BÍ BẢN GIA CÁT THẦN SỐ HÁN VIỆT (PHẦN 5)
BÍ
BẢN GIA CÁT THẦN SỐ (Phần 5)
第二四一簽
簽詩:一念上天堂,一念入地獄,地獄天堂,
便分榮辱,自立念頭要真,不可隨人碌碌。
解簽:榮耀或羞辱取決人之一念之間,人云亦云,昏庸一生豈不可惜?
241/- QUẺ THỨ 2 4 1
*Thi :nhất niệm thướng thiên đường , nhất niệm nhập địa ngục , địa ngục thiên đường , tiện phân vinh nhục , tự lập niệm đầu yếu chân , bất khả tuỳ nhân lục lục .
-Dịch:-một niệm lên thiên đường, một niệm xuống địa ngục. Địa ngục thiên đường, rõ phân vinh nhục. Do đó, quan trọng khi khởi niệm là phải chân chính cao thượng, đừng bắt chước theo hạng phàm phu tục tử.
*Giải :Được vinh dự hay nhục nhã là do cái gốc “ một niệm” thiện ác mà ra cả. Nếu cứ bắt chước theo người, ai sao tôi vậy, thì một đời tầm thường trôi qua, há chẳng phải là điều đáng tiếc lắm sao ?
第二四二簽
簽詩:羊逸群,日對民,逢牛口,便咬人,
一個君一個臣,君臣有些驚,須仗真神拯救蒼生。
解簽:所顯詩句近乎玄虛,不適用現代,不妨再蔔一簽。
242/- QUẺ THỨ 2 4 2
*Thi :Dương dật quần , nhật đối dân , phùng ngưu khẩu , tiện giảo nhân .
Nhất cá quân nhất cá thần , quân thần hữu ta kinh , tu trượng chân thần,
chửng cứu thương sinh .
-Dịch:- Dê vui trong bầy, mặt trời đối với dân, gặp mõm trâu, hay cắn người.
Một vị vua, một vị thần, vua tôi có chút sợ, nên nương vào chân thần, để cứu giúp loài người.
*Giải :Những câu thơ trên quá gần với huyền học mơ hồ, không thích hợp với ngày nay. Tốt hơn là xin lại quẻ khác.
第二四三簽
簽詩:若是有緣人,一指便回首,執迷不悟者,屢引也不走。
解簽:所問事已步入歧途,是否及時省悟回頭,
視問卜者是否有緣及個性是否執拗。
243/- QUẺ THỨ 2 4 3
*Thi :nhược thị hữu duyên nhân , nhất chỉ tiện hồi thủ , chấp mê bất ngộ giả , lâu dẫn dã bất tẩu .
-Dịch:-Nếu là người có duyên, một lần chỉ liền quay đầu, chấp mê không chịu ngộ, thường dẫn chẳng chịu đi.
*Giải :Việc muốn hỏi đã đi vào đường rẻ, xin hãy sớm quay đầu. Người xin được quẻ nầy là người không có duyên lành hoặc cá tính không tin vào chuyện hư ảo.
第二四四簽
簽詩:月兒升東,清光可挹,萬里無雲,海天一碧。
解簽:有好機運來,可以大放異彩,凡事均無阻塞,今後環境更趨有利。
244/- QUẺ THỨ 2 4 4
*Thi : nguyệt nhi thăng đông , thanh quang khả ấp , vạn lý vô vân , hải thiên nhất bích .
-Dịch:- trẻ trăng lên hướng Đông, ánh sáng xanh rót xuống, muôn dậm không mây, trời biển cùng một màu xanh biếc.
*Giải :Có vận tốt đang đến, có thể tha hồ thu hoạch tốt lành, công việc không có gì trở ngại, từ nay về sau hoàn cảnh rất thuận lợi.
第二四五簽
簽詩:男兒若得封侯印,不負人間走一遭,
功成身退煙霞嘯傲,脫卻紫羅袍,方是男兒道。
解簽:大功告成之後,自可封侯或退隱山林,而選擇後者才是大丈夫行徑。
245/- QUẺ THỨ 2 4 5
*Thi :nam nhi nhược đắc phong hầu ấn , bất phụ nhân gian tẩu nhất tao ,
công thành thân thoái yên hà tiếu ngạo , thoát khước tử la bào , phương thị nam nhi đạo .
-Dịch:- Nam nhi đạt được ấn phong hầu—Chẳng bỏ công lao khổ bấy lâu—Công thành thân thoái—Vui thú yên hà (khói và ráng mây)—Cỡi bỏ áo bào tía—Mới thiệt đạo nam nhi.
*Giải :Sau khi lập được đại công, hoặc là được phong hầu, hoặc là thoái ẩn núi rừng. Người nào chọn cái sau mới thật là đúng con đường của bâc đại trượng phu.
第二四六簽
簽詩:心月狐狸,迷惑世人,世人不察,延久傾身。
解簽:世間有若干危害人體之嗜好,智者應以「妖狐」迷人為鑒。
246/- QUẺ THỨ 2 4 6
*Thi :tâm nguyệt hồ li , mê hoặc thế nhân , thế nhân bất sát , diên cửu khuynh thân .
-Dịch:- Hồ li Tâm Nguyệt, mê hoặc con người, người đời nếu chẳng giết, lâu ngày cũng vì nó mà tiêu tan mình.
*Giải :Trên đời có rất nhiều sự mê hoặc làm hại bản thân, người trí nên tránh xa nó, xem nó là “Chồn quỉ”.
第二四七簽
簽詩:驀地狂風起,大樹盡掀揚,枝葉未凋零,培植終無恙。
解簽:有驚無險。
247/- QUẺ THỨ 2 4 7
*Thi :mộ địa cuồng phong khởi , đại thụ tận hân dương , chi diệp vị điêu linh , bồi thực chung vô dạng .
-Dịch:- Đất rộng khởi cuồng phong, cây lớn chịu lảnh đủ, cành lá chưa bị rụng , chẳng cần phải vun bón.
*Giải :hữu kinh vô hiểm . (bị nạn mà không sao cả)
第二四八簽
簽詩:虛日旺相,法要推尋,四圍旋繞,對敵沖營。
解簽:勿為假相所欺,應多方深入探討真相。
248/- QUẺ THỨ 2 4 8
*Thi :hư nhật vượng tướng , pháp yếu thôi tầm , tứ vi tuyền nhiễu , đối địch xung doanh .
-Dịch:- mặt trời rỗng mà tướng vượng, chỗ trọng yếu của pháp phải gắng tìm, bốn bề bị vây nhiễu, phải xung phá kẻ địch mà ra.
*Giải:Đừng coi thường cái tướng giả bên ngoài, phải thâm nhập và tìm hiểu kỹ cái chân tướng của nó.
第二四九簽
簽詩:榮枯早定莫嗟傷,辛苦他邦安享家鄉,為他人作嫁衣裳,今日君嘗,他年改調別人嘗。
解簽:榮枯天定,不要為失意傷情,應樂天知命,得此簽者恐刻下時運不佳。
249/- QUẺ THỨ 2 4 9
*Thi :vinh khô tảo định mạc ta thương , tân khổ tha bang an hưởng gia hương ,vị tha nhân tác giá y thường , kim nhật quân thường , tha niên cải điệu biệt nhân thường .
-Dịch:- Đừng than thở chuyện nên hư của cuộc đời, cực khổ ở xứ người thì được an hưởng nơi quê nhà. Vì người mà tạo ra y phục, ngày nay anh mặc, ngày sau để người khác mặc.
*Giải :nên hư do trời định, chẳng nên vì không như ý mà sầu buồn, phải biết vui với mình có. Người được quẻ nầy e rằng ngày sau vận chẳng tốt.
第二五○簽
簽詩:女兒大,喜臨門,嫁良人,添子孫,同拜受,感皇恩。
解簽:吉祥,對兒女婚嫁、男女友誼、家室人丁等,更為稱慶。
250/- QUẺ THỨ 2 5 0
*Thi :nữ nhi đại , hỉ lâm môn , giá lương nhân , thiêm tử tôn , đồng bái thụ , cảm hoàng ân .
-Dịch:- Con gái lớn, vui đến nhà, gả người tốt, sanh cháu con, cùng lạy tạ, cảm ơn vua.
*Giải :Tốt lành đối với việc hôn nhân của con gái. Nam nữ đã có giao ước, sẽ thành gia thất thêm người thêm của , đáng gọi là chúc mừng vậy.
第二五一簽
簽詩:木生火,口不噤,瘋癲作症,寒熱相侵。
解簽:大不利,應謹言慎行,以防不測,免遭橫事,此簽於人為病痛,於事亦然。
251/- QUẺ THỨ 2 5 1
*Thi :mộc sanh hoả , khẩu bất cấm , phong điên tác chứng , hàn nhiệt tương xâm .
-Dịch:- mộc sanh hỏa, miệng không cấm, bị chứng phong điên, nóng lạnh xâm hại.
*Giải :Rất xấu. Nên hết sức thận trọng về lời nói, đề phòng bất trắc để khỏi bị hậu quả xấu về sau. Nếu hỏi về bệnh, phải chú ý chữa chạy đúng mức mới được.
第二五二簽
簽詩:休休休,過了三年又六周,不猛省,禍到頭。
解簽:在近三年半左右,儘量減少興革異動,
對過去所為加以反省,如此或可避禍。
252/- QUẺ THỨ 2 5 2
*Thi :hưu hưu hưu , quá liễu tam niên hựu lục chu , bất mãnh tỉnh , hoạ đáo đầu .
-Dịch:- thôi thôi thôi, khoảng chừng ba năm rưỡi trở lại đây,có hành động xấu, không chịu tỉnh ngộ sửa đổi, tai họa lớn đến, hối hận chẳng kịp.
*Giải :Ba năm rưỡi gần đây, có những hành động khác thường, cần phải ngừng lại. Tăng cường thêm sự phàn tỉnh về việc quá khứ mà cải sửa lại, mới tránh được hậu quả nặng nề.
第二五三簽
簽詩:檻欄起火,孽畜遭殃,預防得力,滅火成康。
解簽:凡事先防範於未然,才能安全無慮。
253/- QUẺ THỨ 2 5 3
*Thi :hạm lan khởi hoả , nghiệt súc tao ương , dự phòng đắc lực , diệt hoả thành khang .
-Dịch:- Căn gác gỗ bị cháy, súc vật gặp nạn, nhờ có dự phòng tốt nên dập tắt được lửa, không thiệt hại.
