,遠處更通津。
解簽:所問諸事一向穩妥順利,日後擴展,更屬定 勝券。
193/- QUẺ THỨ 1 9 3
*Thi :vạn lý phiến phàm chuyển , ba bình lãng bất kinh , hành hành vô trở trệ , viễn xứ cánh thông tân .
-Dịch:- Cánh buồm đi muôn dậm—Sóng lặng chẳng hải kinh—Việc đi không trở ngại—An toàn đến bến xa.
*Giải :Việc muốn hỏi được thuận lợi ổn thỏa cả, ngày sau còn phát triển thêm, chắc chắn là thắng cuộc thôi.
第一九四簽
簽詩:身曆驚濤,東風便好,太平身退,目下還早。
解簽:此簽對告老退休者,頗合其解,如問他事,則屬有驚無險之局,刻下尚難抽身。
194/- QUẺ THỨ 1 9 4
*Thi :thân lịch kinh đào , đông phong tiện hảo , thái bình thân thoái , mục hạ hoàn tảo .
-Dịch:- Trải muôn sóng gió bản thân—Gió Đông nay thổi muôn phần thảnh thơi—Thái bình cáo lão rong chơi—Sớm về vui hưởng cuộc đời thong dong.
*Giải :Quẻ nầy thích hợp với những người cáo lão nghỉ hưu, rất thuận lợi. Nếu hỏi về việc khác , thì đây nói, việc có nguy hiểm nhưng không đáng ngại, chẳng ảnh hưởng gì đến bản thân mình.
第一九五簽
簽詩:鶴自雲中出,人從月下歸,新歡盈臉上,不用皺雙眉。
解簽:吉祥,無所不利。
195/- QUẺ THỨ 1 9 5
*Thi :hạc tự vân trung xuất , nhân tùng nguyệt hạ qui , tân hoan doanh kiểm thượng , bất dụng trứu song mi .
-Dịch:- Hạc trong mây ra, người theo trăng về, vui tươi trên vẻ mặt, nào có chi nhăn mày.
*Giải :cát tường , không có gì bất lợi .
第一九六簽
簽詩:深潭魚可釣,幽谷鳥可羅,只用久長心,不用生疑惑。
解簽:具有耐心,任何事均可成,不必懷疑。
196/- QUẺ THỨ 1 9 6
*Thi :thâm đàm ngư khả điếu , u cốc điểu khả la , chỉ dụng cửu trường tâm , bất dụng sanh nghi hoặc .
-Dịch:- Đầm sâu câu cá được, hang sâu chim họp đàn, nên dùng tâm bình thản, đừng lo sợ nghi nan.
*Giải :Nếu đủ sức nhẫn nại, công việc sẽ thành, khỏi nghi ngờ gì nữa.
第一九七簽
簽詩:進不安,退不可,上下相從,明珠一顆。
解簽:所問諸事,處於進退兩難之境,須相關諸人上下一心,始有成功之望。
197/- QUẺ THỨ 1 9 7
*Thi :tiến bất an , thoái bất khả , thượng hạ tương tùng , minh châu nhất khoả .
-Dịch:- Tiến chẳng an, lui chẳng được, trên dưới một lòng, minh châu cầm chắc.
*Giải :Việc muốn hỏi, đang lâm vào cảnh tiến thối lưỡng nan, có liên quan đến sự đoàn kết nội bộ. Cần chỉnh đốn lại mới có hy vọng thành tựu.
第一九八簽
簽詩:著著占先機,其中路不迷,目前無合意,乍免是和非。
解簽:一向事事稱心,如今卻不再如意,但是非可免。
198/- QUẺ THỨ 1 9 8
*Thi :trước trước chiếm tiên cơ , kỳ trung lộ bất mê , mục tiền vô hợp ý , sạ miễn thị hoà phi .
-Dịch:- Mau nắm lấy thời cơ, đường đi không sai đâu, tuy hiện nay chưa hợp, đừng màng tiếng thị phi.
*Giải :Việc làm định hướng đúng—Ta cứ thế mà làm—Lời ra tiếng vào ấy—Bỏ mặc chớ bận tâm.
第一九九簽
簽詩:雀噪高枝上,行人古渡頭,半途不了事,日暮轉生愁。
解簽:眾說紛紜,莫衷一是,事情進行一半,成為日後愁苦之源。
199/- QUẺ THỨ 1 9 9
*Thi :tước táo cao chi thượng , hành nhân cổ độ đầu , bán đồ bất liễu sự , nhật mộ chuyển sanh sầu .
-Dịch:- Chim sẻ đậu cành cao—Người đi qua bến cũ—Nửa đường chẳng biết việc—Là cớ sầu về sau.
*Giải :Dư luận không đồng tình—Cho rằng việc không tốt—Trót đã làm phân nửa—Sầu muộn bởi gốc nầy.
第二○○簽
簽詩:鑿石得玉,淘沙得珠,眼前目下,何用躊躇。
解簽:得此簽者,時運特佳,做任何事都會有意外之收穫。
200/- QUẺ THỨ 2 0 0
*Thi :tạc thạch đắc ngọc , đào sa đắc châu , nhãn tiền mục hạ , hà dụng trù trừ .
-Dịch:- đẽo đá được ngọc, khoét cát được châu, chần chờ gì nữa, vận tốt đến rồi.
*Giải :Người được quẻ nầy, thời vận đang đến giai đoạn rất tốt, đừng chần chờ chi nữa, hãy mau bắt tay vào việc, sẽ thu hoạch nhiều kết quả ngoài ý muốn.
第二○一簽
簽詩:無端風雨催春去,落盡枝頭桃李花,桃畔有人歌且笑,知君心事亂如麻
解簽:好景不長,好花不再,避免小人挑撥壞事,幸災樂禍。
201/- QUẺ THỨ 201
*Thi :vô đoan phong vũ thôi xuân khứ , lạc tận chi đầu đào lí hoa , đào bạn hữu nhân ca thả tiếu , tri quân tâm sự loạn như ma .
-Dịch:- không có lý do mà gió mưa đẩy mùa Xuân đi, hoa đào hoa lí rụng hết ở đầu cành, trong khóm đào có người cười vui ca hát, biết anh đang có tâm sự rối bời bời.
*Giải :cảnh tốt chẳng dài lâu, hoa đẹp không nở hai lần, xa lánh những kẻ tiểu nhân lôi cuốn vào chỗ bại hoại thì mới tránh được tai họa cho mình.
第二○二簽
簽詩:閬苑一時春,庭前花柳新,聲傳好信息,草木盡欣欣。
解簽:所問諸事均吉祥如意。
202/- QUẺ THỨ 2 0 2
*Thi :lãng uyển nhất thời xuân , đình tiền hoa liễu tân , thanh truyền hảo tín tức , thảo mộc tận hân hân .
-Dịch:-Vườn rộng ở mùa Xuân, trước sân hoa liễu mới, tiếng truyền tin tức tốt, cây cỏ rất vui mừng.
*Giải :những điều muốn hỏi đều được cát tường như ý .
第二○三簽
簽詩:門外事重疊,陰人多遇合,賢女雖助巧,渺渺終難洽。
解簽:問卜之人處於小人當道,所負責之事又非內行,雖有賢女子相助,依然難成。
203/- QUẺ THỨ 2 0 3
*Thi :môn ngoại sự trùng điệp , âm nhân đa ngộ hợp , hiền nữ tuy trợ xảo , diểu diểu chung nan hiệp .
-Dịch:- ngoài cửa việc trùng điệp, người nữ gặp gỡ nhiều, hiền nữ tuy khéo giúp, xa xôi khó hiệp nhau.
*Giải :Việc muốn hỏi đang bị kẻ tiểu nhân cản trở quấy rối, là công việc không phải ở trong nhà, nên con trai con gái có muốnn giúp đỡ cũng khó mà thành.
第二○四簽
簽詩:事有喜,面有光,終始好商量,壺中日月長。
解簽:此簽主得賢妻,家庭和諧,生活幸福,亦主婦女有喜。
204/- QUẺ THỨ 2 0 4
*Thi :sự hữu hỉ , diện hữu quang , chung thuỷ hảo thương lượng , hồ trung nhật nguyệt trường.
-Dịch:- việc có mừng, mặt có sáng, trước sau có sự bàn bạc, trong bình (rượu) được thảnh thơi ngày tháng.
*Giải :Quẻ nầy chủ về việc có được vợ hiền, gia đình hòa thuận, sih hoạt hạnh phúc, lại cũng nói đến việc đàn bà có thai (tin mừng)
第二○五簽
簽詩:暗去有明來,憂心事可諧,終須成一笑,目下莫疑猜。
解簽:暗去明來,明去暗來,冥冥之中自有定數。
205/- QUẺ THỨ 2 0 5
*Thi :ám khứ hữu minh lai , ưu tâm sự khả hài , chung tu thành nhất tiếu , mục hạ mạc nghi sai .
-Dịch:- nơi tối có sáng đến, tâm lo việc sẽ yên, cuối cùng là trò cười, dưới mắt chẳng hề sai.
*Giải :tối đi sáng đến, sáng đi tối đến, trong cõi u u minh minh vốn có số định sẵn.
第二○六簽
簽詩:寶鏡無塵染,金貂已剪裁,也逢天意合,終不惹塵埃。
解簽:好事成雙,得此簽者,正直、高貴,受天之恩寵,事事如意。
206/- QUẺ THỨ 2 0 6
*Thi :bảo kính vô trần nhiễm , kim điêu dĩ tiển tài , dã phùng thiên ý hợp , chung bất nhạ trần ai .
-Dịch:- kính báu không nhiễm bụi, quyền uy (chuột vàng) được sắp xếp , đã hợp với thiên ý , không sợ dính bụi bậm.
*Giải :việc tốt đến hai lần, người được quẻ nầy rất chính trực, cao quí, được hưởng ơn trời rất nhiều, mọi việc đều như ý.
第二○七簽
簽詩:和合事,笑談成,喜音在半程,平步踏青雲。
解簽:吉,婚事笑談中說定,高升喜訊已在半途,雙喜臨門人生至樂。
207/- QUẺ THỨ 2 0 7
*Thi :hoà hợp sự , tiếu đàm thành , hỉ âm tại bán trình , bình bộ đạp thanh vân .
-Dịch:- việc được hòa hợp, cười nói thành công, tin mừng vui đang đến, vững bước lê thang mây.
*Giải :tốt, việc hôn nhân đã định rồi, tin tức được cao thăng đang đến, song hỉ lâm môn, đời người rất vui.
第二○八簽
簽詩:花殘月缺,鏡破釵分,休來休往,事始安寧。
解簽:大不吉祥,諸事不宜,諸對婚姻論斷,則尤不相宜,恐有勞燕分飛之虞
208/- QUẺ THỨ 2 0 8
* Thi :hoa tàn nguyệt khuyết , kính phá thoa phân, hưu lai hưu vãng , sự thuỷ an ninh .
-Dịch:- hoa tàn trăng khuyết, gương vỡ trâm gãy, chờ qua thời gian nữa mới được an ninh.
*Giải:rất là xấu, mọi việc đều không nên làm. Về việc hôn nhân thì không xứng ý với nhau, sợ rằng phải chịu cảnh chia tay ly biệt.
第二○九簽
簽詩:門外好音來,生涯應有慶,名利有更遷,雁行終折陣。
解簽:此簽前段昌吉喜慶,事多有成,
末句寓有兄弟 牆之意,或兄弟中,恐有折損。
209/- QUẺ THỨ 2 0 9
*Thi :môn ngoại hảo âm lai , sinh nhai ưng hữu khánh , danh lợi hữu cánh thiên , nhạn hành chung chiết trận .
-Dịch:- ngoài cửa có tin vui, việc sinh nhai có sự tốt đẹp, danh lợi có biến chuyển, cuối cùng nhạn bay bị gãy cánh.
*Giải :Quẻ nầy thì lúc đầu rất tốt, việc có nhiều triển vọng thành tựu, nhưng về sau có sự ngăn trở của anh em. Hoặc trong anh em có người bị thương tổn.
第二一○簽
簽詩:萬里好江山,風沙盡日間,已吞鉤上餌,何必遇波瀾。
解簽:變起倉悴,即將達成之希望亦被預料不到之狀況破壞無遺。
210/- QUẺ THỨ 2 1 0
*Thi :vạn lý hảo giang sơn , phong sa tận nhật gian , dĩ thôn câu thượng nhĩ , hà tất ngộ ba lan .
-Dịch:- muôn dậm sông núi tốt, cả ngày bị gió cát, đã ăn mồi lưỡi câu, còn hơn bị sóng chìm.
*Giải :Tình hình chuyển sang xấu. Hy vọng thành công ban dầu bị những sự thiếu tính toán chính xác làm hỏng việc.
第二一一簽
簽詩:雙燕銜書舞,指日一齊來,寂寞淹留客,從茲下釣台。
解簽:所期盼之事或人,已指日可待。
211/- QUẺ THỨ 2 1 1
*Thi :song yến hàm thư vũ , chỉ nhật nhất tề lai , tịch mịch yêm lưu khách , tùng tư hạ điếu đài .
-Dịch:- đôi én mang sách múa, một ngày tất cả xong, vắng vẻ nhận chìm khách, theo ý chỗ buông câu.
*Giải :Sự việc hoặc người chờ tin, nội ngày mai là có tin tức.