*Giải :Nếu mọi việc đều có sự phòng bị chu đáo thì đở bị thiệt hại về sau.
第二五四簽
簽詩:已遂心頭願,始知志氣伸,三山須把握,頻頻定太平。
解簽:事情辦成後,仍應持謹慎戒懼之心,否則恐出差錯,使前功盡棄。
254/- QUẺ THỨ 2 5 4
*Thi :dĩ toại tâm đầu nguyện , thuỷ tri chí khí thân , tam sơn tu bả ác , tần tần định thái bình .
-Dịch:- đã được toại ý về sự mong ước, mới biết là nhờ chí khí mạnh mẽ mà thành. Cần phải nắm chắc ba núi , lớp lớp an hưởng thái bình.
*Giải :Công việc sẽ thành, nhưng phải bỏ đi sự sợ hãi, vì nó làm cho việc tính toán bị lệch lạc đi, có thể khiến cho công trước bị mất.
第二五五簽
簽詩:福星照映,桂子香聞,滿天星斗,光耀 人。
解簽:大吉大利,命中註定有神明護佑,逢秋八月或有貴人相助。
255/- QUẺ THỨ 2 5 5
*Thi :phước tinh chiếu ánh , quế tử hương văn , mãn thiên tinh đẩu , quang diệu nhân .
-Dịch:- Phước tinh chiếu sáng, nghe được mùi thơm cây quế, sao mọc đầy trời, soi sáng mọi người.
*Giải :đại cát đại lợi , được thần minh phù hộ độ trì. Vào tháng tám của mùa Thu, gặp được quí nhân giúp đỡ.
第二五六簽
簽詩:東南北將來成故墟,燕薊地蒼生無存濟,若要大奮雄心,水源不知何處?
解簽:環境至為險惡,既有近憂,又有遠患,如想絕地求生,應先求取活命水源。
256/- QUẺ THỨ 2 5 6
*Thi :đông nam bắc tương lai thành cố khư , yên kế địa thương sanh vô tồn tế , nhược yếu đại phấn hùng tâm , thuỷ nguyên bất tri hà xứ ?
-Dịch:- Ba phía đông, nam, bắc nay mai sẽ thành đống gò hoang, đất có cỏ kế (dùng làm thuốc) nước Yên không còn sản sinh thuốc để cứu người. Nếu không rán hết sức phấn đấu, nguồn nước chẳng biết ở nơi nào ?
*Giải :Tình hình đang rất nguy hiểm, lo lắng đến gần rồi. Như muốn tìm đường sống nơi đất chết, nên trước tìm cầu cho được nguồn nước cứu được sinh mệnh con người.
第二五七簽
簽詩:死有日,生有時,何事慢躊躇,飄然一往,心上無疑。
解簽:人生一切莫不有定數,對事不必過於計較。
257/- QUẺ THỨ 2 5 7
*Thi :tử hữu nhật , sanh hữu thời , hà sự mạn trù trừ , phiêu nhiên nhất vãng , tâm thượng vô nghi .
-Dịch:- sanh có giờ, chết có ngày, việc gì phải lo sợ. Cứ để mọi việc đến một cách tự nhiên, trong tâm không còn nghi sợ gì.
*Giải :Tất cả những gì đến với con người đều do định số, cho nên không cần phải quá lo âu sợ hãi làm gì.
第二五八簽
簽詩:往來行僻處,猝然著一驚,豺狼若當道,斬滅方稱心。
解簽:進行之事突遇兇險,須拿勇氣排除,
事情方可順利,得此簽者恐有受驚嚇之事。
258/- QUẺ THỨ 2 5 8
*Thi :vãng lai hành tịch xứ , thốt nhiên trước nhất kinh , sài lang nhược đương đạo , trảm diệt phương xứng tâm .
-Dịch:- đi đến nơi hiểm trở, khiến lòng bổng nhiên sợ, thú dữ đang đón đầu, giết chết chúng không sợ.
*Giải :Công việc đang làm bổng gặp khó khăn nguy hiểm,cần phải có dũng khí để trừ. Sự tình có thể thuận lợi chứ không đến nổi tuyệt vọng dù có xãy ra nhiều việc đáng sợ đi nữa.
第二五九簽
簽詩:八門分八位,九星布九方,青赤黃白黑,
五色卷錦裝,交鋒對壘,兩兩相當。
解簽:此簽恐系諸葛當年用兵制敵之策略,所蔔之事可能雙方實力相當。
259/- QUẺ THỨ 2 5 9
*Thi :bát môn phân bát vị , cửu tinh bố cửu phương , thanh xích huỳnh bạch hắc ,
ngũ sắc quyển cẩm trang , giao phong đối luỹ , lưỡng lưỡng tương đương .
-Dịch:- tám cửa chia tám nơi, chín sao bày chín chỗ, xanh đỏ vàng trắng đen, năm sắc bao trại gấm, giao phong đối đầu, hai bên tương đương.
*Giải :Quẻ nầy có liên quan đến sách lược dùng binh chế ngự địch của Ngài Gia Cát Khổng Minh , nói lên thực lực hai bên tương đương với nhau.
第二六○簽
簽詩:終身不習上,在世卻枉然,輪回不能免,永落深坑塹。
解簽:勸人不能昏 渡日。
260/- QUẺ THỨ 2 6 0
*Thi :chung thân bất tập thượng , tại thế khước uổng nhiên , luân hồi bất năng miễn , vĩnh lạc thâm khanh tiệm .
-Dịch:- suốt đời chẳng chịu làm việc cao thượng (nghiệp lành) , phí uổng một đời, không thoát khỏi sự luân hồi , rơi vào hầm sâu mãi mãi.
*Giải:khuyên người không nên sống trong cảnh mê muội mờ ám , uổng phí một đời.
簽詩:一念上天堂,一念入地獄,地獄天堂,
便分榮辱,自立念頭要真,不可隨人碌碌。
解簽:榮耀或羞辱取決人之一念之間,人云亦云,昏庸一生豈不可惜?
241/- QUẺ THỨ 2 4 1
*Thi :nhất niệm thướng thiên đường , nhất niệm nhập địa ngục , địa ngục thiên đường , tiện phân vinh nhục , tự lập niệm đầu yếu chân , bất khả tuỳ nhân lục lục .
-Dịch:-một niệm lên thiên đường, một niệm xuống địa ngục. Địa ngục thiên đường, rõ phân vinh nhục. Do đó, quan trọng khi khởi niệm là phải chân chính cao thượng, đừng bắt chước theo hạng phàm phu tục tử.
*Giải :Được vinh dự hay nhục nhã là do cái gốc “ một niệm” thiện ác mà ra cả. Nếu cứ bắt chước theo người, ai sao tôi vậy, thì một đời tầm thường trôi qua, há chẳng phải là điều đáng tiếc lắm sao ?
第二四二簽
簽詩:羊逸群,日對民,逢牛口,便咬人,
一個君一個臣,君臣有些驚,須仗真神拯救蒼生。
解簽:所顯詩句近乎玄虛,不適用現代,不妨再蔔一簽。
242/- QUẺ THỨ 2 4 2
*Thi :Dương dật quần , nhật đối dân , phùng ngưu khẩu , tiện giảo nhân .
Nhất cá quân nhất cá thần , quân thần hữu ta kinh , tu trượng chân thần,
chửng cứu thương sinh .
-Dịch:- Dê vui trong bầy, mặt trời đối với dân, gặp mõm trâu, hay cắn người.
Một vị vua, một vị thần, vua tôi có chút sợ, nên nương vào chân thần, để cứu giúp loài người.
*Giải :Những câu thơ trên quá gần với huyền học mơ hồ, không thích hợp với ngày nay. Tốt hơn là xin lại quẻ khác.
第二四三簽
簽詩:若是有緣人,一指便回首,執迷不悟者,屢引也不走。
解簽:所問事已步入歧途,是否及時省悟回頭,
視問卜者是否有緣及個性是否執拗。
243/- QUẺ THỨ 2 4 3
*Thi :nhược thị hữu duyên nhân , nhất chỉ tiện hồi thủ , chấp mê bất ngộ giả , lâu dẫn dã bất tẩu .
-Dịch:-Nếu là người có duyên, một lần chỉ liền quay đầu, chấp mê không chịu ngộ, thường dẫn chẳng chịu đi.
*Giải :Việc muốn hỏi đã đi vào đường rẻ, xin hãy sớm quay đầu. Người xin được quẻ nầy là người không có duyên lành hoặc cá tính không tin vào chuyện hư ảo.
第二四四簽
簽詩:月兒升東,清光可挹,萬里無雲,海天一碧。
解簽:有好機運來,可以大放異彩,凡事均無阻塞,今後環境更趨有利。
244/- QUẺ THỨ 2 4 4
*Thi : nguyệt nhi thăng đông , thanh quang khả ấp , vạn lý vô vân , hải thiên nhất bích .
-Dịch:- trẻ trăng lên hướng Đông, ánh sáng xanh rót xuống, muôn dậm không mây, trời biển cùng một màu xanh biếc.
*Giải :Có vận tốt đang đến, có thể tha hồ thu hoạch tốt lành, công việc không có gì trở ngại, từ nay về sau hoàn cảnh rất thuận lợi.
第二四五簽
簽詩:男兒若得封侯印,不負人間走一遭,
功成身退煙霞嘯傲,脫卻紫羅袍,方是男兒道。
解簽:大功告成之後,自可封侯或退隱山林,而選擇後者才是大丈夫行徑。
245/- QUẺ THỨ 2 4 5
*Thi :nam nhi nhược đắc phong hầu ấn , bất phụ nhân gian tẩu nhất tao ,
công thành thân thoái yên hà tiếu ngạo , thoát khước tử la bào , phương thị nam nhi đạo .
-Dịch:- Nam nhi đạt được ấn phong hầu—Chẳng bỏ công lao khổ bấy lâu—Công thành thân thoái—Vui thú yên hà (khói và ráng mây)—Cỡi bỏ áo bào tía—Mới thiệt đạo nam nhi.
*Giải :Sau khi lập được đại công, hoặc là được phong hầu, hoặc là thoái ẩn núi rừng. Người nào chọn cái sau mới thật là đúng con đường của bâc đại trượng phu.
第二四六簽
簽詩:心月狐狸,迷惑世人,世人不察,延久傾身。
解簽:世間有若干危害人體之嗜好,智者應以「妖狐」迷人為鑒。
246/- QUẺ THỨ 2 4 6
*Thi :tâm nguyệt hồ li , mê hoặc thế nhân , thế nhân bất sát , diên cửu khuynh thân .
-Dịch:- Hồ li Tâm Nguyệt, mê hoặc con người, người đời nếu chẳng giết, lâu ngày cũng vì nó mà tiêu tan mình.
*Giải :Trên đời có rất nhiều sự mê hoặc làm hại bản thân, người trí nên tránh xa nó, xem nó là “Chồn quỉ”.
第二四七簽
簽詩:驀地狂風起,大樹盡掀揚,枝葉未凋零,培植終無恙。
解簽:有驚無險。
247/- QUẺ THỨ 2 4 7
*Thi :mộ địa cuồng phong khởi , đại thụ tận hân dương , chi diệp vị điêu linh , bồi thực chung vô dạng .
-Dịch:- Đất rộng khởi cuồng phong, cây lớn chịu lảnh đủ, cành lá chưa bị rụng , chẳng cần phải vun bón.
*Giải :hữu kinh vô hiểm . (bị nạn mà không sao cả)
第二四八簽
簽詩:虛日旺相,法要推尋,四圍旋繞,對敵沖營。
解簽:勿為假相所欺,應多方深入探討真相。
248/- QUẺ THỨ 2 4 8
*Thi :hư nhật vượng tướng , pháp yếu thôi tầm , tứ vi tuyền nhiễu , đối địch xung doanh .
-Dịch:- mặt trời rỗng mà tướng vượng, chỗ trọng yếu của pháp phải gắng tìm, bốn bề bị vây nhiễu, phải xung phá kẻ địch mà ra.
*Giải:Đừng coi thường cái tướng giả bên ngoài, phải thâm nhập và tìm hiểu kỹ cái chân tướng của nó.
第二四九簽
簽詩:榮枯早定莫嗟傷,辛苦他邦安享家鄉,為他人作嫁衣裳,今日君嘗,他年改調別人嘗。
解簽:榮枯天定,不要為失意傷情,應樂天知命,得此簽者恐刻下時運不佳。
249/- QUẺ THỨ 2 4 9
*Thi :vinh khô tảo định mạc ta thương , tân khổ tha bang an hưởng gia hương ,vị tha nhân tác giá y thường , kim nhật quân thường , tha niên cải điệu biệt nhân thường .
-Dịch:- Đừng than thở chuyện nên hư của cuộc đời, cực khổ ở xứ người thì được an hưởng nơi quê nhà. Vì người mà tạo ra y phục, ngày nay anh mặc, ngày sau để người khác mặc.
*Giải :nên hư do trời định, chẳng nên vì không như ý mà sầu buồn, phải biết vui với mình có. Người được quẻ nầy e rằng ngày sau vận chẳng tốt.
第二五○簽
簽詩:女兒大,喜臨門,嫁良人,添子孫,同拜受,感皇恩。
解簽:吉祥,對兒女婚嫁、男女友誼、家室人丁等,更為稱慶。
250/- QUẺ THỨ 2 5 0
*Thi :nữ nhi đại , hỉ lâm môn , giá lương nhân , thiêm tử tôn , đồng bái thụ , cảm hoàng ân .
-Dịch:- Con gái lớn, vui đến nhà, gả người tốt, sanh cháu con, cùng lạy tạ, cảm ơn vua.
*Giải :Tốt lành đối với việc hôn nhân của con gái. Nam nữ đã có giao ước, sẽ thành gia thất thêm người thêm của , đáng gọi là chúc mừng vậy.
第二五一簽
簽詩:木生火,口不噤,瘋癲作症,寒熱相侵。
解簽:大不利,應謹言慎行,以防不測,免遭橫事,此簽於人為病痛,於事亦然。
251/- QUẺ THỨ 2 5 1
*Thi :mộc sanh hoả , khẩu bất cấm , phong điên tác chứng , hàn nhiệt tương xâm .
-Dịch:- mộc sanh hỏa, miệng không cấm, bị chứng phong điên, nóng lạnh xâm hại.
*Giải :Rất xấu. Nên hết sức thận trọng về lời nói, đề phòng bất trắc để khỏi bị hậu quả xấu về sau. Nếu hỏi về bệnh, phải chú ý chữa chạy đúng mức mới được.
第二五二簽
簽詩:休休休,過了三年又六周,不猛省,禍到頭。
解簽:在近三年半左右,儘量減少興革異動,
對過去所為加以反省,如此或可避禍。
252/- QUẺ THỨ 2 5 2
*Thi :hưu hưu hưu , quá liễu tam niên hựu lục chu , bất mãnh tỉnh , hoạ đáo đầu .
-Dịch:- thôi thôi thôi, khoảng chừng ba năm rưỡi trở lại đây,có hành động xấu, không chịu tỉnh ngộ sửa đổi, tai họa lớn đến, hối hận chẳng kịp.
*Giải :Ba năm rưỡi gần đây, có những hành động khác thường, cần phải ngừng lại. Tăng cường thêm sự phàn tỉnh về việc quá khứ mà cải sửa lại, mới tránh được hậu quả nặng nề.
第二五三簽
簽詩:檻欄起火,孽畜遭殃,預防得力,滅火成康。
解簽:凡事先防範於未然,才能安全無慮。
253/- QUẺ THỨ 2 5 3
*Thi :hạm lan khởi hoả , nghiệt súc tao ương , dự phòng đắc lực , diệt hoả thành khang .
-Dịch:- Căn gác gỗ bị cháy, súc vật gặp nạn, nhờ có dự phòng tốt nên dập tắt được lửa, không thiệt hại.
*Giải :Nếu mọi việc đều có sự phòng bị chu đáo thì đở bị thiệt hại về sau.
第二五四簽
簽詩:已遂心頭願,始知志氣伸,三山須把握,頻頻定太平。
解簽:事情辦成後,仍應持謹慎戒懼之心,否則恐出差錯,使前功盡棄。
254/- QUẺ THỨ 2 5 4
*Thi :dĩ toại tâm đầu nguyện , thuỷ tri chí khí thân , tam sơn tu bả ác , tần tần định thái bình .
-Dịch:- đã được toại ý về sự mong ước, mới biết là nhờ chí khí mạnh mẽ mà thành. Cần phải nắm chắc ba núi , lớp lớp an hưởng thái bình.
*Giải :Công việc sẽ thành, nhưng phải bỏ đi sự sợ hãi, vì nó làm cho việc tính toán bị lệch lạc đi, có thể khiến cho công trước bị mất.
第二五五簽
簽詩:福星照映,桂子香聞,滿天星斗,光耀 人。
解簽:大吉大利,命中註定有神明護佑,逢秋八月或有貴人相助。
255/- QUẺ THỨ 2 5 5
*Thi :phước tinh chiếu ánh , quế tử hương văn , mãn thiên tinh đẩu , quang diệu nhân .
-Dịch:- Phước tinh chiếu sáng, nghe được mùi thơm cây quế, sao mọc đầy trời, soi sáng mọi người.
*Giải :đại cát đại lợi , được thần minh phù hộ độ trì. Vào tháng tám của mùa Thu, gặp được quí nhân giúp đỡ.
第二五六簽
簽詩:東南北將來成故墟,燕薊地蒼生無存濟,若要大奮雄心,水源不知何處?
解簽:環境至為險惡,既有近憂,又有遠患,如想絕地求生,應先求取活命水源。
256/- QUẺ THỨ 2 5 6
*Thi :đông nam bắc tương lai thành cố khư , yên kế địa thương sanh vô tồn tế , nhược yếu đại phấn hùng tâm , thuỷ nguyên bất tri hà xứ ?
-Dịch:- Ba phía đông, nam, bắc nay mai sẽ thành đống gò hoang, đất có cỏ kế (dùng làm thuốc) nước Yên không còn sản sinh thuốc để cứu người. Nếu không rán hết sức phấn đấu, nguồn nước chẳng biết ở nơi nào ?
*Giải :Tình hình đang rất nguy hiểm, lo lắng đến gần rồi. Như muốn tìm đường sống nơi đất chết, nên trước tìm cầu cho được nguồn nước cứu được sinh mệnh con người.
第二五七簽
簽詩:死有日,生有時,何事慢躊躇,飄然一往,心上無疑。
解簽:人生一切莫不有定數,對事不必過於計較。
257/- QUẺ THỨ 2 5 7
*Thi :tử hữu nhật , sanh hữu thời , hà sự mạn trù trừ , phiêu nhiên nhất vãng , tâm thượng vô nghi .
-Dịch:- sanh có giờ, chết có ngày, việc gì phải lo sợ. Cứ để mọi việc đến một cách tự nhiên, trong tâm không còn nghi sợ gì.
*Giải :Tất cả những gì đến với con người đều do định số, cho nên không cần phải quá lo âu sợ hãi làm gì.
第二五八簽
簽詩:往來行僻處,猝然著一驚,豺狼若當道,斬滅方稱心。
解簽:進行之事突遇兇險,須拿勇氣排除,
事情方可順利,得此簽者恐有受驚嚇之事。
258/- QUẺ THỨ 2 5 8
*Thi :vãng lai hành tịch xứ , thốt nhiên trước nhất kinh , sài lang nhược đương đạo , trảm diệt phương xứng tâm .
-Dịch:- đi đến nơi hiểm trở, khiến lòng bổng nhiên sợ, thú dữ đang đón đầu, giết chết chúng không sợ.
*Giải :Công việc đang làm bổng gặp khó khăn nguy hiểm,cần phải có dũng khí để trừ. Sự tình có thể thuận lợi chứ không đến nổi tuyệt vọng dù có xãy ra nhiều việc đáng sợ đi nữa.
第二五九簽
簽詩:八門分八位,九星布九方,青赤黃白黑,
五色卷錦裝,交鋒對壘,兩兩相當。
解簽:此簽恐系諸葛當年用兵制敵之策略,所蔔之事可能雙方實力相當。
259/- QUẺ THỨ 2 5 9
*Thi :bát môn phân bát vị , cửu tinh bố cửu phương , thanh xích huỳnh bạch hắc ,
ngũ sắc quyển cẩm trang , giao phong đối luỹ , lưỡng lưỡng tương đương .
-Dịch:- tám cửa chia tám nơi, chín sao bày chín chỗ, xanh đỏ vàng trắng đen, năm sắc bao trại gấm, giao phong đối đầu, hai bên tương đương.
*Giải :Quẻ nầy có liên quan đến sách lược dùng binh chế ngự địch của Ngài Gia Cát Khổng Minh , nói lên thực lực hai bên tương đương với nhau.