第二一二簽
簽詩:望去幾重山,高深漸可攀,舉頭天上看,明月在人間。
解簽:所問諸事看似高深莫測,只要不畏懼,終有明白一天。
212/- QUẺ THỨ 2 1 2
*Thi :vọng khứ kỷ trùng sơn , cao thâm tiệm khả phan , cử đầu thiên thượng khán , minh nguyệt tại nhân gian .
-Dịch:- người đi mấy núi trông theo—cao sâu cũng rán leo trèo đến nơi, ngẫng đầu nhìn thấy bầu trời, trăng đang chiếu sáng rạng ngời nhân gian.
*Giải :Việc muốn hỏi quá cao sâu không thể đoán chắc được, nhưng yên lòng đừng sợ, sẽ có ngày sáng tỏ thôi.
第二一三簽
簽詩:用之則行,舍之則藏,一騎出重關,佳音咫尺間。
解簽:用人應用有志節及才幹之人,並放手讓他施展,很快即有成就。
213/- QUẺ THỨ 2 1 3
*Thi :dụng chi tắc hành , xả chi tắc tàng , nhất kỵ xuất trùng quan , giai âm chỉ xích gian .
-Dịch:- dùng được thì lấy, không dùng thì cất đi, một lần cỡi ngựa qua hai ải, tin tốt nay mai sẽ đến thôi.
*Giải :dùng người nên dùng cái khí tiết và cái tài của người đó, rồi để cho họ tự do làm việc theo ý họ, nhất định sẽ sớm thành tựu công việc.
第二一四簽
簽詩:積德施功有子孫, 牛祭神及西鄰,功名兩字成全日,回首山河萬物新。
解簽:行善積德,澤被鄉里,將來必有好報。
214/- QUẺ THỨ 2 1 4
*Thi :tích đức thi công hữu tử tôn , ngưu tế thần cập tây lân , công danh lưỡng tự thành toàn nhật , hồi thủ sơn hà vạn vật tân .
-Dịch:- Rán làm công đức cho con cháu—trâu tế thần ở ấp Tây rồi—hai chữ công danh ắt có ngày thành—quay đầu thấy sông núi vạn vật đổi mới.
*Giải :làm thiện tích đức, giúp đỡ xóm giềng, tương lai được quả báo tốt.
第二一五簽
簽詩:安坦路平夷,雲中一雁飛,桃花逢驟雨,水畔女頻啼。
解簽:此簽若對男女間相戀、婚姻、結 等,恐屬大不利,如問他事,亦波折重重。
215/- QUẺ THỨ 2 1 5
*Thi :an thản lộ bình di , vân trung nhất nhạn phi , đào hoa phùng sậu vũ , thuỷ bạn nữ tần đề .
-Dịch:- Đường bằng an ổn đi—trong mây một nhạn bay—hoa đào gặp mưa dập—bờ nước gái thở than.
*Giải :Quẻ nầy đối với việc trai gái yêu nhau , việc định đoạt hôn nhân hay việc hùn hạp với người…đều không có lợi. Như hỏi việc khác, thì cũng bị sóng gió trùng trùng
第二一六簽
簽詩:門內起干戈,親仇兩不和,朱衣臨日月,始覺笑呵呵。
解簽:謹防家人失和,手足互殘,並防身邊親人成仇家,小心翼翼,終可有成
216/- QUẺ THỨ 2 1 6
*Thi :môn nội khởi can qua , thân cừu lưỡng bất hoà , châu y lâm nhật nguyệt , thuỷ giác tiếu ha ha .
-Dịch:- trong cửa khởi can qua, tay chân tàn hại nhau, áo đỏ vào trời đất, mới biết cười ha ha.
*Giải :đề phòng trong nhà bất hòa, anh em hại nhau, thân nhân trở thành thù oán. Hết sức dè dặt mới được .
第二一七簽
簽詩:有一人,獲一鹿,事團圓,門外索。
解簽:所問事必成,但須防後患,
如得財富將有人強分,得配偶則第三者糾纏不放。
217/- QUẺ THỨ 2 1 7
*Thi :hữu nhất nhân , hoạch nhất lộc , sự đoàn viên , môn ngoại sách .
-Dịch:-có một người, thu hoạch một con nai, việc tròn đầy, ngoài cửa đòi hỏi.
*Giải :Việc muốn hỏi chắc thành, nhưng đề phòng hậu hoạn là :- nếu được tiền bạc thì bị người khác chiếm đoạt, nếu là người phối ngẫu thì có kẻ thứ ba theo bám.
第二一八簽
簽詩:汝往無攸利,花開又及秋,嚴霜物薦至,退步不存留。
解簽:不祥。
218/- QUẺ THỨ 2 1 8
*Thi :nhữ vãng vô du lợi , hoa khai hựu cập thu , nghiêm sương vật tiến chí , thoái bộ bất tồn lưu .
-Dịch:- anh đi không thâu được lợi, hoa nở lại gặp mùa Thu, sương mạnh vật dâng đến, lui về chẳng còn chi.
*Giải :không tốt .
第二一九簽
簽詩:新月為鉤,清風作線,舉網煙波,錦鱗易見。
解簽:佳,凡事得心應手,左右逢源。
219/- QUẺ THỨ 2 1 9
*Thi :tân nguyệt vi câu , thanh phong tác tuyến , cử võng yên ba , cẩm lân dị kiến .
-Dịch:-trăng mới là mócca6u, gió mát là sợi dây, cất lưới trong khói sóng, dễ tìm thấy vãy gấm.
*Giải :Tốt. Mọi việc đều đến tay như ý, bên trái bên phải đều có nguồn nước.
第二二○簽
簽詩:先關鎖,續提防,小節不知戒,因循成大殃。
解簽:因小失大,不怕一萬,只怕萬一,星星之火,亦可燎原。
220/- QUẺ THỨ 2 2 0
*Thi :tiên quan toả , tục đề phòng , tiểu tiết bất tri giới , nhân tuần thành đại ương .
-Dịch:- cửa ải trước khóa, tiếp tục đề phòng, tiểu tiết chẳng biết giới, vòng lại thành họa lớn.
*Giải :vì cái nhỏ mất cái lớn. Không sợ mọi điều, chỉ sợ rũi ro. Đóm lửa của ngôi sao mà có thể đốt cháy cánh đồng.
221/- QUẺ THỨ 2 2 1
*Thi :yến ngữ oanh đề , hoa khai mãn viện , ỷ lan xuân thuỵ giác , vô ngữ sầu nhan .
-Dịch:- Én kêu oanh hót, hoa nở đầy nhà, tựa lan can tỉnh giấc Xuân, một lời không nói, mặt buồn bã thay.
*Giải :Thời vận đã chuyển đổi, mọi việc có thể tiến hành không còn trở ngại nữa.
第二二二簽
簽詩:勞心勞心,勞心有成,清風借力,歡笑前程。
解簽:隨時留心、深思,自必於事有補,前途開朗。
222/- QUẺ THỨ 2 2 2
*Thi :lao tâm lao tâm , lao tâm hữu thành , thanh phong tá lực , hoan tiếu tiền trình .
-Dịch:- Ba phen lao tâm, sự việc mới thành, gió mát giúp sức, cười vui tiền trình.
*Giải :Tùy thời mà lưu ý , suy nghĩ kỹ lưỡng để bổ sung thiếu sót của công việc, tiền đồ mới xán lạn. (燦爛 = rực rỡ)
第二二三簽
簽詩:進步且徘徊,春風柳絮吹,水邊行客倦,枕畔有憂懷。
解簽:凡事求其循序漸進足矣,往往事將有成時又遭外來因素之阻擾。
223/- QUẺ THỨ 2 2 3
*Thi :tiến bộ thả bồi hồi , xuân phong liễu nhứ xuy , thuỷ biên hành khách quyện , chẩm bạn hữu ưu hoài .
-Dịch:- bước tới lại bồi hồi, gió xuân thổi tơ liễu, bên sông khách mệt mõi, tựa gối dạ u hoài.
*Giải :Mọi việc cứ tuần tự mà tiến tới sẽ ổn, qua thời gian việc sẽ thành mặc dù có bị chút ít trở ngại từ bên ngoài tác động vào.
第二二四簽
簽詩:玉石猶終昧,那堪小悔多,終無咎,笑呵呵。
解簽:所問諸事由於當事人之昏昧,小錯很多,但並無大礙。
224/- QUẺ THỨ 2 2 4
*Thi :ngọc thạch do chung muội , na kham tiểu hối đa , chung vô cữu , tiếu ha ha .
-Dịch:- Không phân biệt được ngọc hay đá là do mê mờ mà ra, việc đó khiến hối tiếc về sau. Nhưng không sao cả, ít lâu sẽ cười ha hả mà thôi.
*Giải :Việc muốn hỏi do vì có sự mê muội của người nên gây ra nhiều lỗi nhỏ, nhưng không có trở ngại lớn.
第二二五簽
簽詩:垂翼遙天去,皆因避難行,一途經濟意,又是滿園春。
解簽:狼狽脫逃一時,免卻一場災禍,在經過一番折騰後,終將回到安適生活中。
225/- QUẺ THỨ 2 2 5
*Thi :thuỳ dực dao thiên khứ , giai nhân tị nan hành , nhất đồ kinh tể ý , hựu thị mãn viên xuân .
-Dịch:- Cánh nào bay đến trời xa—Đều do lánh nạn thoát qua hiểm nghèo—Nổi sợ hãi, hết còn đeo—Giờ đây chỉ thấy Xuân theo đầy nhà.
*Giải :Nương tựa với nhau để trốn thoát, tránh khỏi tai họa khủng khiếp đe dọa tánh mạng. Bỏ lại đàng sau những tai họa đã xãy ra, cuối cùng cũng về đến nơi an toàn trong cuộc sống.
第二二六簽
簽詩:佳信至,開笑顏,飛騰一去,撥雲上天。
解簽:大吉大利之上上簽,已有喜訊佳音,機運一到,即可平步青雲,直上九重。
226/- QUẺ THỨ 2 2 6
*Thi :giai tín chí , khai tiếu nhan , phi đằng nhất khứ , bát vân thướng thiên .
-Dịch:- tín mừng đến, nở nụ cười, một phen bay mạnh, đẩy mây lên trời.
*Giải :Đây là một quẻ rất tốt, toàn là những tin tức tốt đẹp vui mừng. Cơ hội tốt đến, vững bước đường mây, thẳng đến cửu trùng.
第二二七簽
簽詩:青氈空守舊,枝上巢生風,莫為一時喜,還疑此象凶。
解簽:不祥,應加謹防,困窘之境依舊,且有風雨飄搖之險。
227/- QUẺ THỨ 2 2 7
*Thi :thanh chiên không thủ cựu , chi thượng sào sanh phong , mạc vị nhất thời hỉ , hoàn nghi thử tượng hung .
-Dịch:- chăn xanh trống như cũ, ổ trên cây sanh gió, đừng bảo đến lúc vui, vẫn là thời vận xấu.
*Giải :không tốt. Cần gia tăng đề phòng, cảnh khó khăn vẫn như cũ, lại còn bị mưa gió vùi dập thêm nữa.
第二二八簽
簽詩:莫言荊棘惡,終為鸞鳳棲,目前應有待,何用早躊躇。
解簽:雖有阻礙,終將鸞鳳合鳴,如問他事,則亦好事多磨,但終將如願。
228/- QUẺ THỨ 2 2 8
*Thi :mạc ngôn kinh cức ác , chung vi loan phượng thê , mục tiền ưng hữu đãi , hà dụng tảo trù trừ .
-Dịch:- Chớ bảo gai chông khó, sau cũng hợp phượng loan, trước mắt tuy có nạn, đừng lo sớm làm gì .
*Giải :Tuy có trở ngại, nhưng rồi cũng được loan phượng một nhà. Nếu hỏi việc khác, tuy thấy có nhiều ngăn trở công việc, nhưng cuối cùng cũng được như ý nguyện mà thôi.
第二二九簽
簽詩:上下和,憂愁決,千嶂雲,一輪月。
解簽:家和萬事興。
229/- QUẺ THỨ 2 2 9
*Thi :thượng hạ hoà , ưu sầu quyết , thiên chướng vân , nhất luân nguyệt .
-Dịch:- trên dưới hòa thuận, không xãy ưu sầu, ngàn mây che phủ, trăng vẫn tròn đầy.
*Giải :gia hoà vạn sự hưng . (cửa nhà hòa thuận, muôn việc thịnh hưng)
第二三○簽
簽詩:玉出昆岡石,舟離古渡灘,行藏終有望,用舍不為難。
解簽:某事或某人之底細即可水落石出,做抉擇不會有困難。
230/- QUẺ THỨ 2 3 0
*Thi :ngọc xuất côn cương thạch , châu ly cổ độ than , hành tàng chung hữu vọng , dụng xả bất vi nan .
-Dịch:- Tìm ngọc trong khối đá—Thuyền lìa bến cũ đi—Việc làm có kết quả--Nghĩ kỹ chẳng lo gì .
*Giải :Việc gì hoặc người nào mà nếu suy nghĩ tường tận như nước chảy hết , đá hiện ra, mới tránh khỏi những khó khăn về sau.
第二三一簽
簽詩:目下意難舒,有客來徐徐,金車雖歷險,吝必有終與。
解簽:閣下心事糾結不開,待客訪友遲延難遇,日後處境將留悵恨。
231/- QUẺ THỨ 2 3 1
*Thi :mục hạ ý nan thư , hữu khách lai từ từ , kim xa tuy lịch hiểm , lận tất hữu chung dữ .
-Dịch:- dưới mắt ý không thoải mái, có khách đến từ từ, xe vàng tuy trải qua nhiều nguy hiểm, có tiếc giữ rồi thì cũng hết mà thôi.
*Giải :dưới gác mang tâm sự rối rắm chẳng tháo mở được, chờ hay thăm khách đều không gặp, ngày sau lưu lại mối hận trong lòng.
第二三二簽
簽詩:可以寄,可以托,事遲遲,無舛錯。
解簽:所問之事可以託付他人去辦,不過進行緩慢,好在尚不至出錯。
232/- QUẺ THỨ 2 3 2
*Thi :khả dĩ kí , khả dĩ thác , sự trì trì , vô suyễn thác .
-Dịch:- có thể gởi, có thể giao, việc chậm rãi, không lầm lẫn.
*Giải :Việc muốn hỏi có thể ủy thác cho người khác làm giúp, nhưng họ tiến hành quá chậm chạp trì hoãn, tốt nhất là đừng nhờ họ.
第二三三簽
簽詩:恐懼憂煎,皆在目前,若逢明鑒,指破空傳。
解簽:所問諸事憂患深重,若得人指點迷津,或可化險為夷。
233/- QUẺ THỨ 2 3 3
*Thi :khủng cụ ưu tiên , giai tại mục tiền , nhược phùng minh giám , chỉ phá không truyền .
-Dịch:- E rằng phải lo lắng, sầu khổ buồn bã xãy ra trước mắt mà thôi. Nếu được người chỉ bảo cho thì có thể vượt qua nguy hiểm.
*Giải :Việc muốn hỏi đang hoạn nạn lo lắng rất nhiều, nếu được người chỉ cho chỗ sai lầm, thì mới có thể đổi nguy ra an được.
第二三四簽
簽詩:月掩雲間,昏迷道路,雲散月明,漸宜進步。
解簽:所問之事一時遭遇困阻,不辨路徑,須排除障礙後,則再行進展可也。
234/- QUẺ THỨ 2 3 4
*Thi :nguyệt yểm vân gian , hôn mê đạo lộ , vân tán nguyệt minh , tiệm nghi tiến bộ
-Dịch:- trăng bị mây che, tối tăm đường sá, mây tan trăng hiện, lần lần tiến bộ.
*Giải :Việc muốn hỏi tạm thời gặp khó khăn bế tắc, không tìm được lối ra . Phải phá bỏ các chướng ngại vật rồi mới làm lại được tốt.
第二三五簽
簽詩:道路狂招呼,風波一點無,時乖心緒亂,全仗貴人扶。
解簽:一切條件對已有利,亦無風險,
奈合時運見拙而心煩意亂,唯有待貴人援手。
235/- QUẺ THỨ 2 3 5
*Thi :đạo lộ cuồng chiêu hô , phong ba nhất điểm vô , thời quai tâm tự loạn , toàn trượng quí nhân phù .
-Dịch:- Trên đường sợ la hoảng—Có sóng gió chi đâu—Lúc rối tâm tự loạn—Nhờ quí nhân hết rầu.
*Giải :tất cả các điều kiện đều có đủ rồi, không có sóng gió nguy hiểm gì cả. Vì đang lo lắng nhiều thứ quá nên trong tâm không an định mà sanh sợ hãi. Nếu được quí nhân chỉ điểm cho thì sẽ hết sợ.
第二三六簽
簽詩:臨淵放鉤,清絕點埃,巨鼇隨得,不用疑猜。
解簽:要致富須走險路,做了抉擇之後就應耐心以待,不必患得患失。
236/- QUẺ THỨ 2 3 6
*Thi :lâm uyên phóng câu , thanh tuyệt điểm ai , cự ngao tuỳ đắc , bất dụng nghi sai
-Dịch:- Vực sâu buông câu, sạch không chút bụi, ngao lớn bắt được, chẳng phải hồ nghi.
*Giải :Vì muốn giàu nên phải đi vào đường hiểm trở, cứ siêng năng mà làm, nhẫn nại mà đợi kết quả tốt đến, chứ sao lại lúc nắm lúc thả thì biết đến khi nào mới đến nơi.
第二三七簽
簽詩:無中應有直,心事還成戚,雲散月重圓,千里風帆急。
解簽:平平,示人須以「浮雲散,明月照人來」之心情,進行心中之事。
237/- QUẺ THỨ 2 3 7
*Thi :vô trung ưng hữu trực , tâm sự hoàn thành thích , vân tán nguyệt trùng viên , thiên lí phong phàm cấp .
-Dịch:- không giữa nên có thẳng, tâm sự lại thành lo, mây tan trăng lại hiện, muôn dậm buồm thuận mau.
*Giải :trung bình, việc muốn hỏi nên lấy câu:- “Mây tan trăng hiện sáng ngời lo chi” để noi theo thì sẽ hết lo lắng sợ sệt.
第二三八簽
簽詩:造化生來信自然,帥征千里福綿綿,功名得就神明助,蛇兔相逢定變遷
解簽:大吉,人生有些際遇必靠福份及神佑,
事情只要含有蛇、兔因素,必有變遷。
238/- QUẺ THỨ 2 3 8
*Thi :tạo hoá sanh lai tín tự nhiên , soái chinh thiên lý phước miên miên , công danh đắc tựu thần minh trợ , xà thố tương phùng định biến thiên .
-Dịch:- Tạo hóa sanh ra, tự nhiên có niềm tin, vị tướng đi đánh giặc ngàn dậm được hưởng phước lâu dài, công danh được thần minh trợ giúp, nếu gặp “rắn” hay”thỏ” sẽ biến chuyển tốt.
*Giải :Rất tốt. Người được quẻ nầy vốn là người có phước phần lớn, được thần minh phù trì. Công việc nếu gặp người tuổi Tỵ hoặc tuổi Mão (hay năm Tỵ năm Mão) sẽ trở thành tốt.
第二三九簽
簽詩:大仗神威,群魔消滅,滅了又須威,
神威亦極力,牢牢記取,免致久後失跌。
解簽:援引外力助達目的後,要對外力有適當控制,以免外力從此將已束縛,如舉債。
239/- QUẺ THỨ 2 3 9
*Thi :đại trượng thần uy , quần ma tiêu diệt , diệt liễu hựu tu uy ,
thần uy diệc cực lực , lao lao kí thủ , miễn chí cửu hậu thất trật .
-Dịch:- Nhờ đến sức thần—Tiêu diệt bầy ma—Diệt rồi lại sợ uy—Uy thần cũng có sức—Trói buộc lại mình—Phải lo tính trước—Mới khỏi lụy thân.
*Giải :Nhờ vào sức bên ngoài trợ giúp để đạt mục đích sau cùng, nhưng phải có cách khống chế ngoại lực nầy. Nếu không, bị ngoại lực chi phối trói buộc mình thì chẳng khác nào mang món nợ suốt đời.
第二四○簽
簽詩:道必堅心,堅心必道成,建功勳,早回程,造茅庵,修真身,一日飛升,仙班列名。
解簽:勉人立身修業,勿圖官宦之奢望,勿為功祿所貪戀。
240/- QUẺ THỨ 2 4 0
*Thi :đạo tất kiên tâm , kiên tâm tất đạo thành , kiến công huân , tảo hồi trình ,
tạo mao am , tu chân thân , nhất nhật phi thăng , tiên ban liệt danh .
-Dịch:- Đạo phải do kiên tâm—Kiên tâm thì đạo thành—Lập công lớn xong rồi—Mau mau sớm trở về--Cất am tranh, tu chân thân, ngày kia phi thăng, ghi tên sổ Tiên.
*Giải :Cố gắng làm một người lập được sự nghiệp công danh. Nhưng sau đó không nên đam luyến vào hoạn lộ, tham lam vướng mắc vào lợi lộc mà khổ thân. Cần giác ngộ tu hành để được hưởng sự tiêu dao khoái lạc.
(còn nữa)
-Dịch:- Trong tối ngừa sấm sét—Lo âu kín không thực—Chớp mắt mây đen tan—Mặt trời đang xuất hiện.
*Giải :Việc đang lo rầu chỉ là bịa đặt vu cáo, rồi sẽ nhanh chóng sáng tỏ mà thôi.
第一四二簽
簽詩:利在中邦出戰時,一番獲饋在王庭,鳳銜丹詔歸陽畔,得享佳名四海榮
解簽:此簽今人問卜,不易作作妥貼解述,大意為立功異邦,歸享盛名。
142/- QUẺ THỨ 1 4 2
*Thi :lợi tại trung bang xuất chiến thời , nhất phiên hoạch quỹ tại vương đình , phượng hàm đan chiếu qui dương bạn , đắc hưởng giai danh tứ hải vinh .
-Dịch:- Lợi ở nước đứng giữa khi có chiến tranh—Một phen đem đồ vật biếu xén chốn cung vua—Chim phượng ở Hàm Đan truyền chiếu chỉ đến đất Dương Quy—Hưởng được tiếng tốt khắp bốn biển.
*Giải :Người hiện nay bói được quẻ nầy, không dễ gì tìm ra giải pháp thỏa hiệp với đối phương. Phải tìm cách chuyển đổi sang đối tượng khác mới mong hy vọng thành công.
第一四三簽
簽詩:堪歎外邊憂,更嗟門裏鬧,意緒更牽纏,心神亦顛倒。
解簽:不吉之兆,得此簽者處於公私紛繁,困擾重重之境。
143/- QUẺ THỨ 1 4 3
*Thi :kham thán ngoại biên ưu , cánh ta môn lí náo , ý tự cánh khiên triền , tâm thần diệc điên đảo .
-Dịch:- Đang lo rầu chuyện bên ngoài—Nào ngờ trong nhà động—Ý vương vấn lo phiền—Tâm thần cũng điên đảo.
*Giải :Điềm chẳng lành, người được quẻ nầy đang phải lo âu việc công cũng như việc tư, nguy khốn vây quanh lớp lớp.
第一四四簽
簽詩:一重山一重水,風波道坦然,壺中有別天。
解簽:如問機構內之事,則雖風波重重,
終能安然,問家務事,因婦女高妙,亦安。
144/- QUẺ THỨ 1 4 4
*Thi :nhất trùng sơn nhất trùng thuỷ , phong ba đạo thản nhiên , hồ trung hữu biệt thiên .
-Dịch:- Lớp lớp non, trùng trùng nước—Đường sóng gió vẫn an nhiên—Trong bình kín có trời riêng.
*Giải :Nếu hỏi việc trong cơ quan , tuy hiện có sóng gió nhưng sau vẫn được yên. Nếu hỏi việc nhà thì nhờ phụ nữ giỏi sắp đặt, cũng được yên.
第一四五簽
簽詩:遇險不須憂,風波何足忌,若遇草頭人,咫尺青雲路。
解簽:吉祥,化險為夷,若遇貴人,將可發跡。(貴人或可注意姓名有草字頭者)
145/- QUẺ THỨ 1 4 5
*Thi :ngộ hiểm bất tu ưu , phong ba hà túc kị , nhược ngộ thảo đầu nhân , chỉ xích thanh vân lộ .
-Dịch:- Gặp hiểm chẳng nên lo—Sóng gió không đủ kỵ--Nếu gặp người đầu cỏ--Thoáng chốc thuận đường mây.
*Giải :cát tường , chuyển xấu ra tốt. Nếu gặp quí nhân, thì sẽ nổi tiếng. (Quí nhân đây muốn nói đến người mà tên có bộ “thảo đầu” .(艹—Ví dụ:- 葵 : quỳ)
第一四六簽
簽詩:船棹中流急,花開春又離,事寧心不靜,惹起許多疑。
解簽:心情紛亂,辦事慮深,時運猶待新春,旅外慎防不測,婚姻出現暗礁。
146/- QUẺ THỨ 1 4 6
*Thi :thuyền trạo trung lưu cấp , hoa khai xuân hựu ly , sự ninh tâm bất tĩnh , nặc khởi hứa đa nghi .
-Dịch:- Thuyền bơi trong dòng gấp—Hoa nở Xuân lại lìa—Việc an tâm chẳng vững—Khởi lên ý hồ nghi.
*Giải :tâm tình rối loạn, tính toán công việc đầy sự âu lo. Chời đến sang năm mới gặp vận may, đi ra ngoài du lịch đề phòng bất trắc. Hôn nhân xuất hiện u ám buồn rầu.
第一四七簽
簽詩:可蓄可儲,片玉寸珠,停停穩穩,前遇良圖。
解簽:不可浪費,遇良機時始能大展鴻圖。
147/- QUẺ THỨ 1 4 7
*Thi :khả súc khả trừu , phiến ngọc thốn châu , đình đình ổn ổn , tiền ngộ lương đồ .
-Dịch:- Có thể thu vào hay phát ra—Tấc châu mảnh ngọc cũng phò ta—An tâm cất bước mà lo liệu—Trước mắt cơ đồ tiến vững xa.
*Giải :Chẳng nên lãng phí thời gian, gặp vận tốt hãy bắt tay xây dựng tương lai tốt đẹp ngay đi.