第二六○簽
簽詩:終身不習上,在世卻枉然,輪回不能免,永落深坑塹。
解簽:勸人不能昏 渡日。
260/- QUẺ THỨ 2 6 0
*Thi :chung thân bất tập thượng , tại thế khước uổng nhiên , luân hồi bất năng miễn , vĩnh lạc thâm khanh tiệm .
-Dịch:- suốt đời chẳng chịu làm việc cao thượng (nghiệp lành) , phí uổng một đời, không thoát khỏi sự luân hồi , rơi vào hầm sâu mãi mãi.
*Giải:khuyên người không nên sống trong cảnh mê muội mờ ám , uổng phí một đời.
第二六一簽
簽詩:兩個子女,同到齊行,陰陽和合,謀作歡欣。
解簽:得此簽者可望得一子一女,亦可能一舉得男女各一之雙胞胎,凡事求陰陽調和。
261/- QUẺ THỨ 2 6 1
*Thi :lưỡng cá tử nữ , đồng đáo tề hành , âm dương hoà hợp , mưu tác hoan hân .
-Dịch:- hai đứa con trai gái, cùng đến đi chung, âm dương hòa hợp, tính toán vui vầy.
*Giải :Người được quẻ nầy, có thể được một trai và một gái, hoặc có khả năng song thai một đôi nam nữ. Việc khác cũng tốt, âm dương điều hòa.
第二六二簽
簽詩:中有玄機賦,雞鳴方顯露,猛然悟禪關,打破君門路。
解簽:所問諸事疑難未解,但很快就能悟出解決之道。
262/- QUẺ THỨ 2 6 2
*Thi :trung hữu huyền cơ phú , kê minh phương hiển lộ , mãnh nhiên ngộ thiền quan , đả phá quân môn lộ .
-Dịch:-Bên trong có huyền cơ—Gà gáy thấy rõ đường—Bổng nhiên gặp cửa chùa—Đánh phá đường của anh.
*Giải :Việc muốn hỏi còn nghi nan chưa giải quyết được, nhưng đừng lo, sẽ nhanh chóng thấy lối thoát mà thôi.
第二六三簽
簽詩:數尾金魚吞餌,絲竿釣了回頭,家食翻嫌太貴,五湖四海遨遊。
解簽:意外之好運,有時不是福氣反成負擔。
263/- QUẺ THỨ 2 6 3
*Thi :sổ vĩ kim ngư thôn nhĩ , ti can điếu liễu hồi đầu , gia thực phiên hiềm thái quí , ngũ hồ tứ hải ngao du .
-Dịch:- đếm số cá đã ăn mồi—kéo sợi nhợ câu trở lại—về nhà làm món ăn rất quí, năm hồ bốn biển ngao du.
*Giải :Ngoài cái ý vận tốt, còn nói lên ý nữa là, có lúc chính những sự hưởng cái phước lại trở thành gánh nặng cho mình.
第二六四簽
簽詩:卯日兒出林,午時正福臨,卯生於寅,方見天心。
解簽:天時依一定順序運轉,做任何事不能違背自然法則。
264/- QUẺ THỨ 2 6 4
*Thi :mão nhật nhi xuất lâm , ngọ thời chính phước lâm , mão sanh ư dần , phương kiến thiên tâm .
-Dịch:- Trẻ Mão Nhật ra rừng, giờ ngọ là phước đến. Mão từ Dần sanh, mới thấy lòng trời.
*Giải :Thiên thời cứ theo thứ tự mà vận chuyển, làm việc gì cũng không nên trái với phép tắc của tự nhiên .
第二六五簽
簽詩:日中不決,日到方明,一場好事,六耳同成。
解簽:所問事一兩日內尚難定,日子到了事情自明朗,應為三個人合力辦成之好事。
265/- QUẺ THỨ 2 6 5
*Thi :nhật trung bất quyết , nhật đáo phương minh , nhất trường hảo sự , lục nhĩ đồng thành .
-Dịch:- trong ngày chưa quyết định, mặt trời đến thì rõ ràng, một bề việc tốt, ba người cùng đi.
*Giải :Việc muốn hỏi trong một hai ngày tới chưa có thể quyết định được. Mặt trời đến thì mọi việc sẽ sáng tỏ. Nên có được ba người cùng bàn bạc công việc mới thành công.
第二六六簽
簽詩:孤宿是妖星,猿猴及樹精,入山遇此曜,迷了性和心。
解簽:此簽示人:孤獨易於受惑。
267/- QUẺ THỨ 2 6 6
*Thi :cô tú thị yêu tinh , viên hầu cập thụ tinh , nhập sơn ngộ thử diệu , mê liễu tánh hoà tâm .
-Dịch:- sao lẻ loi chính là yêu tinh—khỉ vượn và yêu tinh của cây—vào núi gặp điều kỳ diệu nầy—mê mờ giữa tâm và tánh.
*Giải :Quẻ nầy chỉ cho người bị cô độc hoặc có sự nhầm lẫn nặng.
第二六七簽
簽詩:滴漏聲催雞唱,趲行人逐隊放,晚渡關津,前程無量。
解簽:全力以赴,必有所成。
267/- QUẺ THỨ 2 6 7
*Thi :trích lậu thanh thôi kê xướng , toản hành nhân trục đội phóng , vãn độ quan tân , tiền trình vô lương .
-Dịch:- tiếng mưa rơi làm cho gà gáy—đẩy người đi gom lại thành đoàn—buổi chiều qua bến sông cửa ải—tiền trình không có lương thực.
*Giải :toàn lực đối phó , ắt là công việc mới thành .
第二六八簽
簽詩:人在天涯外,久乏信音來,家人頻望眼,草木暢胸懷。
解簽:所念之人,遠在他鄉,久無訊息,對其懷念殷切。
268/- QUẺ THỨ 2 6 8
*Thi :nhân tại thiên nhai ngoại , cửu phạp tín âm lai , gia nhân tần vọng nhãn , thảo mộc sướng hung hoài .
-Dịch:- người ở ngoài góc trời—đã lâu không có tin tức—người nhà nhiều lần trông ngóng—cây cỏ nằm dài nhớ kỷ niệm.
*Giải :Người đang nhung nhớ nầy đang ở xứ xa, đã lâu không có tin tức nên những kỷ niệm xưa sống lại trong lòng.
第二六九簽
簽詩:這顆樹下,一穴生成,若遷此土,福祿駢臻。
解簽:寓意有二: 凡命運亨通者,即或居於枯樹古井旁,福澤依增 勿營華屋。
269/- QUẺ THỨ 2 6 9
*Thi :giá khoả thụ hạ , nhất huyệt sinh thành , nhược thiên thử thổ , phước lộc biền trăn .
-Dịch:- những cái cây nầy, một lổ sinh ra, dời đến đất nầy, phước lộc ít oi.
*Giải :Có hai ngụ ý:-
1/- muốn cho mệnh vận hanh thông, phải ở nơi gần cái giếng xưa có cây khô kế bên.
2/- cơm áo gạo tiền có tăng lên, nhưng không thể làm nhà đẹp được.
第二七○簽
簽詩:躬耕隴畝,形神似勞,無拘無系,其樂陶陶。
解簽:過不求人之生活,身體雖勞,精神卻愉快。
270/- QUẺ THỨ 2 7 0
*Thi :cung canh lũng mẫu , hình thần tự lao , vô câu vô hệ , kỳ lạc đào đào .
-Dịch:- rán cày ruộng sâu, hình dáng mệt mõi, nếu đừng vướng mắc nhiều, niềm vui sẽ dạt dào.
*Giải :Trong sinh hoạt, nếu đừng nhờ vả người khác quá mức, thì thân thể tuy nhọc nhằn nhưng tinh thần rất sảng khoái.
第二七一簽
簽詩:禍來見鬼,鬼病淹纏,金羊得路,身脫災殃。
解簽:大禍臨頭,心被鬼怪的病淹沒而糾纏不放,除非有「金、羊」有關事物來救。
271/- QUẺ THỨ 2 7 1
*Thi :hoạ lai kiến quỉ , quỉ bệnh yêm triền , kim dương đắc lộ , thân thoát tai ương .
-Dịch:- họa đến thấy quỉ, bệnh quỉ triền miên, dê vàng được đường, thân thoát tai ương.
*Giải :Nạn lớn đến mình, tâm bị bệnh quỉ nhận chìm nên trói buộc chẳng thả ra, chỉ trừ khi có hai vật liên quan là “Kim” (vàng) và “Dương” (dê) đến cứu mới được.
第二七二簽
簽詩:急起行,急起行,前途去,結同盟,只手擎天柱,史冊好標名。
解簽:得此簽者可能於倉猝間受命,代表所屬協調重大事務,並獲圓滿成功。
272/- QUẺ THỨ 2 7 2
*Thi :cấp khởi hành , cấp khởi hành , tiền đồ khứ , kết đồng minh , chỉ thủ kình thiên trụ , sử sách hảo tiêu danh .
-Dịch:- gấp lên đường, gấp lên đường, đường trước mắt, có đồng minh, tay đở trụ chống trời, sử sách nêu danh tốt.
*Giải :Người được quẻ nầy đang nhận một sứ mệnh cực kỳ hiểm nghèo, tính cách vô cùng quan trọng, nhưng cuối cùng cũng đạt được thành công.
第二七三簽
簽詩:深山據猛虎,虎嘯出山窩,揚威抖擻,何怕人多。
解簽:雄壯威嚴,果敢勇往始可折服眾人。
273/- QUẺ THỨ 2 7 3
*Thi :thâm sơn cứ mãnh hổ , hổ khiếu xuất sơn oa , dương uy đẩu tẩu , hà phạ nhân đa .
-Dịch:- mãnh hổ ở rừng sâu—hổ gầm thành hang núi—uy thế phấn chấn—nào sợ người đông.
*Giải :hùng tráng uy nghiêm , sự quả cảm anh dũng có thể chế phục được mọi người.
第二七四簽
簽詩:三天門,四地戶,佈陣成,明聚路,軍馬齊奔,鳴鼓進步。
解簽:吾人行事,宜先制定良策,方可致勝可能。
274/- QUẺ THỨ 2 7 4
*Thi :tam thiên môn , tứ địa hộ , bố trận thành , minh tụ lộ , quân mã tề bôn , minh cổ tiến bộ .
-Dịch:- ba cửa trời, bốn cửa đất, bày thành trận, sáng rực đường, quân và ngựa đồng hợp chạy, trống thúc tiến lên.
*Giải :Chúng ta khi làm việc, trước tiên chế định được sách lược tốt, thì mới có khả năng đạt được kết quả như ý.