第一四八簽
簽詩:小子早趨庭,青雲久問程,貴人來助力,花謝子還成。
解簽:早給子女適切教導,可望使其得到貴人相助,並實現願望。
148/- QUẺ THỨ 1 4 8
*Thi :tiểu tử tảo xu đình , thanh vân cửu vấn trình , quí nhân lai trợ lực , hoa tạ tử hoàn thành .
-Dịch:- Con cái đang lông bông—Tương lai chưa rõ ràng—Được quí nhân giúp đỡ--Con cái mới làm nên.
*Giải :Hãy gấp giải thích dạy dỗ cho con cái biết lo tương lai sự nghiệp. Có thể gặp quí nhân nâng đỡ mà làm nên danh phận.
第一四九簽
簽詩:一心兩事,一事兩心,新花枯樹,直待交春。
解簽:得此簽者有心意不專,操之過急之毛病,未改之前難有成就。
149/- QUẺ THỨ 1 4 9
*Thi :nhất tâm lưỡng sự , nhất sự lưỡng tâm , tân hoa khô thụ , trực đãi giao xuân .
-Dịch:- Một tâm hai việc, một việc hai tâm, hoa mới cây khô, thẳng chờ Xuân đến.
*Giải :Người được quẻ nầy vì tâm ý không chuyên chú vào công việc, nên gặp một số khó khăn nho nhỏ thôi, phải hết sức tập trung vào việc làm mới mong tiến triển tốt.
第一五○簽
簽詩:大事恐難圖;殘花不再鮮。
解簽:時機已逝,時光已老,欲圖大事,已不可能。
150/- QUẺ THỨ 1 5 0
*Thi :đại sự khủng nan đồ ;tàn hoa bất tái tiển .
-Dịch:- Hoa tàn chẳng thể xanh tươi lại—Việc lớn khó thành lẽ tất nhiên.
*Giải :Thời cơ đã qua rồi—Ánh sáng sắp tắt thôi—Muốn mưu đồ việc lớn—Như bẻ nạng chống trời.
第一五一簽
簽詩:莫道事無訛,其中進退多,桂輪圓又缺,光彩更揩磨。
解簽:好事多磨。
151/- QUẺ THỨ 1 5 1
*Thi :mạc đạo sự mô vô ngoa , kỳ trung tiến thoái đa , quế luân viên hựu khuyết , quang thái cánh giai ma .
-Dịch:- Đừng nói việc chạy đều—Bên trong tiến thoái nhiều—Trăng đang tròn bị khuyết—Vầng sáng bị mài bớt.
*Giải :Việc đang tốt bị đụng chạm nhiều thứ thành xấu.
第一五二簽
簽詩:莫歎事遲留,休言不到頭,長竿終入手,一釣上金鉤。
解簽:有耐心、恒心,最後終能如願。
152/- QUẺ THỨ 1 5 2
*Thi :mạc thán sự trì lưu , hưu ngôn bất đáo đầu , trường can chung nhập thủ , nhất điếu thượng kim câu .
-Dịch:- Chớ than sao việc chậm—Đừng nói không tới nơi—Trong tay gậy dài nắm—Buông câu sẽ thành công.
*Giải :Hãy nhẫn nại mà làm việc đi, sau cùng thì có kết quả tốt thôi !
第一五三簽
簽詩:事稱應有忌,未為恐先躓,欲往且遲遲,還須借勢力。
解簽:不必操之過急,須仰人相助,或有所成。
153/- QUẺ THỨ 1 5 3
*Thi :sự xứng ưng hữu kị , vị vi khủng tiên chí , dục vãng thả trì trì , hoàn tu tá thế lực .
-Dịch:- Việc nào cũng có khó—Chưa làm sao ngại, sợ--Muốn vượt khỏi khó khăn—Phải cậy người giúp đỡ.
*Giải :Hà tất phải sốt ruột, rán tìm người giúp đỡ, công việc sẽ thành thôi.
第一五四簽
簽詩:足不安,輿不安,兩兩事相得,憂來卻又歡。
解簽:塞翁失馬,焉知非福,有時這樣也不對,
那樣也不對,合在一起卻帶來好運。
154/- QUẺ THỨ 1 5 4
*Thi :túc bất an , dư bất an , lưỡng lưỡng sự tương đắc , ưu lai khước hựu hoan .
-Dịch:- mình không an, dư luận không an—hai việc cùng nhau tạo khó khăn—phải biết chuyện đời mất rồi được—buồn đi thì đến lúc hân hoan.
*Giải :Cũng giống như chuyện “Tái Ông mất ngựa” thôi. Vì mình kém phước nên có lúc phải chịu cảnh bất bình thường. Tuy hiện nay hoàn cảnh không hay lắm, nhưng nếu đồng tâm hiệp lực thì có kết quả tốt thôi.
第一五五簽
簽詩:鼎折足,車脫輻,有貴人,重整續。
解簽:所問諸事於開始非常不順,命中有貴人相助,事情得以重整。
155/- QUẺ THỨ 1 5 5
*Thi :đỉnh chiết t túc , xa thoát phúc , hữu quí nhân , trùng chỉnh tục .
-Dịch:- :đỉnh gãy chân, xe sút trục, có quí nhân, đến giúp sức.
*Giải:- việc muốn hỏi mới đầu rất trở ngại nhưng mệnh có quí nhân giúp đỡ nên công việc được chỉnh đốn thuận lợi.
第一五六簽
簽詩:參詳言語,波濤揚沸,事久無傷,時間不利。
解簽:得此簽者,恐有訴訟,或與人訂約始終無法談攏,亦或與人長時間有口舌之辯。
156/- QUẺ THỨ 1 5 6
*Thi :tham tường ngôn ngữ , ba đào dương phí , sự cửu vô thương , thời gian bất lợi
-Dịch:- thấu rõ lời nói, sóng gió nổi cao, việc lâu không hại, lâu ngày bất lợi.
*Giải :Người được quẻ nầy, e rằng có việc thưa kiện hoặc ngày trước có hợp đồng với ai đó, mà nay không thỏa thuận được. Sự việc đó gây ra thị phi khẩu thiệt thời gian lâu dài.
第一五七簽
簽詩:貴客自相親,功名唾手成,獲金須積德,仰望太陽升。
解簽:得此簽者註定顯達,但需注意積德,否則將很快失去一切。
157/- QUẺ THỨ 1 5 7
*Thi :quí khách tự tương thân , công danh thoá thủ thành , hoạch kim tu tích đức , ngưỡng vọng thái dương thăng .
-Dịch:- thân quen nhiều khách quí, công danh được vững bền, làm giàu nên tích đức, tương lai mới sáng thêm.
*Giải :Người được quẻ nầy đang hiển đạt, nhưng phải chú ý đến việc làm phước đức, nếu không sẽ bị mất hết.
第一五八簽
簽詩:平地起波瀾,所求事日難,笑談終有忌,同心事覺歡。
解簽:目前機運欠佳,須與知心友朋共事,庶幾無患。
158/- QUẺ THỨ 1 5 8
*Thi :bình địa khởi ba lan , sở cầu sự nhật nan , tiếu đàm chung hữu kị , đồng tâm sự giác hoan .
-Dịch:- Đất bằng nổi sóng dữ, việc hỏi đang gặp khó, nói vui là đang kị, đoàn kết việc sẽ nên.
*Giải :Trước mắt việc không hay lắm, nhưng trên dưới nếu biết đồng tâm hiệp lực với nhau, thì lo gì chẳng thành tựu.
第一五九簽
簽詩:狂風吹起墨雲飛,月在天心遮不得,閒時無事暫相關,到底依然無克剝
解簽:所問之事或人,如天心之月,皎潔無垢,非黑雲所能遮掩。
159/- QUẺ THỨ 1 5 9
*Thi :cuồng phong xuy khởi mặc vân phi , nguyệt tại thiên tâm già bất đắc , nhàn thời vô sự tạm tương quan , đáo để y nhiên vô khắc lục .
-Dịch:- Mây đen bị gió thổi lên cao—Trăng ở trên không, buộc được sao ?—Lúc rãnh tạm thời thấy dính mắc—Rốt sau thong thả lại qua mau.
*Giải :Việc hoặc người muốn hỏi, giống như mặt trăng ở trên trời, trong sạch không bụi dơ, mây đen không thể làm cho bẩn hay cốt trói nó được vậy.
第一六○簽
簽詩:人倚樓,許多愁,澹然進步,事始無憂。
解簽:獨處深思,總覺不悅,若能眼光放遠,自然無憂。
160/- QUẺ THỨ 1 6 0
*Thi :nhân ỷ lâu , hứa đa sầu , đạm nhiên tiến bộ , sự thuỷ vô ưu .
-Dịch:- Người dựa lầu, đang đau sầu, bổng nhiên thay đổi, hết còn lo âu.
*Giải :Một mình suy tính lo âu, tưởng như công việc đâu đâu cũng buồn. Sao chẳng chịu , thấy xa hơn, Buồn không cơ sở !--Sạch trơn nổi buồn.
第一六一簽
簽詩:一點著陽春,枯枝朵朵新,志專方遇合,切忌二三心。
解簽:心志專一始能受到重視,略得提攜即可步入佳境。
*161/- QUẺ THỨ 1 6 1
*Thi :nhất điểm trước dương xuân , khô chi đoá đoá tân , chí chuyên phương ngộ hợp , thiết kị nhị tam tâm .
-Dịch:-Một điểm hưởng gió Xuân—Cành khô được tươi dần—Tập trung vào công việc—Tránh đừng bị phân tâm.
*Giải :phải đặc biệt coi trọng việc tập trung chú ý vào công việc, mới sớm đạt được kết quả tốt.
第一六二簽
簽詩:道路迢遙,門庭閉塞,霧擁去兮,雲開見日。
解簽:應守時待運。
162/- QUẺ THỨ 1 6 2
*Thi :đạo lộ điều dao , môn đình bế tắc , vụ ủng khứ hề , vân khai kiến nhật .
-Dịch:- Đường đi xa xôi—Cửa nhà bế tắc—Chờ sương nâng đở--Mây tan thấy mặt trời.
*Giải : Nên chờ thời cơ thuận tiện mới làm , đừng nôn nóng.
第一六三簽
簽詩:魚上鉤,絲綸弱,收拾難,力再著。
解簽:將得手之機會或財物,由於條件不濟,力量不足,無法承受,須再加努力。
163/- QUẺ THỨ 1 6 3
*Thi :ngư thượng câu , ti luân nhược , thu thập nan , lực tái trước .
-Dịch:- muốn câu cá, ngặt dây yếu, thu khó được, cần thêm sức.
*Giải :Sẽ gặp được cơ hội tốt hoặc thuận lợi về tiền bạc, nhưng do không đủ điều kiện nên không đạt được kết quả, cần phải nỗ lực thêm mới có hy vọng.
第一六四簽
簽詩:相引更相牽,殷勤喜自然,施為無不利,愁事轉團圓。
解簽:得此簽者,平時樂於助人,故人際關係良好,事事均如意。
164/- QUẺ THỨ 1 6 4
*Thi :tương dẫn cánh tương khiên , ân cần hỉ tự nhiên , thi vi vô bất lợi , sầu sự chuyển đoàn viên .
-Dịch:- Giúp người được người giúp—Lẽ đời như thế thôi—Quá so đo không tốt—Làm phải ắt được lành.
*Giải :Người được quẻ nấy, bình thời hay giúp đỡ người , tạo được mối quan hệ tốt đối với xã hội, nên mọi việc đều thuận lợi.
第一六五簽
簽詩:疑疑疑,一番笑罷一番悲,落紅滿地無人掃,獨對西風悵黛眉。
解簽:凡猜疑之事,不可冒然嘗試,
須再三思考探求真相,方作決定,免樂極生悲。
165/- QUẺ THỨ 1 6 5
*Thi :nghi nghi nghi , nhất phiên tiếu bãi nhất phiên bi , lạc hồng mãn địa vô nhân tảo , độc đối tây phong trướng đại mi .
-Dịch:- Chớ hồ nghi, chớ hồ nghi—Hết cười đến khóc lẽ đời suy—Lá rơi đầy đất không ai quét—Mong ngóng gió Tây có ích gì ?
*Giải :Phải thận trọng đối với những việc sai trái , cố tránh đừng làm. Suy nghĩ đôi ba lần rồi mới làm, để tránh lâm vào cảnh “quá vui sanh buồn khổ”.
第一六六簽
簽詩:上下不和同,勞而未有功,出門通大道,從此保初終。
解簽:與其在一個意見分歧不合之團體裏,不如及早退出,另創局面。
166/- QUẺ THỨ 1 6 6
*Thi :thượng hạ bất hoà đồng , lao nhi vị hữu công , xuất môn thông đại đạo , tùng thử bảo sơ chung .
-Dịch:- Trên dưới chẳng hòa nhau—Mệt sức được gì đâu—Tách ra đi đường lớn—Giữ kết quả cho mình.
*Giải :Trong một tập thể mà chín người mười ý, cách tốt nhất là tách riêng ra , mới có hy vọng bảo vệ thành quả của mình.
第一六七簽
簽詩:大事可成功,有益還無咎,雲中執鞭人,報在三秋後。
解簽:異人指點,凡事順利,事成日在三秋後。
三秋:三年,秋季三個月,或秋季第三個月。
167/- QUẺ THỨ 1 6 7
*Thi :đại sự khả thành công ,hữu ích hoàn vô cữu , vân trung chấp tiên nhân , báo tại tam thu hậu .
-Dịch:- Việc lớn có thể thành—Kết quả nhưng không bền—Người cầm roi trong mây—“Ba thu” mới kết quả.
*Giải : nhờ người khác chỉ bày, việc làm được thuận lợi, “ba thu” mới thành tựu công việc.
Chú giải “Tam thu”= “Ba thu” :- có những nghĩa sau :- ba năm, ba tháng của mùa thu hoặc tháng thứ ba của mùa thu.
第一六八簽
簽詩:桑榆催暮景,缺月恐難圓,若遇刀錐客,方知喜自然。
解簽:事情已到窮途末路,想有轉機亦難,
惟亦不必過於頹喪,能保性命即屬慶倖。
168/- QUẺ THỨ 1 6 8
*Thi :tang du thôi mộ cảnh , khuyết nguyệt khủng nan viên , nhược ngộ đao chuỳ khách , phương tri hỉ tự nhiên .
-Dịch:- Tuổi già sức đã yếu rồi—Giống như trăng khuyết đã vơi khó đầy—Tìm phương để lánh mình hay—Mới mong tính mệnh được dài thêm ra.
(Chú thích:- Thành ngữ “tang du mộ cảnh” (bóng ngã cành dâu) để chỉ tuổi đã xế chiều)
*Giải :Sự việc đã đến chỗ cùng đồ mạt lộ rồi, không có hy vọng gì thay đổi tình thế nữa đâu. Đừng nên quá ngoan cố , hãy tìm phương mà “bỏ của lấy người” đi !!!
第一六九簽
簽詩:遍書前後事,艱險往來難,若得清風便,扁舟過遠山。
解簽:所問之事頗難如願,須待天時。
169/- QUẺ THỨ 1 6 9
*Thi :biến thư tiền hậu sự , gian hiểm vãng lai nan , nhược đắc thanh phong tiện , thiên châu quá viễn sơn .
-Dịch:- Các sách đều nói rõ—Kẻ gian khó được tòan—Nếu may gặp gió mát—Đẩy thuyền đến chỗ an.
*Giải :Việc muốn hỏi khó được như ý, gắng chờ thời cơ thuận lợi mới nên.
第一七○簽
簽詩:莫歎殘花,花開枯樹,屋頭春意,喜笑嘻嘻。
解簽:得此簽者,恐有失意事,惟轉機已現。
170/- QUẺ THỨ 1 7 0
*Thi :mạc thán tàn hoa , hoa khai khô thụ , ốc đầu xuân ý , hỉ tiếu hi hi .
-Dịch:- Chớ than hoa tàn—Cây khô hoa trổ--Xuân ở đầu nhà—Vui cười hỉ hả.
*Giải :Người được quẻ nầy đang có việc chẳng như ý, nhưng tín hiệu chuyển đổi tốt đã có.
第一七一簽
簽詩:一事總成空,一事還成喜,若遇口邊人,心下堪憑委。
解簽:凡進行之事,均屬得失互參,與人交往洽事,若得遇親信可靠之人,方可心安。
171/- QUẺ THỨ 1 7 1
*Thi :nhất sự tổng thành không , nhất sự hoàn thành hỉ , nhược ngộ khẩu biên nhân , tâm hạ kham bằng uỷ .
-Dịch:- Một việc bại hoàn toàn—Một việc thành công lớn—Nếu được người thân giúp—Trong lòng mới được an.
*Giải :Công việc đang tiến hành năm ăn năm thua, cần gia tăng thỏa hiệp với người. Nếu tìm được chỗ thân tín nói giúp, mới có hy vọng thành công.
第一七二簽
簽詩:欲得月中兔,須憑桃李拂,高山來接引,雙喜照雙眉。
解簽:要得到不易到手之物,非借不凡之力。
172/- QUẺ THỨ 1 7 2
*Thi :dục đắc nguyệt trung thố, tu bằng đào lý phất , cao sơn lai tiếp dẫn , song hỉ chiếu song mi .
-Dịch:- Muốn được thỏ trong trăng—Phải nhờ uy lực lớn—Núi cao đến tiếp dẫn—Niềm vui mới được tăng.
*Giải :Đạt mục đích không dễ chút nào, ngoại trừ có năng lực siêu phàm hỗ trợ.
第一七三簽
簽詩:事遂勿憂煎,春風喜自然,更垂三尺鉤,得意獲鱗鮮。
解簽:大吉,所問諸事均能如願,且喜事連連。
173/- QUẺ THỨ 1 7 3
*Thi :sự toại vật ưu tiễn , xuân phong hỉ tự nhiên , cánh thuỳ tam xích câu , đắc ý hoạch lân tiển .
-Dịch:- Sự thành vật tươi tốt—Gió Xuân vui tự nhiên—Mở mang thêm sự nghiệp—Thành quả đến liền liền.
*Giải :đại cát , việc muốn hỏi đạt kết quả như ý, mừng vui không ngớt.
第一七四簽
簽詩:圓又缺,缺又圓,低低密密要周旋,時來始見緣。
解簽:要求功德圓滿,但憑個人造化,機緣如何,所問諸事均如此。
174/- QUẺ THỨ 1 7 4
*Thi :viên hựu khuyết , khuyết hựu viên , đê đê mật mật yếu chu tuyền , thời lai thuỷ kiến duyên .
-Dịch:- tròn lại khuyết, khuyết lại tròn—hiểu cho sâu mật lẽ tuần hoàn—thời đến duyên may khỏi lo toan.
*Giải :Muốn cho kết quả tròn đầy—Phải do mình có cơ may đúng thời—Nếu như biết việc biết đời—Lo chi chẳng được thảnh thơi lâu dài.
第一七五簽
簽詩:乘病馬,上危坡,防失跌,見蹉跎。
解簽:屋漏又遭連夜雨,船破偏遇當頭風,衰透至極。
175/- QUẺ THỨ 1 7 5
*Thi :thừa bệnh mã , thướng nguy pha , phòng thất trật , kiến tha đà .
-Dịch:- Cỡi ngựa bệnh, lên bờ cao, phòng ngã té, uổng công lao.
*Giải :Nhà dột lại gặp mưa đêm—Thuyền đang mục, gió dữ liền tấn công—Việc đời dè dặt trong lòng—Trước sau suy tính mới hòng việc nên.
第一七六簽
簽詩:兩事已和同,輕舟遇便風,道迷人得意,歌唱急流中。
解簽:得意勿忘形,忘形恐有災。
176/- QUẺ THỨ 1 7 6
*Thi :lưỡng sự dĩ hoà đồng , khinh châu ngộ tiện phong , đạo mê nhân đắc ý , ca xướng cấp lưu trung .
-Dịch:- hai việc đã hòa đồng—thuyền nhẹ gặp gió thông—nói cho người đắc ý—thuận cảnh chớ sanh tâm.
*Giải :được cá chớ quên nôm, cũng đừng thừa gió bẻ mănng mà mang khốn.
第一七七簽
簽詩:白玉蒙塵,黃金埋土,久久光輝,也須人舉。
解簽:雖有才華卻遭埋沒,須待有心人來提拔重用。
177/- QUẺ THỨ 1 7 7
*Thi :bạch ngọc mông trần , huỳnh kim mai thổ , cửu cửu quang huy , dã tu nhân cử .
-Dịch:- Tiếc thay ngọc trắng bị vùi chôn—Dưới đất huỳnh kim cũng chịu buồn—Rồi đây sẽ được người công cử--Thi thố tài năng , hết lụy tuông.
第一七八簽
簽詩:上接不穩,下接不和,相纏相擾,平地風波。
解簽:無論在團體、在家庭或社會,上下皆不相容,經年糾葛不清。
178/- QUẺ THỨ 1 7 8
*Thi :thượng tiếp bất ổn , hạ tiếp bất hoà , tương triền tương nhiễu , bình địa phong ba .
-Dịch:- Trên coi thường dưới, dưới chẳng nhường trên, não phiền rắc rối, đất bằng gió lên.
*Giải :Bất luận là gia đình hay đoàn thể ngoài xã hội, nếu người trên kẻ dưới không hòa hợp được với nhau, là mầm móng của sự thất bại cầm chắc.
第一七九簽
簽詩:背後笑嘻嘻,中行道最宜,所求終有望,不必皺雙眉。
解簽:心中所願終可實現,何必愁眉深鎖?
179/- QUẺ THỨ 1 7 9
*Thi :bối hậu tiếu hi hi , trung hành đạo tối nghi , sở cầu chung hữu vọng , bất tất trứu song mi .
-Dịch:- Sau lưng cười ha hả--Lối trung đạo nên theo—Việc cầu là chắc được—Hà tất mặt mày nheo.
*Giải :Ước nguyện trong lòng nhất định được, cần chi mặt mày nhăn nhó sầu buồn
第一八○簽
簽詩:憔悴無人問,林間聽杜鵑,一聲山月笛,千里淚涓涓。
解簽:此簽指一對戀人,因雲山相阻,相思成疾,
或謂,一人命運孤苦,事多傷感。
180/- QUẺ THỨ 1 8 0
*Thi :tiều tuỵ vô nhân vấn , lâm gian thính đỗ quyên , nhất thanh sơn nguyệt địch , thiên lý lệ quyên quyên .
-Dịch:- Tiều tụy không người hỏi—Trong rừng nghe tiếng quyên—Một hơi sáo núi thổi—Ngàn dặm lệ triền miên.
*Giải :Quẻ nầy nói đến tình cảnh đôi trai gái yêu nhau, nhưng vì sông núi cách ngăn, nên nhớ nhau thành bệnh. Hoặc nói đến hạng người mệnh vận đen đũi bao vây, tâm sự chứa nhiều thương cảm.
第一八一簽
簽詩:菱荷香裏受深恩,桂魄圓時印綬新,從此威名山嶽重,光輝直上位絲綸
解簽:此簽如專就宦途而言,誠屬上上大吉,可謂官運亨通,青雲直上。
181/- QUẺ THỨ 1 8 1
*Thi :lăng hà hương lí thụ thâm ân , quế phách viên thời ấn thụ tân , tùng thử uy danh sơn nhạc trọng , quang huy trực thướng vị ti luân .
-Dịch:-thọ hưởng ân sâu mùi thơm của sen và củ ấu , lúc bóng cây quế tròn thì ấn và dây mũ đổi mới, từ đó uy danh của núi non được xem nặng, ánh sáng thẳng lên vị trí của mối giềng sợi tơ. (ý nói từ khi ra làm quan, gặp được chúa thánh, trở thành tôi hiền, làm rạng rỡ uy danh của nhà vua)
*Giải :Quẻ nầy nói riêng cho những người làm quan, được vận tốt, đường công danh phát triển cao thêm.
第一八二簽
簽詩:花落正逢春,行人在半程,事成還不就,索絆兩三旬。
解簽:任何事均不得其時,尤其最近一月內,
須防有所阻礙,諸事稍慢,等待轉機。
182/- QUẺ THỨ 1 8 2
*Thi :hoa lạc chính phùng xuân , hành nhân tại bán trình , sự thành hoàn bất tựu , sách bán lưỡng tam tuần .
-Dịch:- Hoa rụng gặp ngay Xuân—Người đi mới nửa đường—Việc thành lại chẳng đạt--Trói buộc vài ba tuần.
*Giải :Bất cứ việc gì cũng không gặp thời, sớm nhất là trong vòng một tháng sẽ gặp trở ngại, mọi việc trở thành rắc rối lôi thôi.
第一八三簽
簽詩:欲行還止,徘徊不已,動搖莫強,得止且止。
解簽:此簽示人,若三心二意去做一件事,出於勉強,則一動不如一靜。
183/- QUẺ THỨ 1 8 3
*Thi :dục hành hoàn chỉ , bồi hồi bất dĩ , động dao mạc cưỡng , đắc chỉ thả chỉ .
-Dịch:- muốn đi lại dừng, hoang mang chẳng thôi, đừng miễn cưỡng hành động, được dừng cứ dừng.
*Giải :Quẻ nấy chỉ cho người vì bất đắc dĩ phải làm công việc ngoài ý muốn, nếu tránh né được thì cũng nên tránh, miễn cưỡng làm cũng chẳng ra gì .
第一八四簽
簽詩:心下事安然,周旋尚未全,逢龍還有吉,人月永團圓。
解簽:所問諸事,雖未圓滿解決,但必能安然無虞,若遇龍(龍年或屬龍之人)自有吉兆。
184/- QUẺ THỨ 1 8 4
*Thi :tâm hạ sự an nhiên , chu tuyền thượng vị toàn , phùng long hoàn hữu cát , nhân nguyệt vĩnh đoàn viên .
-Dịch:- dưới tâm việc an nhiên, trở về việc chưa xong, gặp “Rồng” mới được tốt, người trăng mãi đoàn viên.
*Giải :Việc muốn hỏi, tuy chưa giải quyết trọn vẹn, nhưng yên tâm, không có gì đáng lo lắng cả. Gặp “Rồng” (tức năm Thìn hoặc người tuổi Thìn) sẽ được điều lành đến.
第一八五簽
簽詩:夢裏說關山,波深下釣難,利名終有望,目下未開顏。
解簽:總想換個新環境或工作,然卻卻不知如何著手,日後或有機運,目下尚不樂觀。
185/- QUẺ THỨ 1 8 5
*Thi :mộng lí thuyết quan sơn , ba thâm hạ điếu nan, lợi danh chung hữu vọng , mục hạ vị khai nhan .