第二七五簽
簽詩:山山山,山上建茅 ,不比人間棟宇,卻如天上雲曇。
解簽:知足常樂。
275/- QUẺ THỨ 2 7 5
*Thi :sơn sơn sơn , sơn thượng kiến mâu , bất tỉ nhân gian đống vũ , khước như thiên thượng vân đàm .
-Dịch:- núi núi núi, trên núi thấy cỏ tranh, chẳng bì với nhà cửa to lớn của người, mà những thứ đó chỉ là mây chùm trên trời thôi
*Giải :nếu biết tri túc thì được vui lâu dài.
第二七六簽
簽詩:來去原無定處,時來時去安身,跋涉無慮,榮辱不計。
解簽:得此簽者一生勞碌,謀生之處屢易,好在住宿有著落,奔波途中亦安全。
276/- QUẺ THỨ 2 7 6
*Thi :lai khứ nguyên vô định xứ , thời lai thời khứ an thân , bạt thiệp vô lự , vinh nhục bất kế .
-Dịch:- đi lại không nơi nhất định, giờ đi giờ đến an thân, lăn lóc không lo, vinh nhục chẳng màng.
*Giải :Người được quẻ nầy, một đời lận đận, bôn ba khắp nơi tìm kế mưu sinh, miễn là tại chỗ trú ngụ được vui thì con đường bôn ba vẫn an toàn.
第二七七簽
簽詩:有子長,成水局,時遇火反發福,不必過憂煎,人心苦不足。
解簽:世事難以盡如人意,不是太過就是不及,為此傷神憂慮,毫無意義。
278/- QUẺ THỨ 2 7 7
*Thi :hữu tử trưởng , thành thuỷ cục , thời ngộ hoả phản phát phúc , bất tất quá ưu tiễn , nhân tâm khổ bất túc .
-Dịch:- có con lớn, thành thủy cục rồi thì dù gặp hỏa phản lại cũng phát phúc mà thôi. Chẳng cần phải lo lắng nhiều, cái khổ con người nói sao cho hết.
*Giải :Ở đời không thể được như sự mong muốn cùa con người, ta chỉ nên đừng thái quá mà cũng đừng bất cập (kém cỏi, thua sút). Được như thế thì đâu còn gì thành vấn đề để lo âu phiền muộn.
第二七八簽
簽詩:黑夜裏,勿前往,一有值,要著慌,牢牢記,須結黨。
解簽:陌生環境未瞭解前,勿冒然前往,如果必須前往,應結伴而行。
278/- QUẺ THỨ 2 7 8
*Thi :hắc dạ lí , vật tiền vãng , nhất hữu trị , yêu trước hoảng , lao lao kí , tu kết đảng .
-Dịch:- trong đêm tối, chớ đi tới, biết điều nầy, không còn sợ, nếu phải đi, cần có bạn.
*Giải :Những gì mình chưa thông thạo quen biết thì chớ nên liều lĩnh đi vào, nếu như hoàn cảnh bắt buộc phải theo , cần nhất là có bạn bè hướng dẫn.
第二七九簽
簽詩:蟄龍已出世,頭角首生成,雲興雨澤,得濟蒼生。
解簽:大吉大利,所問之事,困局即將突破,從此可入坦途。
279/- QUẺ THỨ 2 7 9
*Thi :chập long dĩ xuất thế , đầu giác thủ sinh thành , vân hưng vũ trạch , đắc tể thương sinh .
-Dịch:- Rồng ẩn đã xuất thế, sừng đầu trước đã thành, mây nổi mưa ao đầm, được cứu sống người.
*Giải :đại cát đại lợi , việc muốn hỏi, cái khó khăn sẽ bị đột phá, từ đó đi vào con đường bằng phẳng.
第二八○簽
簽詩:火勢薰天,天邊盡赤,遇際水源,庶乎成格。
解簽:一旦發生意外災禍,事發就不可收拾,應有克制對策,庶幾解除困難。
280/- QUẺ THỨ 2 8 0
*Thi :hoả thế huân thiên , thiên biên tận xích , ngộ tế thuỷ nguyên , thứ hồ thành cách .
-Dịch:- thế lửa hực trời, chân trời ngụt đỏ, may gặp nước nguồn, thì là có cách.
*Giải :một khi phát sanh tai họa ngoài ý muốn, không thể thu thập được lợi lạc gì, phải tìm cho ra đối sách khắc phục hiệu quả, mới giải trừ được nạn khó.
簽詩:兩個子女,同到齊行,陰陽和合,謀作歡欣。
解簽:得此簽者可望得一子一女,亦可能一舉得男女各一之雙胞胎,凡事求陰陽調和。
261/- QUẺ THỨ 2 6 1
*Thi :lưỡng cá tử nữ , đồng đáo tề hành , âm dương hoà hợp , mưu tác hoan hân .
-Dịch:- hai đứa con trai gái, cùng đến đi chung, âm dương hòa hợp, tính toán vui vầy.
*Giải :Người được quẻ nầy, có thể được một trai và một gái, hoặc có khả năng song thai một đôi nam nữ. Việc khác cũng tốt, âm dương điều hòa.
第二六二簽
簽詩:中有玄機賦,雞鳴方顯露,猛然悟禪關,打破君門路。
解簽:所問諸事疑難未解,但很快就能悟出解決之道。
262/- QUẺ THỨ 2 6 2
*Thi :trung hữu huyền cơ phú , kê minh phương hiển lộ , mãnh nhiên ngộ thiền quan , đả phá quân môn lộ .
-Dịch:-Bên trong có huyền cơ—Gà gáy thấy rõ đường—Bổng nhiên gặp cửa chùa—Đánh phá đường của anh.
*Giải :Việc muốn hỏi còn nghi nan chưa giải quyết được, nhưng đừng lo, sẽ nhanh chóng thấy lối thoát mà thôi.
第二六三簽
簽詩:數尾金魚吞餌,絲竿釣了回頭,家食翻嫌太貴,五湖四海遨遊。
解簽:意外之好運,有時不是福氣反成負擔。
263/- QUẺ THỨ 2 6 3
*Thi :sổ vĩ kim ngư thôn nhĩ , ti can điếu liễu hồi đầu , gia thực phiên hiềm thái quí , ngũ hồ tứ hải ngao du .
-Dịch:- đếm số cá đã ăn mồi—kéo sợi nhợ câu trở lại—về nhà làm món ăn rất quí, năm hồ bốn biển ngao du.
*Giải :Ngoài cái ý vận tốt, còn nói lên ý nữa là, có lúc chính những sự hưởng cái phước lại trở thành gánh nặng cho mình.
第二六四簽
簽詩:卯日兒出林,午時正福臨,卯生於寅,方見天心。
解簽:天時依一定順序運轉,做任何事不能違背自然法則。
264/- QUẺ THỨ 2 6 4
*Thi :mão nhật nhi xuất lâm , ngọ thời chính phước lâm , mão sanh ư dần , phương kiến thiên tâm .
-Dịch:- Trẻ Mão Nhật ra rừng, giờ ngọ là phước đến. Mão từ Dần sanh, mới thấy lòng trời.
*Giải :Thiên thời cứ theo thứ tự mà vận chuyển, làm việc gì cũng không nên trái với phép tắc của tự nhiên .
第二六五簽
簽詩:日中不決,日到方明,一場好事,六耳同成。
解簽:所問事一兩日內尚難定,日子到了事情自明朗,應為三個人合力辦成之好事。
265/- QUẺ THỨ 2 6 5
*Thi :nhật trung bất quyết , nhật đáo phương minh , nhất trường hảo sự , lục nhĩ đồng thành .
-Dịch:- trong ngày chưa quyết định, mặt trời đến thì rõ ràng, một bề việc tốt, ba người cùng đi.
*Giải :Việc muốn hỏi trong một hai ngày tới chưa có thể quyết định được. Mặt trời đến thì mọi việc sẽ sáng tỏ. Nên có được ba người cùng bàn bạc công việc mới thành công.
第二六六簽
簽詩:孤宿是妖星,猿猴及樹精,入山遇此曜,迷了性和心。
解簽:此簽示人:孤獨易於受惑。
267/- QUẺ THỨ 2 6 6
*Thi :cô tú thị yêu tinh , viên hầu cập thụ tinh , nhập sơn ngộ thử diệu , mê liễu tánh hoà tâm .
-Dịch:- sao lẻ loi chính là yêu tinh—khỉ vượn và yêu tinh của cây—vào núi gặp điều kỳ diệu nầy—mê mờ giữa tâm và tánh.
*Giải :Quẻ nầy chỉ cho người bị cô độc hoặc có sự nhầm lẫn nặng.
第二六七簽
簽詩:滴漏聲催雞唱,趲行人逐隊放,晚渡關津,前程無量。
解簽:全力以赴,必有所成。
267/- QUẺ THỨ 2 6 7
*Thi :trích lậu thanh thôi kê xướng , toản hành nhân trục đội phóng , vãn độ quan tân , tiền trình vô lương .
-Dịch:- tiếng mưa rơi làm cho gà gáy—đẩy người đi gom lại thành đoàn—buổi chiều qua bến sông cửa ải—tiền trình không có lương thực.
*Giải :toàn lực đối phó , ắt là công việc mới thành .
第二六八簽
簽詩:人在天涯外,久乏信音來,家人頻望眼,草木暢胸懷。
解簽:所念之人,遠在他鄉,久無訊息,對其懷念殷切。
268/- QUẺ THỨ 2 6 8
*Thi :nhân tại thiên nhai ngoại , cửu phạp tín âm lai , gia nhân tần vọng nhãn , thảo mộc sướng hung hoài .
-Dịch:- người ở ngoài góc trời—đã lâu không có tin tức—người nhà nhiều lần trông ngóng—cây cỏ nằm dài nhớ kỷ niệm.
*Giải :Người đang nhung nhớ nầy đang ở xứ xa, đã lâu không có tin tức nên những kỷ niệm xưa sống lại trong lòng.
第二六九簽
簽詩:這顆樹下,一穴生成,若遷此土,福祿駢臻。
解簽:寓意有二: 凡命運亨通者,即或居於枯樹古井旁,福澤依增 勿營華屋。
269/- QUẺ THỨ 2 6 9
*Thi :giá khoả thụ hạ , nhất huyệt sinh thành , nhược thiên thử thổ , phước lộc biền trăn .
-Dịch:- những cái cây nầy, một lổ sinh ra, dời đến đất nầy, phước lộc ít oi.