-Dịch:- Trong mộng nói núi ải, sóng sâu khó buông câu, lợi danh có hy vọng, dưới mắt chưa mở mặt.
*Giải :Tưởng đâu là được thay đổi hoàn cảnh hoặc công tác mới, ai dè không biết tại sao lại chẳng có gì.Mai ra về sau có thể được cơ hội tốt, còn bây giờ thì chưa có gì lạc quan cả.
第一八六簽
簽詩:三箭開雲路,營求指日成,許多閑口語,翻作笑歌聲。
解簽:此簽屬機運亨通之簽,尤對謀事、創業者而言。
186/- QUẺ THỨ 1 8 6
*Thi :tam tiễn khai vân lộ , doanh cầu chỉ nhật thành , hứa đa nhàn khẩu ngữ , phiên tác tiếu ca thanh .
-Dịch:- ba mũi tên mở đường mây, điều mong mỏi chỉ một vài ngày là thành, thôi đừng than thở nữa, chuyển sang ca hát đi.
*Giải :Quẻ nầy thuộc về đại vận hanh thông, đối với việc mưu tính hay lập nghiệp mà nói tới.
第一八七簽
簽詩:休眷戀,誤前程,終鬧亂,出門庭。
解簽:莫為意中人或原留之地戀戀不捨,而誤未來大事,不如早去為妙,免生禍亂。
187/- QUẺ THỨ 1 8 7
*Thi :hưu quyến luyến , ngộ tiền trình , chung náo loạn , xuất môn đình .
-Dịch:- Thôi đừng quyến luyến, kẻo lở cuộc hành trình. Rốt cuộc cũng náo loạn mà phải ra đi thôi.
*Giải :Đừng vì người yêu hoặc quê hương mà quyến luyến chẳng thể lên đường, có thể làm hỏng đại sự. Nên mạnh dạn ra đi sớm, tránh được điều rối loạn sinh tai họa.
第一八八簽
簽詩:萬里波濤靜,一天風月閑,利名無阻隔,行路出重關。
解簽:大吉。
188/- QUẺ THỨ 1 8 8
*Thi :vạn lý ba đào tĩnh , nhất thiên phong nguyệt nhàn , lợi danh vô trở cách , hành lộ xuất trùng quan .
-Dịch:- ngàn dậm sóng gió êm, một trời trăng gió thuận, không cách trở lợi danh, đường đi ra nhiều nẽo.
*Giải :đại cát .
第一八九簽
簽詩:渴望梅, 畫餅,漫勞心,如捉影,遇虎龍,方可省。
解簽:得此簽者,恐有幻想之習,應即改之。
189/- QUẺ THỨ 1 8 9
*Thi :khát vọng mai , hoạ bính , mạn lao tâm , như tróc ảnh , ngộ hổ long , phương khả tỉnh .
-Dịch:- thèm khát trái mai (mơ), bánh vẽ, uổng phí tâm, như bắt bóng, gặp rồng cọp, mới chịu tỉnh.
*Giải :Người được quẻ nầy , quen có những ảo tưởng trong đầu, không tốt đâu, cần sửa đổi ngay.
第一九○簽
簽詩:事迷心不迷,事寬心不寬,一場歡喜會,不久出重關。
解簽:單辦一項行業、活動或進行一件事,多力不從心,若有多人相助,則望可成。
190/- QUẺ THỨ 1 9 0
*Thi :sự mê tâm bất mê , sự khoan tâm bất khoan , nhất trường hoan hỉ hội , bất cửu xuất trùng quan .
-Dịch:- Việc mê lòng không mê, việc rộng tâm chẳng rộng, một nơi đầy hoan hỉ, chẳng lâu ra ải quan.
*Giải :Một mình làm việc sao nên—Nhọc nhằn mà vẫn tuổi tên lu mờ--Được người trợ giúp bây giờ--Mới mong việc lớn có cơ hội thành.
第一九一簽
簽詩:夜半渡無船,驚濤恐拍天,月斜雲淡處,音信有人傳。
解簽:得此簽者,諸事不宜冒進,宜於天時、地利、人和俱備之後再行動。
191/- QUẺ THỨ 1 9 1
*Thi :dạ bán độ vô thuyền , kinh đào khủng phách thiên , nguyệt tà vân đạm xứ , âm tín hữu nhân truyền .
-Dịch:- Nửa đêm không thuyền qua, sợ sóng phủ ngập trời, trăng tà mây nhạt phủ, tin tức có người truyền.
*Giải :Người được quẻ nầy, không nên mạo hiểm làm việc, phải nghiên cứu kỹ thiên thời, địa lợi, nhân hòa rồi làm, mới tránh khỏi sơ xuất.
第一九二簽
簽詩:事若羈留,人不出頭,往來閉塞,要見無有。
解簽:從事任何事,以謹慎機敏為上。
192/- QUẺ THỨ 1 9 2
*Thi :sự nhược ky lưu , nhân bất xuất đầu , vãng lai bế tắc , yếu kiến vô hữu .
-Dịch:- Việc nếu buộc ràng, không nên xuất hiện, lại qua bế tắc, cần thấy phải thấy.
*Giải :Theo đuổi hoặc đang làm việc gì, cũng phải cẩn thận nắm bắt tình hình rõ ràng rồi làm mới ít sai sót.
第一九三簽
簽詩:萬里片帆轉,波平浪不驚,行行無阻滯,遠處更通津。
解簽:所問諸事一向穩妥順利,日後擴展,更屬定 勝券。
193/- QUẺ THỨ 1 9 3
*Thi :vạn lý phiến phàm chuyển , ba bình lãng bất kinh , hành hành vô trở trệ , viễn xứ cánh thông tân .
-Dịch:- Cánh buồm đi muôn dậm—Sóng lặng chẳng hải kinh—Việc đi không trở ngại—An toàn đến bến xa.
*Giải :Việc muốn hỏi được thuận lợi ổn thỏa cả, ngày sau còn phát triển thêm, chắc chắn là thắng cuộc thôi.
第一九四簽
簽詩:身曆驚濤,東風便好,太平身退,目下還早。
解簽:此簽對告老退休者,頗合其解,如問他事,則屬有驚無險之局,刻下尚難抽身。
194/- QUẺ THỨ 1 9 4
*Thi :thân lịch kinh đào , đông phong tiện hảo , thái bình thân thoái , mục hạ hoàn tảo .
-Dịch:- Trải muôn sóng gió bản thân—Gió Đông nay thổi muôn phần thảnh thơi—Thái bình cáo lão rong chơi—Sớm về vui hưởng cuộc đời thong dong.
*Giải :Quẻ nầy thích hợp với những người cáo lão nghỉ hưu, rất thuận lợi. Nếu hỏi về việc khác , thì đây nói, việc có nguy hiểm nhưng không đáng ngại, chẳng ảnh hưởng gì đến bản thân mình.
第一九五簽
簽詩:鶴自雲中出,人從月下歸,新歡盈臉上,不用皺雙眉。
解簽:吉祥,無所不利。
195/- QUẺ THỨ 1 9 5
*Thi :hạc tự vân trung xuất , nhân tùng nguyệt hạ qui , tân hoan doanh kiểm thượng , bất dụng trứu song mi .
-Dịch:- Hạc trong mây ra, người theo trăng về, vui tươi trên vẻ mặt, nào có chi nhăn mày.
*Giải :cát tường , không có gì bất lợi .
第一九六簽
簽詩:深潭魚可釣,幽谷鳥可羅,只用久長心,不用生疑惑。
解簽:具有耐心,任何事均可成,不必懷疑。
196/- QUẺ THỨ 1 9 6
*Thi :thâm đàm ngư khả điếu , u cốc điểu khả la , chỉ dụng cửu trường tâm , bất dụng sanh nghi hoặc .
-Dịch:- Đầm sâu câu cá được, hang sâu chim họp đàn, nên dùng tâm bình thản, đừng lo sợ nghi nan.
*Giải :Nếu đủ sức nhẫn nại, công việc sẽ thành, khỏi nghi ngờ gì nữa.
第一九七簽
簽詩:進不安,退不可,上下相從,明珠一顆。
解簽:所問諸事,處於進退兩難之境,須相關諸人上下一心,始有成功之望。
197/- QUẺ THỨ 1 9 7
*Thi :tiến bất an , thoái bất khả , thượng hạ tương tùng , minh châu nhất khoả .
-Dịch:- Tiến chẳng an, lui chẳng được, trên dưới một lòng, minh châu cầm chắc.
*Giải :Việc muốn hỏi, đang lâm vào cảnh tiến thối lưỡng nan, có liên quan đến sự đoàn kết nội bộ. Cần chỉnh đốn lại mới có hy vọng thành tựu.
第一九八簽
簽詩:著著占先機,其中路不迷,目前無合意,乍免是和非。
解簽:一向事事稱心,如今卻不再如意,但是非可免。
198/- QUẺ THỨ 1 9 8
*Thi :trước trước chiếm tiên cơ , kỳ trung lộ bất mê , mục tiền vô hợp ý , sạ miễn thị hoà phi .
-Dịch:- Mau nắm lấy thời cơ, đường đi không sai đâu, tuy hiện nay chưa hợp, đừng màng tiếng thị phi.
*Giải :Việc làm định hướng đúng—Ta cứ thế mà làm—Lời ra tiếng vào ấy—Bỏ mặc chớ bận tâm.
第一九九簽
簽詩:雀噪高枝上,行人古渡頭,半途不了事,日暮轉生愁。
解簽:眾說紛紜,莫衷一是,事情進行一半,成為日後愁苦之源。
199/- QUẺ THỨ 1 9 9
*Thi :tước táo cao chi thượng , hành nhân cổ độ đầu , bán đồ bất liễu sự , nhật mộ chuyển sanh sầu .
-Dịch:- Chim sẻ đậu cành cao—Người đi qua bến cũ—Nửa đường chẳng biết việc—Là cớ sầu về sau.
*Giải :Dư luận không đồng tình—Cho rằng việc không tốt—Trót đã làm phân nửa—Sầu muộn bởi gốc nầy.
第二○○簽
簽詩:鑿石得玉,淘沙得珠,眼前目下,何用躊躇。
解簽:得此簽者,時運特佳,做任何事都會有意外之收穫。
200/- QUẺ THỨ 2 0 0
*Thi :tạc thạch đắc ngọc , đào sa đắc châu , nhãn tiền mục hạ , hà dụng trù trừ .
-Dịch:- đẽo đá được ngọc, khoét cát được châu, chần chờ gì nữa, vận tốt đến rồi.
*Giải :Người được quẻ nầy, thời vận đang đến giai đoạn rất tốt, đừng chần chờ chi nữa, hãy mau bắt tay vào việc, sẽ thu hoạch nhiều kết quả ngoài ý muốn.
第二○一簽
簽詩:無端風雨催春去,落盡枝頭桃李花,桃畔有人歌且笑,知君心事亂如麻
解簽:好景不長,好花不再,避免小人挑撥壞事,幸災樂禍。
201/- QUẺ THỨ 201
*Thi :vô đoan phong vũ thôi xuân khứ , lạc tận chi đầu đào lí hoa , đào bạn hữu nhân ca thả tiếu , tri quân tâm sự loạn như ma .
-Dịch:- không có lý do mà gió mưa đẩy mùa Xuân đi, hoa đào hoa lí rụng hết ở đầu cành, trong khóm đào có người cười vui ca hát, biết anh đang có tâm sự rối bời bời.
*Giải :cảnh tốt chẳng dài lâu, hoa đẹp không nở hai lần, xa lánh những kẻ tiểu nhân lôi cuốn vào chỗ bại hoại thì mới tránh được tai họa cho mình.
第二○二簽
簽詩:閬苑一時春,庭前花柳新,聲傳好信息,草木盡欣欣。
解簽:所問諸事均吉祥如意。
202/- QUẺ THỨ 2 0 2
*Thi :lãng uyển nhất thời xuân , đình tiền hoa liễu tân , thanh truyền hảo tín tức , thảo mộc tận hân hân .
-Dịch:-Vườn rộng ở mùa Xuân, trước sân hoa liễu mới, tiếng truyền tin tức tốt, cây cỏ rất vui mừng.
*Giải :những điều muốn hỏi đều được cát tường như ý .
第二○三簽
簽詩:門外事重疊,陰人多遇合,賢女雖助巧,渺渺終難洽。
解簽:問卜之人處於小人當道,所負責之事又非內行,雖有賢女子相助,依然難成。
203/- QUẺ THỨ 2 0 3
*Thi :môn ngoại sự trùng điệp , âm nhân đa ngộ hợp , hiền nữ tuy trợ xảo , diểu diểu chung nan hiệp .
-Dịch:- ngoài cửa việc trùng điệp, người nữ gặp gỡ nhiều, hiền nữ tuy khéo giúp, xa xôi khó hiệp nhau.
*Giải :Việc muốn hỏi đang bị kẻ tiểu nhân cản trở quấy rối, là công việc không phải ở trong nhà, nên con trai con gái có muốnn giúp đỡ cũng khó mà thành.
第二○四簽
簽詩:事有喜,面有光,終始好商量,壺中日月長。
解簽:此簽主得賢妻,家庭和諧,生活幸福,亦主婦女有喜。
204/- QUẺ THỨ 2 0 4
*Thi :sự hữu hỉ , diện hữu quang , chung thuỷ hảo thương lượng , hồ trung nhật nguyệt trường.
-Dịch:- việc có mừng, mặt có sáng, trước sau có sự bàn bạc, trong bình (rượu) được thảnh thơi ngày tháng.
*Giải :Quẻ nầy chủ về việc có được vợ hiền, gia đình hòa thuận, sih hoạt hạnh phúc, lại cũng nói đến việc đàn bà có thai (tin mừng)
第二○五簽
簽詩:暗去有明來,憂心事可諧,終須成一笑,目下莫疑猜。
解簽:暗去明來,明去暗來,冥冥之中自有定數。
205/- QUẺ THỨ 2 0 5
*Thi :ám khứ hữu minh lai , ưu tâm sự khả hài , chung tu thành nhất tiếu , mục hạ mạc nghi sai .
-Dịch:- nơi tối có sáng đến, tâm lo việc sẽ yên, cuối cùng là trò cười, dưới mắt chẳng hề sai.
*Giải :tối đi sáng đến, sáng đi tối đến, trong cõi u u minh minh vốn có số định sẵn.
第二○六簽
簽詩:寶鏡無塵染,金貂已剪裁,也逢天意合,終不惹塵埃。
解簽:好事成雙,得此簽者,正直、高貴,受天之恩寵,事事如意。
206/- QUẺ THỨ 2 0 6
*Thi :bảo kính vô trần nhiễm , kim điêu dĩ tiển tài , dã phùng thiên ý hợp , chung bất nhạ trần ai .
-Dịch:- kính báu không nhiễm bụi, quyền uy (chuột vàng) được sắp xếp , đã hợp với thiên ý , không sợ dính bụi bậm.
*Giải :việc tốt đến hai lần, người được quẻ nầy rất chính trực, cao quí, được hưởng ơn trời rất nhiều, mọi việc đều như ý.
第二○七簽
簽詩:和合事,笑談成,喜音在半程,平步踏青雲。
解簽:吉,婚事笑談中說定,高升喜訊已在半途,雙喜臨門人生至樂。
207/- QUẺ THỨ 2 0 7
*Thi :hoà hợp sự , tiếu đàm thành , hỉ âm tại bán trình , bình bộ đạp thanh vân .
-Dịch:- việc được hòa hợp, cười nói thành công, tin mừng vui đang đến, vững bước lê thang mây.
*Giải :tốt, việc hôn nhân đã định rồi, tin tức được cao thăng đang đến, song hỉ lâm môn, đời người rất vui.
第二○八簽
簽詩:花殘月缺,鏡破釵分,休來休往,事始安寧。
解簽:大不吉祥,諸事不宜,諸對婚姻論斷,則尤不相宜,恐有勞燕分飛之虞
208/- QUẺ THỨ 2 0 8
* Thi :hoa tàn nguyệt khuyết , kính phá thoa phân, hưu lai hưu vãng , sự thuỷ an ninh .
-Dịch:- hoa tàn trăng khuyết, gương vỡ trâm gãy, chờ qua thời gian nữa mới được an ninh.
*Giải:rất là xấu, mọi việc đều không nên làm. Về việc hôn nhân thì không xứng ý với nhau, sợ rằng phải chịu cảnh chia tay ly biệt.
第二○九簽
簽詩:門外好音來,生涯應有慶,名利有更遷,雁行終折陣。
解簽:此簽前段昌吉喜慶,事多有成,
末句寓有兄弟 牆之意,或兄弟中,恐有折損。
209/- QUẺ THỨ 2 0 9
*Thi :môn ngoại hảo âm lai , sinh nhai ưng hữu khánh , danh lợi hữu cánh thiên , nhạn hành chung chiết trận .
-Dịch:- ngoài cửa có tin vui, việc sinh nhai có sự tốt đẹp, danh lợi có biến chuyển, cuối cùng nhạn bay bị gãy cánh.
*Giải :Quẻ nầy thì lúc đầu rất tốt, việc có nhiều triển vọng thành tựu, nhưng về sau có sự ngăn trở của anh em. Hoặc trong anh em có người bị thương tổn.
第二一○簽
簽詩:萬里好江山,風沙盡日間,已吞鉤上餌,何必遇波瀾。
解簽:變起倉悴,即將達成之希望亦被預料不到之狀況破壞無遺。
210/- QUẺ THỨ 2 1 0
*Thi :vạn lý hảo giang sơn , phong sa tận nhật gian , dĩ thôn câu thượng nhĩ , hà tất ngộ ba lan .
-Dịch:- muôn dậm sông núi tốt, cả ngày bị gió cát, đã ăn mồi lưỡi câu, còn hơn bị sóng chìm.
*Giải :Tình hình chuyển sang xấu. Hy vọng thành công ban dầu bị những sự thiếu tính toán chính xác làm hỏng việc.
第二一一簽
簽詩:雙燕銜書舞,指日一齊來,寂寞淹留客,從茲下釣台。
解簽:所期盼之事或人,已指日可待。
211/- QUẺ THỨ 2 1 1
*Thi :song yến hàm thư vũ , chỉ nhật nhất tề lai , tịch mịch yêm lưu khách , tùng tư hạ điếu đài .
-Dịch:- đôi én mang sách múa, một ngày tất cả xong, vắng vẻ nhận chìm khách, theo ý chỗ buông câu.
*Giải :Sự việc hoặc người chờ tin, nội ngày mai là có tin tức.
第二一二簽
簽詩:望去幾重山,高深漸可攀,舉頭天上看,明月在人間。
解簽:所問諸事看似高深莫測,只要不畏懼,終有明白一天。
212/- QUẺ THỨ 2 1 2
*Thi :vọng khứ kỷ trùng sơn , cao thâm tiệm khả phan , cử đầu thiên thượng khán , minh nguyệt tại nhân gian .
-Dịch:- người đi mấy núi trông theo—cao sâu cũng rán leo trèo đến nơi, ngẫng đầu nhìn thấy bầu trời, trăng đang chiếu sáng rạng ngời nhân gian.
*Giải :Việc muốn hỏi quá cao sâu không thể đoán chắc được, nhưng yên lòng đừng sợ, sẽ có ngày sáng tỏ thôi.
第二一三簽
簽詩:用之則行,舍之則藏,一騎出重關,佳音咫尺間。
解簽:用人應用有志節及才幹之人,並放手讓他施展,很快即有成就。
213/- QUẺ THỨ 2 1 3
*Thi :dụng chi tắc hành , xả chi tắc tàng , nhất kỵ xuất trùng quan , giai âm chỉ xích gian .
-Dịch:- dùng được thì lấy, không dùng thì cất đi, một lần cỡi ngựa qua hai ải, tin tốt nay mai sẽ đến thôi.
*Giải :dùng người nên dùng cái khí tiết và cái tài của người đó, rồi để cho họ tự do làm việc theo ý họ, nhất định sẽ sớm thành tựu công việc.
第二一四簽
簽詩:積德施功有子孫, 牛祭神及西鄰,功名兩字成全日,回首山河萬物新。
解簽:行善積德,澤被鄉里,將來必有好報。
214/- QUẺ THỨ 2 1 4
*Thi :tích đức thi công hữu tử tôn , ngưu tế thần cập tây lân , công danh lưỡng tự thành toàn nhật , hồi thủ sơn hà vạn vật tân .
-Dịch:- Rán làm công đức cho con cháu—trâu tế thần ở ấp Tây rồi—hai chữ công danh ắt có ngày thành—quay đầu thấy sông núi vạn vật đổi mới.
*Giải :làm thiện tích đức, giúp đỡ xóm giềng, tương lai được quả báo tốt.
第二一五簽
簽詩:安坦路平夷,雲中一雁飛,桃花逢驟雨,水畔女頻啼。
解簽:此簽若對男女間相戀、婚姻、結 等,恐屬大不利,如問他事,亦波折重重。
215/- QUẺ THỨ 2 1 5
*Thi :an thản lộ bình di , vân trung nhất nhạn phi , đào hoa phùng sậu vũ , thuỷ bạn nữ tần đề .
-Dịch:- Đường bằng an ổn đi—trong mây một nhạn bay—hoa đào gặp mưa dập—bờ nước gái thở than.
*Giải :Quẻ nầy đối với việc trai gái yêu nhau , việc định đoạt hôn nhân hay việc hùn hạp với người…đều không có lợi. Như hỏi việc khác, thì cũng bị sóng gió trùng trùng
第二一六簽
簽詩:門內起干戈,親仇兩不和,朱衣臨日月,始覺笑呵呵。
解簽:謹防家人失和,手足互殘,並防身邊親人成仇家,小心翼翼,終可有成
216/- QUẺ THỨ 2 1 6
*Thi :môn nội khởi can qua , thân cừu lưỡng bất hoà , châu y lâm nhật nguyệt , thuỷ giác tiếu ha ha .
-Dịch:- trong cửa khởi can qua, tay chân tàn hại nhau, áo đỏ vào trời đất, mới biết cười ha ha.
*Giải :đề phòng trong nhà bất hòa, anh em hại nhau, thân nhân trở thành thù oán. Hết sức dè dặt mới được .
第二一七簽
簽詩:有一人,獲一鹿,事團圓,門外索。
解簽:所問事必成,但須防後患,
如得財富將有人強分,得配偶則第三者糾纏不放。
217/- QUẺ THỨ 2 1 7
*Thi :hữu nhất nhân , hoạch nhất lộc , sự đoàn viên , môn ngoại sách .
-Dịch:-có một người, thu hoạch một con nai, việc tròn đầy, ngoài cửa đòi hỏi.
*Giải :Việc muốn hỏi chắc thành, nhưng đề phòng hậu hoạn là :- nếu được tiền bạc thì bị người khác chiếm đoạt, nếu là người phối ngẫu thì có kẻ thứ ba theo bám.
第二一八簽
簽詩:汝往無攸利,花開又及秋,嚴霜物薦至,退步不存留。
解簽:不祥。
218/- QUẺ THỨ 2 1 8
*Thi :nhữ vãng vô du lợi , hoa khai hựu cập thu , nghiêm sương vật tiến chí , thoái bộ bất tồn lưu .
-Dịch:- anh đi không thâu được lợi, hoa nở lại gặp mùa Thu, sương mạnh vật dâng đến, lui về chẳng còn chi.
*Giải :không tốt .
第二一九簽
簽詩:新月為鉤,清風作線,舉網煙波,錦鱗易見。
解簽:佳,凡事得心應手,左右逢源。
219/- QUẺ THỨ 2 1 9
*Thi :tân nguyệt vi câu , thanh phong tác tuyến , cử võng yên ba , cẩm lân dị kiến .
-Dịch:-trăng mới là mócca6u, gió mát là sợi dây, cất lưới trong khói sóng, dễ tìm thấy vãy gấm.
*Giải :Tốt. Mọi việc đều đến tay như ý, bên trái bên phải đều có nguồn nước.
第二二○簽
簽詩:先關鎖,續提防,小節不知戒,因循成大殃。
解簽:因小失大,不怕一萬,只怕萬一,星星之火,亦可燎原。
220/- QUẺ THỨ 2 2 0
*Thi :tiên quan toả , tục đề phòng , tiểu tiết bất tri giới , nhân tuần thành đại ương .
-Dịch:- cửa ải trước khóa, tiếp tục đề phòng, tiểu tiết chẳng biết giới, vòng lại thành họa lớn.
*Giải :vì cái nhỏ mất cái lớn. Không sợ mọi điều, chỉ sợ rũi ro. Đóm lửa của ngôi sao mà có thể đốt cháy cánh đồng.
221/- QUẺ THỨ 2 2 1
*Thi :yến ngữ oanh đề , hoa khai mãn viện , ỷ lan xuân thuỵ giác , vô ngữ sầu nhan .
-Dịch:- Én kêu oanh hót, hoa nở đầy nhà, tựa lan can tỉnh giấc Xuân, một lời không nói, mặt buồn bã thay.
*Giải :Thời vận đã chuyển đổi, mọi việc có thể tiến hành không còn trở ngại nữa.
第二二二簽
簽詩:勞心勞心,勞心有成,清風借力,歡笑前程。
解簽:隨時留心、深思,自必於事有補,前途開朗。
222/- QUẺ THỨ 2 2 2
*Thi :lao tâm lao tâm , lao tâm hữu thành , thanh phong tá lực , hoan tiếu tiền trình .
-Dịch:- Ba phen lao tâm, sự việc mới thành, gió mát giúp sức, cười vui tiền trình.
*Giải :Tùy thời mà lưu ý , suy nghĩ kỹ lưỡng để bổ sung thiếu sót của công việc, tiền đồ mới xán lạn. (燦爛 = rực rỡ)
第二二三簽
簽詩:進步且徘徊,春風柳絮吹,水邊行客倦,枕畔有憂懷。
解簽:凡事求其循序漸進足矣,往往事將有成時又遭外來因素之阻擾。
223/- QUẺ THỨ 2 2 3
*Thi :tiến bộ thả bồi hồi , xuân phong liễu nhứ xuy , thuỷ biên hành khách quyện , chẩm bạn hữu ưu hoài .
-Dịch:- bước tới lại bồi hồi, gió xuân thổi tơ liễu, bên sông khách mệt mõi, tựa gối dạ u hoài.
*Giải :Mọi việc cứ tuần tự mà tiến tới sẽ ổn, qua thời gian việc sẽ thành mặc dù có bị chút ít trở ngại từ bên ngoài tác động vào.