*Giải :Có hai ngụ ý:-
1/- muốn cho mệnh vận hanh thông, phải ở nơi gần cái giếng xưa có cây khô kế bên.
2/- cơm áo gạo tiền có tăng lên, nhưng không thể làm nhà đẹp được.
第二七○簽
簽詩:躬耕隴畝,形神似勞,無拘無系,其樂陶陶。
解簽:過不求人之生活,身體雖勞,精神卻愉快。
270/- QUẺ THỨ 2 7 0
*Thi :cung canh lũng mẫu , hình thần tự lao , vô câu vô hệ , kỳ lạc đào đào .
-Dịch:- rán cày ruộng sâu, hình dáng mệt mõi, nếu đừng vướng mắc nhiều, niềm vui sẽ dạt dào.
*Giải :Trong sinh hoạt, nếu đừng nhờ vả người khác quá mức, thì thân thể tuy nhọc nhằn nhưng tinh thần rất sảng khoái.
第二七一簽
簽詩:禍來見鬼,鬼病淹纏,金羊得路,身脫災殃。
解簽:大禍臨頭,心被鬼怪的病淹沒而糾纏不放,除非有「金、羊」有關事物來救。
271/- QUẺ THỨ 2 7 1
*Thi :hoạ lai kiến quỉ , quỉ bệnh yêm triền , kim dương đắc lộ , thân thoát tai ương .
-Dịch:- họa đến thấy quỉ, bệnh quỉ triền miên, dê vàng được đường, thân thoát tai ương.
*Giải :Nạn lớn đến mình, tâm bị bệnh quỉ nhận chìm nên trói buộc chẳng thả ra, chỉ trừ khi có hai vật liên quan là “Kim” (vàng) và “Dương” (dê) đến cứu mới được.
第二七二簽
簽詩:急起行,急起行,前途去,結同盟,只手擎天柱,史冊好標名。
解簽:得此簽者可能於倉猝間受命,代表所屬協調重大事務,並獲圓滿成功。
272/- QUẺ THỨ 2 7 2
*Thi :cấp khởi hành , cấp khởi hành , tiền đồ khứ , kết đồng minh , chỉ thủ kình thiên trụ , sử sách hảo tiêu danh .
-Dịch:- gấp lên đường, gấp lên đường, đường trước mắt, có đồng minh, tay đở trụ chống trời, sử sách nêu danh tốt.
*Giải :Người được quẻ nầy đang nhận một sứ mệnh cực kỳ hiểm nghèo, tính cách vô cùng quan trọng, nhưng cuối cùng cũng đạt được thành công.
第二七三簽
簽詩:深山據猛虎,虎嘯出山窩,揚威抖擻,何怕人多。
解簽:雄壯威嚴,果敢勇往始可折服眾人。
273/- QUẺ THỨ 2 7 3
*Thi :thâm sơn cứ mãnh hổ , hổ khiếu xuất sơn oa , dương uy đẩu tẩu , hà phạ nhân đa .
-Dịch:- mãnh hổ ở rừng sâu—hổ gầm thành hang núi—uy thế phấn chấn—nào sợ người đông.
*Giải :hùng tráng uy nghiêm , sự quả cảm anh dũng có thể chế phục được mọi người.
第二七四簽
簽詩:三天門,四地戶,佈陣成,明聚路,軍馬齊奔,鳴鼓進步。
解簽:吾人行事,宜先制定良策,方可致勝可能。
274/- QUẺ THỨ 2 7 4
*Thi :tam thiên môn , tứ địa hộ , bố trận thành , minh tụ lộ , quân mã tề bôn , minh cổ tiến bộ .
-Dịch:- ba cửa trời, bốn cửa đất, bày thành trận, sáng rực đường, quân và ngựa đồng hợp chạy, trống thúc tiến lên.
*Giải :Chúng ta khi làm việc, trước tiên chế định được sách lược tốt, thì mới có khả năng đạt được kết quả như ý.
第二七五簽
簽詩:山山山,山上建茅 ,不比人間棟宇,卻如天上雲曇。
解簽:知足常樂。
275/- QUẺ THỨ 2 7 5
*Thi :sơn sơn sơn , sơn thượng kiến mâu , bất tỉ nhân gian đống vũ , khước như thiên thượng vân đàm .
-Dịch:- núi núi núi, trên núi thấy cỏ tranh, chẳng bì với nhà cửa to lớn của người, mà những thứ đó chỉ là mây chùm trên trời thôi
*Giải :nếu biết tri túc thì được vui lâu dài.
第二七六簽
簽詩:來去原無定處,時來時去安身,跋涉無慮,榮辱不計。
解簽:得此簽者一生勞碌,謀生之處屢易,好在住宿有著落,奔波途中亦安全。
276/- QUẺ THỨ 2 7 6
*Thi :lai khứ nguyên vô định xứ , thời lai thời khứ an thân , bạt thiệp vô lự , vinh nhục bất kế .
-Dịch:- đi lại không nơi nhất định, giờ đi giờ đến an thân, lăn lóc không lo, vinh nhục chẳng màng.
*Giải :Người được quẻ nầy, một đời lận đận, bôn ba khắp nơi tìm kế mưu sinh, miễn là tại chỗ trú ngụ được vui thì con đường bôn ba vẫn an toàn.
第二七七簽
簽詩:有子長,成水局,時遇火反發福,不必過憂煎,人心苦不足。
解簽:世事難以盡如人意,不是太過就是不及,為此傷神憂慮,毫無意義。
278/- QUẺ THỨ 2 7 7
*Thi :hữu tử trưởng , thành thuỷ cục , thời ngộ hoả phản phát phúc , bất tất quá ưu tiễn , nhân tâm khổ bất túc .
-Dịch:- có con lớn, thành thủy cục rồi thì dù gặp hỏa phản lại cũng phát phúc mà thôi. Chẳng cần phải lo lắng nhiều, cái khổ con người nói sao cho hết.
*Giải :Ở đời không thể được như sự mong muốn cùa con người, ta chỉ nên đừng thái quá mà cũng đừng bất cập (kém cỏi, thua sút). Được như thế thì đâu còn gì thành vấn đề để lo âu phiền muộn.
第二七八簽
簽詩:黑夜裏,勿前往,一有值,要著慌,牢牢記,須結黨。
解簽:陌生環境未瞭解前,勿冒然前往,如果必須前往,應結伴而行。
278/- QUẺ THỨ 2 7 8
*Thi :hắc dạ lí , vật tiền vãng , nhất hữu trị , yêu trước hoảng , lao lao kí , tu kết đảng .
-Dịch:- trong đêm tối, chớ đi tới, biết điều nầy, không còn sợ, nếu phải đi, cần có bạn.
*Giải :Những gì mình chưa thông thạo quen biết thì chớ nên liều lĩnh đi vào, nếu như hoàn cảnh bắt buộc phải theo , cần nhất là có bạn bè hướng dẫn.
第二七九簽
簽詩:蟄龍已出世,頭角首生成,雲興雨澤,得濟蒼生。
解簽:大吉大利,所問之事,困局即將突破,從此可入坦途。
279/- QUẺ THỨ 2 7 9
*Thi :chập long dĩ xuất thế , đầu giác thủ sinh thành , vân hưng vũ trạch , đắc tể thương sinh .
-Dịch:- Rồng ẩn đã xuất thế, sừng đầu trước đã thành, mây nổi mưa ao đầm, được cứu sống người.
*Giải :đại cát đại lợi , việc muốn hỏi, cái khó khăn sẽ bị đột phá, từ đó đi vào con đường bằng phẳng.
第二八○簽
簽詩:火勢薰天,天邊盡赤,遇際水源,庶乎成格。
解簽:一旦發生意外災禍,事發就不可收拾,應有克制對策,庶幾解除困難。
280/- QUẺ THỨ 2 8 0
*Thi :hoả thế huân thiên , thiên biên tận xích , ngộ tế thuỷ nguyên , thứ hồ thành cách .
-Dịch:- thế lửa hực trời, chân trời ngụt đỏ, may gặp nước nguồn, thì là có cách.
*Giải :một khi phát sanh tai họa ngoài ý muốn, không thể thu thập được lợi lạc gì, phải tìm cho ra đối sách khắc phục hiệu quả, mới giải trừ được nạn khó.
第二八一簽
簽詩:向南有大道,乘馬入杭城,不知吳人唱,更有一知音。
解簽:含下列寓意:工作地點以南方為宜,
尋訪可能得遇,交遊雖不廣,可獲知己。
281/- QUẺ THỨ 2 8 1
*thi :hướng nam hữu đại đạo , thừa mã nhập hàng thành , bất tri ngô nhân xướng , cánh hữu nhất tri âm .
-Dịch:- Về phía Nam có đường lớn, cỡi ngựa vào Thành Hàng, chẳng biết người Ngô Hát, nhưng lại có tri âm.
*Giải :Nội dung ngụ ý nói địa điểm công tác tốt nhất là phương Nam. Nếu tìm kiếm đi về hướng ấy ắt gặp. Việc giao du tuy không rộng rãi, nhưng cũng có tri kỷ.
第二八二簽
簽詩:有田一畝,盡可耕耘,無窮收穫,都在西成。
解簽:家有恆產,雖說不多,若能認真經營終必有成。
得此簽者似不易離家另謀他業。
282/- QUẺ THỨ 2 8 2
*Thi :hữu điền nhất mẫu , tận khả canh vân , vô cùng thu hoạch , đô tại tây thành .
-Dịch:- Có một mẫu ruộng, hết sức cày cấy, thu hoạch được nhiều, đều ở thành Tây.
*Giải :Nhà có của cải tuy không nhiều nhưng biết kinh doanh thì kết quả tốt. Người được quẻ nầy cũng có ý nói là, không dễ gì rời gia đình đi lập nghiệp phương xa.
第二八三簽
簽詩:勿嫌兒無唇,疾足追不及,納入猿穴中,走狗何處覓。
解簽:此簽寓意難明,或指形貌才智雖有缺陷,但天生萬物,必有所長。
283/- QUẺ THỨ 2 8 3
*Thi :vật hiềm nhi vô thần , tật túc truy bất cập , nạp nhập viên huyệt trung , tẩu cẩu hà xứ mịch .
-Dịch:- đừng ghét con thiếu môi, chân què đuổi chẳng kịp, nếu vào trong hang vượn, chó biết đâu mà tìm.
*Giải :Quẻ nầy ngụ ý về chỗ làm rõ của tai nạn, hoặc chỉ tướng mạo hay tài trí ó chỗ thiếu sót, nhưng trời sanh vạn vật, ắt phải có cái sở trường của nó.
第二八四簽
簽詩:六牛耕地,墾開無疆,收成結實,盈稟盈倉。
解簽:一分耕耘,一分收穫,天下無僥倖而成之事。
284/- QUẺ THỨ 2 8 4
*Thi :lục ngưu canh địa , khẩn khai vô cương , thu thành kết thực , doanh bẩm doanh thương .
-Dịch:- sáu trâu cày đất, mở mang ruộng đất rất nhiều, thu được kết quả, đầy kho đầy vựa.
*Giải :Cứ bền lòng làm việc đến đâu thu hoạch đến đó. Không cần có sự kiêu hãnh mà vẫn thành công ở đời.
第二八五簽
簽詩:大奮沖天志,勿苦戀家鄉,七八君行早,揚武在沙場。
解簽:成大事者應志在四方,勿囿於一角,把握時機及早行動。七八或與時日機運有關。
285/- QUẺ THỨ 2 8 5
*Thi :đại phấn xung thiên chí , vật khổ luyến gia hương , thất bát quân hành tảo , dương vũ tại sa trường .
-Dịch:- gắng sức hoàn thành chí lớn, đừng quá lưu luyến quê hương, bảy tám vua chọn cái sớm, biểu dương sức mạnh tại sa trường.
*Giải :Muốn thành đại sự, chí ở bốn phương, đừng quanh quẩn một xó, nắm lấy thời cơ hãy sớm hành động.
Quẻ nầy có liên quan đến thời vận ở “bảy tám ngày” hoặc “bảy tám giờ”.
第二八六簽
簽詩:葵花向日,忠赤傾心,大開廣廈,樂享太平。
解簽:得此簽者深受部屬愛戴,都能為其赤誠工作,使其事業鴻圖大展。
286/- QUẺ THỨ 2 8 6
*Thi :quì hoa hướng nhật , trung xích khuynh tâm , đại khai quảng hạ , lạc hưởng thái bình .
-Dịch:- hoa quì hướng mặt trời, lòng trung đỏ cả cõi lòng, mở mang sự nghiệp rộng lớn, vui hưởng cảnh thái bình.
*Giải :Người được quẻ nầy, được thuộc hạ yêu mến phò giúp, nên có thể thành tựu nhiều việc, khiến cho sự nghiệp lừng lẫy ngày càng phát triển.
第二八七簽
簽詩:人不識仙,那有真訣,一入玄門,津津有益。
解簽:進行一事,必先窮理探源,把握其中要領,方能得心應手。
287/- QUẺ THỨ 2 8 7
*Tthi :nhân bất thức tiên , na hữu chân quyết , nhất nhập huyền môn , tân tân hữu ích .
-Dịch:- người chẳng biết Tiên, khi có ấn quyết chân chính,một lần vào cửa huyền, bến sông nào cũng có ích.
*Giải :Khi muốn làm việc gì, ắt phải trước tiên nghiên cứu phân tích đánh giá kỹ lưỡng tận nguồn cội vấn đề, nắm lấy cốt lõi của nó rồi mới làm, chắc chắn sẽ được thành công.
第二八八簽
簽詩:勿謂說話太沈,泥了就不成真,悟出千般奧妙,方識仙道最神。
解簽:所問之事,面貌並不清朗,須用心去探求其內蘊。
289/- QUẺ THỨ 2 8 8
*Thi :vật vị thuyết thoại thái trầm , nê liễu tựu bất thành chân , ngộ xuất thiên ban áo diệu , phương thức tiên đạo tối thần .
-Dịch:-Đừng bảo lời nói quá thâm trầm, chỉ có bùn thì làmsao thành sự thật, hiểu được sự ảo diệu của thiên ban, mới biết rằng đạo Tiên rất “Thần Diệu”.
*Giải :Việc muốn hỏi, ý ở chỗ, không thể lấy bên ngoài mà biết rõ việc, phải dùng tâm nghiên cứu kỹ lưỡng bên trong vấn đề, mới là thực hiểu.
第二八九簽
簽詩:功名雖多實際,何如修煉成真,真身不朽,萬載長春。
解簽:與其汲汲於追求功名,不如修身養性。
289/- QUẺ THỨ 2 8 9
*Thi :công danh tuy đa thực tế , hà như tu luyện thành chân , chân thân bất hủ , vạn tải trường xuân .
-Dịch:- Công danh thấy nhiều thực tế, sao bằng tu luyện thành chân. Thân thật chẳng hư hoại, muôn năm vẫn trường xuân.
*Giải :Đây là nói cho người đang gấp gáp tìm cầu công danh ở đời, chẳng bằng “tu thân dưỡng tính” (tu Tiên)
第二九○簽
簽詩:走走走,遇一狗,急思尋,可長久。
解簽:處理事情上不宜忽略小節,
要特別注意突生之狀況,並推想其緣由方可無事。
290/- QUẺ THỨ 2 9 0
*Thi :tẩu tẩu tẩu , ngộ nhất cẩu , cấp tư tầm , khả trường cửu .
-Dịch:- Chạy chạy chạy, gặp con chó, gấp suy nghĩ tìm hiểu, có thể được trường cửu.
*Giải :Khi làm việc không nên bỏ qua những chi tiết nhỏ nhặt, mà phải chú ý đặc biệt đến những tình huống đột biến, tìm ra nguyên nhân của nó, thì mới không ảnh hưởng đến công việc.
第二九一簽
簽詩:不知真消息,消息驀地來,月圓月缺夜,不許把門開。
解簽:來得倉促之消息,不可輕信,變化 忽或反覆無常事情,少管為妙。
291/- QUẺ THỨ 2 9 1
*Thi :bất tri chân tiêu tức , tiêu tức mộ địa lai , nguyệt viên nguyệt khuyết dạ , bất hứa bả môn khai
-Dịch:- không biết tin tức thật, tin tức từ nơi chiêu mộ mà đến, đêm thì có bửa trăng tròn, bửa trăng khuyết, không phải là mở hay không cửa.
*Giải :Nhận được những tin tức vội gấp, đừng nên xem thường, có những sự biến hóa hoặc phản phúc không chừng đổi. Quan tâm là tốt.
第二九二簽
簽詩:火旺處要不疲,水深處要不呆,到頭當酌量,毋得惹他災。
解簽:事情進行到最重要關頭應慎思斟酌,方不致帶來災害。
292/- QUẺ THỨ 2 9 2
*Thi :hoả vượng xứ yếu bất bì , thuỷ thâm xứ yếu bất ngốc , đáo đầu đương chước lượng , vô đắc nhạ tha tai .
-Dịch:- chỗ lửa mạnh không thể lao vào, chỗ nước sâu không thể không biết, việc đến phải lo lường tính toán, mới khỏi bị thiệt hại.
*Giải :Tiến hành công việc điều quan trọng nhất là đầu tiên phải biết cẩn thận tính toán phương thức làm cho lớp lang thứ tự, mới tránh khỏi tai hại về sau.
第二九三簽
簽詩:賓雁 湖地成陸,行建功勳早回程,貪戀終非世人福,莫教雞鶩會相爭。
解簽:見好就收。
293/- QUẺ THỨ 2 9 3
*Thi :tân nhạn hồ địa thành lục , hành kiến công huân tảo hồi trình , tham luyến chung phi thế nhân phước , mạc giao kê vụ hội tương tranh .
-Dịch:- chim nhạn khách đất sâu thành đất bằng, làm xong công việc sớm trở về, nếu cứ tham luyến nó chẳng phải là phước của con người, như vậy mới tránh được sự tranh dành lẫn nhau giữa gà và vịt trời.
*Giải :Được việc rồi cần thu gọn lại. Công thành thân thoái.
第二九四簽
簽詩:天上風,天邊月,月白風清,兩兩相當。
解簽:時運正佳,故凡求職、求偶、求學、求財等均有吉利。
294/- QUẺ THỨ 2 9 4
*Thi :thiên thượng phong , thiên biên nguyệt , nguyệt bạch phong thanh , lưỡng lưỡng tương đương .
-Dịch:- gió trên trời, trăng ven trời, trăng thanh gió mát, hai thứ tương đương.
*Giải :Những lúc thời cơ thuận tiện nhất, hãy rán sức tìm cầu chức tước, tìm cầu người phối ngẫu, tìm cầu tiền bạc …thảy đều có lợi cả.
第二九五簽
簽詩:葉歸根,長立天地,水清源長流河海,人得金丹長生淵涯。
解簽:萬物生長、代謝均循一定之自然趨勢,
人類亦然,能悟其理,自必長壽無災。
295/- QUẺ THỨ 2 9 5
*Thi :diệp qui căn , trưởng lập thiên địa , thuỷ thanh nguyên trường lưu hà hải , nhân đắc kim đan trường sinh uyên nhai .
-Dịch:- Lá tốt là nhờ rễ ăn sâu, thông suốt lẽ trời đất, nước trong có nguồn cội dài thì chảy khắp sông hồ biển rộng, người được kim đan thì sống lâu nơi động Tiên.
*Giải :Sự sanh trưởng của vạn vật đi theo một qui luật tự nhiên mà phát triển. Con người cũng vậy, hiểu được cái lý tự nhiên nầy thì được sống lâu và an nhàn.
第二九六簽
簽詩:乘馬去長安,看花花正發,一日雨來淋,香色盡凋零。
解簽:花無百日嬌,無千日好,得意常想失意時,諸般順心時,應防突來失意或災殃。
296/- QUẺ THỨ 2 9 6
*Thi :thừa mã khứ trường an , khán hoa, hoa chính phát , nhất nhật vũ lai lâm , hương sắc tận điêu linh .
-Dịch:- cỡi ngựa đến Trường An, xem hoa, hoa đang lúc nở, ngày kia mưa rớt xuống, hương sắc phải điêu tàn.
*Giải :Hoa chẳng thê tươi đẹp trăm ngày—Cũng không có suốt ngàn ngày may mắn—Lúc đắc ý phải nghĩ đến lúc thất ý.
Khi mọi việc đến một cách thuận lợi, phải lo đề phòng những việc đột biến hoặc tai ương có thể xãy đến.
第二九七簽
簽詩:木長春天根幹老,子實三秋枝葉凋,不凋不謝,不見根牢。
解簽:先經挫折磨練,然後其生命力必更堅強。
297/- QUẺ THỨ 2 9 7
*Thi :mộc trưởng xuân thiên căn cán lão , tử thực tam thu chi diệp điêu , bất điêu bất tạ , bất kiến căn lao .