第二二四簽
簽詩:玉石猶終昧,那堪小悔多,終無咎,笑呵呵。
解簽:所問諸事由於當事人之昏昧,小錯很多,但並無大礙。
224/- QUẺ THỨ 2 2 4
*Thi :ngọc thạch do chung muội , na kham tiểu hối đa , chung vô cữu , tiếu ha ha .
-Dịch:- Không phân biệt được ngọc hay đá là do mê mờ mà ra, việc đó khiến hối tiếc về sau. Nhưng không sao cả, ít lâu sẽ cười ha hả mà thôi.
*Giải :Việc muốn hỏi do vì có sự mê muội của người nên gây ra nhiều lỗi nhỏ, nhưng không có trở ngại lớn.
第二二五簽
簽詩:垂翼遙天去,皆因避難行,一途經濟意,又是滿園春。
解簽:狼狽脫逃一時,免卻一場災禍,在經過一番折騰後,終將回到安適生活中。
225/- QUẺ THỨ 2 2 5
*Thi :thuỳ dực dao thiên khứ , giai nhân tị nan hành , nhất đồ kinh tể ý , hựu thị mãn viên xuân .
-Dịch:- Cánh nào bay đến trời xa—Đều do lánh nạn thoát qua hiểm nghèo—Nổi sợ hãi, hết còn đeo—Giờ đây chỉ thấy Xuân theo đầy nhà.
*Giải :Nương tựa với nhau để trốn thoát, tránh khỏi tai họa khủng khiếp đe dọa tánh mạng. Bỏ lại đàng sau những tai họa đã xãy ra, cuối cùng cũng về đến nơi an toàn trong cuộc sống.
第二二六簽
簽詩:佳信至,開笑顏,飛騰一去,撥雲上天。
解簽:大吉大利之上上簽,已有喜訊佳音,機運一到,即可平步青雲,直上九重。
226/- QUẺ THỨ 2 2 6
*Thi :giai tín chí , khai tiếu nhan , phi đằng nhất khứ , bát vân thướng thiên .
-Dịch:- tín mừng đến, nở nụ cười, một phen bay mạnh, đẩy mây lên trời.
*Giải :Đây là một quẻ rất tốt, toàn là những tin tức tốt đẹp vui mừng. Cơ hội tốt đến, vững bước đường mây, thẳng đến cửu trùng.
第二二七簽
簽詩:青氈空守舊,枝上巢生風,莫為一時喜,還疑此象凶。
解簽:不祥,應加謹防,困窘之境依舊,且有風雨飄搖之險。
227/- QUẺ THỨ 2 2 7
*Thi :thanh chiên không thủ cựu , chi thượng sào sanh phong , mạc vị nhất thời hỉ , hoàn nghi thử tượng hung .
-Dịch:- chăn xanh trống như cũ, ổ trên cây sanh gió, đừng bảo đến lúc vui, vẫn là thời vận xấu.
*Giải :không tốt. Cần gia tăng đề phòng, cảnh khó khăn vẫn như cũ, lại còn bị mưa gió vùi dập thêm nữa.
第二二八簽
簽詩:莫言荊棘惡,終為鸞鳳棲,目前應有待,何用早躊躇。
解簽:雖有阻礙,終將鸞鳳合鳴,如問他事,則亦好事多磨,但終將如願。
228/- QUẺ THỨ 2 2 8
*Thi :mạc ngôn kinh cức ác , chung vi loan phượng thê , mục tiền ưng hữu đãi , hà dụng tảo trù trừ .
-Dịch:- Chớ bảo gai chông khó, sau cũng hợp phượng loan, trước mắt tuy có nạn, đừng lo sớm làm gì .
*Giải :Tuy có trở ngại, nhưng rồi cũng được loan phượng một nhà. Nếu hỏi việc khác, tuy thấy có nhiều ngăn trở công việc, nhưng cuối cùng cũng được như ý nguyện mà thôi.
第二二九簽
簽詩:上下和,憂愁決,千嶂雲,一輪月。
解簽:家和萬事興。
229/- QUẺ THỨ 2 2 9
*Thi :thượng hạ hoà , ưu sầu quyết , thiên chướng vân , nhất luân nguyệt .
-Dịch:- trên dưới hòa thuận, không xãy ưu sầu, ngàn mây che phủ, trăng vẫn tròn đầy.
*Giải :gia hoà vạn sự hưng . (cửa nhà hòa thuận, muôn việc thịnh hưng)
第二三○簽
簽詩:玉出昆岡石,舟離古渡灘,行藏終有望,用舍不為難。
解簽:某事或某人之底細即可水落石出,做抉擇不會有困難。
230/- QUẺ THỨ 2 3 0
*Thi :ngọc xuất côn cương thạch , châu ly cổ độ than , hành tàng chung hữu vọng , dụng xả bất vi nan .
-Dịch:- Tìm ngọc trong khối đá—Thuyền lìa bến cũ đi—Việc làm có kết quả--Nghĩ kỹ chẳng lo gì .
*Giải :Việc gì hoặc người nào mà nếu suy nghĩ tường tận như nước chảy hết , đá hiện ra, mới tránh khỏi những khó khăn về sau.
第二三一簽
簽詩:目下意難舒,有客來徐徐,金車雖歷險,吝必有終與。
解簽:閣下心事糾結不開,待客訪友遲延難遇,日後處境將留悵恨。
231/- QUẺ THỨ 2 3 1
*Thi :mục hạ ý nan thư , hữu khách lai từ từ , kim xa tuy lịch hiểm , lận tất hữu chung dữ .
-Dịch:- dưới mắt ý không thoải mái, có khách đến từ từ, xe vàng tuy trải qua nhiều nguy hiểm, có tiếc giữ rồi thì cũng hết mà thôi.
*Giải :dưới gác mang tâm sự rối rắm chẳng tháo mở được, chờ hay thăm khách đều không gặp, ngày sau lưu lại mối hận trong lòng.
第二三二簽
簽詩:可以寄,可以托,事遲遲,無舛錯。
解簽:所問之事可以託付他人去辦,不過進行緩慢,好在尚不至出錯。
232/- QUẺ THỨ 2 3 2
*Thi :khả dĩ kí , khả dĩ thác , sự trì trì , vô suyễn thác .
-Dịch:- có thể gởi, có thể giao, việc chậm rãi, không lầm lẫn.
*Giải :Việc muốn hỏi có thể ủy thác cho người khác làm giúp, nhưng họ tiến hành quá chậm chạp trì hoãn, tốt nhất là đừng nhờ họ.
第二三三簽
簽詩:恐懼憂煎,皆在目前,若逢明鑒,指破空傳。
解簽:所問諸事憂患深重,若得人指點迷津,或可化險為夷。
233/- QUẺ THỨ 2 3 3
*Thi :khủng cụ ưu tiên , giai tại mục tiền , nhược phùng minh giám , chỉ phá không truyền .
-Dịch:- E rằng phải lo lắng, sầu khổ buồn bã xãy ra trước mắt mà thôi. Nếu được người chỉ bảo cho thì có thể vượt qua nguy hiểm.
*Giải :Việc muốn hỏi đang hoạn nạn lo lắng rất nhiều, nếu được người chỉ cho chỗ sai lầm, thì mới có thể đổi nguy ra an được.
第二三四簽
簽詩:月掩雲間,昏迷道路,雲散月明,漸宜進步。
解簽:所問之事一時遭遇困阻,不辨路徑,須排除障礙後,則再行進展可也。
234/- QUẺ THỨ 2 3 4
*Thi :nguyệt yểm vân gian , hôn mê đạo lộ , vân tán nguyệt minh , tiệm nghi tiến bộ
-Dịch:- trăng bị mây che, tối tăm đường sá, mây tan trăng hiện, lần lần tiến bộ.
*Giải :Việc muốn hỏi tạm thời gặp khó khăn bế tắc, không tìm được lối ra . Phải phá bỏ các chướng ngại vật rồi mới làm lại được tốt.
第二三五簽
簽詩:道路狂招呼,風波一點無,時乖心緒亂,全仗貴人扶。
解簽:一切條件對已有利,亦無風險,
奈合時運見拙而心煩意亂,唯有待貴人援手。
235/- QUẺ THỨ 2 3 5
*Thi :đạo lộ cuồng chiêu hô , phong ba nhất điểm vô , thời quai tâm tự loạn , toàn trượng quí nhân phù .
-Dịch:- Trên đường sợ la hoảng—Có sóng gió chi đâu—Lúc rối tâm tự loạn—Nhờ quí nhân hết rầu.
*Giải :tất cả các điều kiện đều có đủ rồi, không có sóng gió nguy hiểm gì cả. Vì đang lo lắng nhiều thứ quá nên trong tâm không an định mà sanh sợ hãi. Nếu được quí nhân chỉ điểm cho thì sẽ hết sợ.
第二三六簽
簽詩:臨淵放鉤,清絕點埃,巨鼇隨得,不用疑猜。
解簽:要致富須走險路,做了抉擇之後就應耐心以待,不必患得患失。
236/- QUẺ THỨ 2 3 6
*Thi :lâm uyên phóng câu , thanh tuyệt điểm ai , cự ngao tuỳ đắc , bất dụng nghi sai
-Dịch:- Vực sâu buông câu, sạch không chút bụi, ngao lớn bắt được, chẳng phải hồ nghi.
*Giải :Vì muốn giàu nên phải đi vào đường hiểm trở, cứ siêng năng mà làm, nhẫn nại mà đợi kết quả tốt đến, chứ sao lại lúc nắm lúc thả thì biết đến khi nào mới đến nơi.
第二三七簽
簽詩:無中應有直,心事還成戚,雲散月重圓,千里風帆急。
解簽:平平,示人須以「浮雲散,明月照人來」之心情,進行心中之事。
237/- QUẺ THỨ 2 3 7
*Thi :vô trung ưng hữu trực , tâm sự hoàn thành thích , vân tán nguyệt trùng viên , thiên lí phong phàm cấp .
-Dịch:- không giữa nên có thẳng, tâm sự lại thành lo, mây tan trăng lại hiện, muôn dậm buồm thuận mau.
*Giải :trung bình, việc muốn hỏi nên lấy câu:- “Mây tan trăng hiện sáng ngời lo chi” để noi theo thì sẽ hết lo lắng sợ sệt.
第二三八簽
簽詩:造化生來信自然,帥征千里福綿綿,功名得就神明助,蛇兔相逢定變遷
解簽:大吉,人生有些際遇必靠福份及神佑,
事情只要含有蛇、兔因素,必有變遷。
238/- QUẺ THỨ 2 3 8
*Thi :tạo hoá sanh lai tín tự nhiên , soái chinh thiên lý phước miên miên , công danh đắc tựu thần minh trợ , xà thố tương phùng định biến thiên .
-Dịch:- Tạo hóa sanh ra, tự nhiên có niềm tin, vị tướng đi đánh giặc ngàn dậm được hưởng phước lâu dài, công danh được thần minh trợ giúp, nếu gặp “rắn” hay”thỏ” sẽ biến chuyển tốt.
*Giải :Rất tốt. Người được quẻ nầy vốn là người có phước phần lớn, được thần minh phù trì. Công việc nếu gặp người tuổi Tỵ hoặc tuổi Mão (hay năm Tỵ năm Mão) sẽ trở thành tốt.
第二三九簽
簽詩:大仗神威,群魔消滅,滅了又須威,
神威亦極力,牢牢記取,免致久後失跌。
解簽:援引外力助達目的後,要對外力有適當控制,以免外力從此將已束縛,如舉債。
239/- QUẺ THỨ 2 3 9
*Thi :đại trượng thần uy , quần ma tiêu diệt , diệt liễu hựu tu uy ,
thần uy diệc cực lực , lao lao kí thủ , miễn chí cửu hậu thất trật .
-Dịch:- Nhờ đến sức thần—Tiêu diệt bầy ma—Diệt rồi lại sợ uy—Uy thần cũng có sức—Trói buộc lại mình—Phải lo tính trước—Mới khỏi lụy thân.
*Giải :Nhờ vào sức bên ngoài trợ giúp để đạt mục đích sau cùng, nhưng phải có cách khống chế ngoại lực nầy. Nếu không, bị ngoại lực chi phối trói buộc mình thì chẳng khác nào mang món nợ suốt đời.
第二四○簽
簽詩:道必堅心,堅心必道成,建功勳,早回程,造茅庵,修真身,一日飛升,仙班列名。
解簽:勉人立身修業,勿圖官宦之奢望,勿為功祿所貪戀。
240/- QUẺ THỨ 2 4 0
*Thi :đạo tất kiên tâm , kiên tâm tất đạo thành , kiến công huân , tảo hồi trình ,
tạo mao am , tu chân thân , nhất nhật phi thăng , tiên ban liệt danh .
-Dịch:- Đạo phải do kiên tâm—Kiên tâm thì đạo thành—Lập công lớn xong rồi—Mau mau sớm trở về--Cất am tranh, tu chân thân, ngày kia phi thăng, ghi tên sổ Tiên.
*Giải :Cố gắng làm một người lập được sự nghiệp công danh. Nhưng sau đó không nên đam luyến vào hoạn lộ, tham lam vướng mắc vào lợi lộc mà khổ thân. Cần giác ngộ tu hành để được hưởng sự tiêu dao khoái lạc.
(còn nữa)
Post a Comment