-Dịch:- Cây lớn trời Xuân rễ phải già—Trái mọc ba mùa cành lá héo—Chẳng héo chẳng rụng, đâu biết đến sự khó nhọc của rễ cây.
*Giải :Trước hết phải chịu đựng sự trui rèn mài sát, thì sau mới có được sức bền bĩ , vững vàng đối phó với mọi trở lực trên đời.
第二九八簽
簽詩:叫道叫道,天將明瞭,何不伸首舒眉,反做蓬蒿到老。
解簽:早起三光,晏起三荒,應及時努力,遇事不可因循不振。
298/- QUẺ THỨ 2 9 8
*thi :khiếu đạo khiếu đạo , thiên tướng minh liệu , hà bất thân thủ thư mi , phản tố bồng hao đáo lão
-Dịch:- Hãy nghe cho rõ, phải là viên tướng trời liệu định công việc, sao lại co đầu rút cổ mặt mày nhăn nhó, uổng phí ngày tháng đến già ?
*Giải :Buổi sáng nổi lên “tam quang” (ba luồng sáng), buổi chiều ngơi nghỉ nổi lên “tam hoang” (ba điều bỏ trôi). Nên kịp thời gắng sức, gặp việc chẳng thể chần chờ không phấn đấu tiến lên được.
第二九九簽
簽詩:藥餌真,服了寧,三劑後,足分明,神中神,清中清,固得緊,可長生。
解簽:任何事物,真即真假即假,一經多方考驗,底細便明。
299.- QUẺ THỨ 2 9 9
*Thi :dược nhĩ chân , phục liễu ninh , tam tễ hậu , túc phân minh , thần trung thần , thanh trung thanh , cố đắc khẩn , khả trường sanh .
-Dịch:- Thuốc hay quí, uống liền mạnh, sau ba thang, đã rõ ràng, thần trong thần, hay trong hay, vững nhanh chân, được trường sanh.
*Giải :Bất cứ sự vật hay hành động nào, thực là thực mà giả là giả. Một phen trải qua khảo nghiệm nhiều cách thì “bộ mặt thật ” sẽ hiện ra thôi .
第三○○簽
簽詩:三天曾結社,四海盡知名,長騎駿馬,直入天庭。
解簽:大吉大利,凡事左右逢源,得心應手。
300/- QUẺ THỨ 3 0 0
*Thi :tam thiên tằng kết xã , tứ hải tận tri danh , trường kỵ tuấn mã , trực nhập thiên đình .
-Dịch:- Ba trời chưa kết xã, bốn biển đã nghe danh, cỡi bền tuấn mã, thẳng đến thiên đình.
*Giải :đại cát đại lợi , mọi việc tả hữu đều có hậu thuẫn, yên tâm mà tiến tới thành công.
簽詩:向南有大道,乘馬入杭城,不知吳人唱,更有一知音。
解簽:含下列寓意:工作地點以南方為宜,
尋訪可能得遇,交遊雖不廣,可獲知己。
281/- QUẺ THỨ 2 8 1
*thi :hướng nam hữu đại đạo , thừa mã nhập hàng thành , bất tri ngô nhân xướng , cánh hữu nhất tri âm .
-Dịch:- Về phía Nam có đường lớn, cỡi ngựa vào Thành Hàng, chẳng biết người Ngô Hát, nhưng lại có tri âm.
*Giải :Nội dung ngụ ý nói địa điểm công tác tốt nhất là phương Nam. Nếu tìm kiếm đi về hướng ấy ắt gặp. Việc giao du tuy không rộng rãi, nhưng cũng có tri kỷ.
第二八二簽
簽詩:有田一畝,盡可耕耘,無窮收穫,都在西成。
解簽:家有恆產,雖說不多,若能認真經營終必有成。
得此簽者似不易離家另謀他業。
282/- QUẺ THỨ 2 8 2
*Thi :hữu điền nhất mẫu , tận khả canh vân , vô cùng thu hoạch , đô tại tây thành .
-Dịch:- Có một mẫu ruộng, hết sức cày cấy, thu hoạch được nhiều, đều ở thành Tây.
*Giải :Nhà có của cải tuy không nhiều nhưng biết kinh doanh thì kết quả tốt. Người được quẻ nầy cũng có ý nói là, không dễ gì rời gia đình đi lập nghiệp phương xa.
第二八三簽
簽詩:勿嫌兒無唇,疾足追不及,納入猿穴中,走狗何處覓。
解簽:此簽寓意難明,或指形貌才智雖有缺陷,但天生萬物,必有所長。
283/- QUẺ THỨ 2 8 3
*Thi :vật hiềm nhi vô thần , tật túc truy bất cập , nạp nhập viên huyệt trung , tẩu cẩu hà xứ mịch .
-Dịch:- đừng ghét con thiếu môi, chân què đuổi chẳng kịp, nếu vào trong hang vượn, chó biết đâu mà tìm.
*Giải :Quẻ nầy ngụ ý về chỗ làm rõ của tai nạn, hoặc chỉ tướng mạo hay tài trí ó chỗ thiếu sót, nhưng trời sanh vạn vật, ắt phải có cái sở trường của nó.
第二八四簽
簽詩:六牛耕地,墾開無疆,收成結實,盈稟盈倉。
解簽:一分耕耘,一分收穫,天下無僥倖而成之事。
284/- QUẺ THỨ 2 8 4
*Thi :lục ngưu canh địa , khẩn khai vô cương , thu thành kết thực , doanh bẩm doanh thương .
-Dịch:- sáu trâu cày đất, mở mang ruộng đất rất nhiều, thu được kết quả, đầy kho đầy vựa.
*Giải :Cứ bền lòng làm việc đến đâu thu hoạch đến đó. Không cần có sự kiêu hãnh mà vẫn thành công ở đời.
第二八五簽
簽詩:大奮沖天志,勿苦戀家鄉,七八君行早,揚武在沙場。
解簽:成大事者應志在四方,勿囿於一角,把握時機及早行動。七八或與時日機運有關。
285/- QUẺ THỨ 2 8 5
*Thi :đại phấn xung thiên chí , vật khổ luyến gia hương , thất bát quân hành tảo , dương vũ tại sa trường .
-Dịch:- gắng sức hoàn thành chí lớn, đừng quá lưu luyến quê hương, bảy tám vua chọn cái sớm, biểu dương sức mạnh tại sa trường.
*Giải :Muốn thành đại sự, chí ở bốn phương, đừng quanh quẩn một xó, nắm lấy thời cơ hãy sớm hành động.
Quẻ nầy có liên quan đến thời vận ở “bảy tám ngày” hoặc “bảy tám giờ”.
第二八六簽
簽詩:葵花向日,忠赤傾心,大開廣廈,樂享太平。
解簽:得此簽者深受部屬愛戴,都能為其赤誠工作,使其事業鴻圖大展。
286/- QUẺ THỨ 2 8 6
*Thi :quì hoa hướng nhật , trung xích khuynh tâm , đại khai quảng hạ , lạc hưởng thái bình .
-Dịch:- hoa quì hướng mặt trời, lòng trung đỏ cả cõi lòng, mở mang sự nghiệp rộng lớn, vui hưởng cảnh thái bình.
*Giải :Người được quẻ nầy, được thuộc hạ yêu mến phò giúp, nên có thể thành tựu nhiều việc, khiến cho sự nghiệp lừng lẫy ngày càng phát triển.
第二八七簽
簽詩:人不識仙,那有真訣,一入玄門,津津有益。
解簽:進行一事,必先窮理探源,把握其中要領,方能得心應手。
287/- QUẺ THỨ 2 8 7
*Tthi :nhân bất thức tiên , na hữu chân quyết , nhất nhập huyền môn , tân tân hữu ích .
-Dịch:- người chẳng biết Tiên, khi có ấn quyết chân chính,một lần vào cửa huyền, bến sông nào cũng có ích.
*Giải :Khi muốn làm việc gì, ắt phải trước tiên nghiên cứu phân tích đánh giá kỹ lưỡng tận nguồn cội vấn đề, nắm lấy cốt lõi của nó rồi mới làm, chắc chắn sẽ được thành công.
第二八八簽
簽詩:勿謂說話太沈,泥了就不成真,悟出千般奧妙,方識仙道最神。
解簽:所問之事,面貌並不清朗,須用心去探求其內蘊。
289/- QUẺ THỨ 2 8 8
*Thi :vật vị thuyết thoại thái trầm , nê liễu tựu bất thành chân , ngộ xuất thiên ban áo diệu , phương thức tiên đạo tối thần .
-Dịch:-Đừng bảo lời nói quá thâm trầm, chỉ có bùn thì làmsao thành sự thật, hiểu được sự ảo diệu của thiên ban, mới biết rằng đạo Tiên rất “Thần Diệu”.
*Giải :Việc muốn hỏi, ý ở chỗ, không thể lấy bên ngoài mà biết rõ việc, phải dùng tâm nghiên cứu kỹ lưỡng bên trong vấn đề, mới là thực hiểu.
第二八九簽
簽詩:功名雖多實際,何如修煉成真,真身不朽,萬載長春。
解簽:與其汲汲於追求功名,不如修身養性。
289/- QUẺ THỨ 2 8 9
*Thi :công danh tuy đa thực tế , hà như tu luyện thành chân , chân thân bất hủ , vạn tải trường xuân .
-Dịch:- Công danh thấy nhiều thực tế, sao bằng tu luyện thành chân. Thân thật chẳng hư hoại, muôn năm vẫn trường xuân.
*Giải :Đây là nói cho người đang gấp gáp tìm cầu công danh ở đời, chẳng bằng “tu thân dưỡng tính” (tu Tiên)
第二九○簽
簽詩:走走走,遇一狗,急思尋,可長久。
解簽:處理事情上不宜忽略小節,
要特別注意突生之狀況,並推想其緣由方可無事。
290/- QUẺ THỨ 2 9 0
*Thi :tẩu tẩu tẩu , ngộ nhất cẩu , cấp tư tầm , khả trường cửu .
-Dịch:- Chạy chạy chạy, gặp con chó, gấp suy nghĩ tìm hiểu, có thể được trường cửu.
*Giải :Khi làm việc không nên bỏ qua những chi tiết nhỏ nhặt, mà phải chú ý đặc biệt đến những tình huống đột biến, tìm ra nguyên nhân của nó, thì mới không ảnh hưởng đến công việc.
第二九一簽
簽詩:不知真消息,消息驀地來,月圓月缺夜,不許把門開。
解簽:來得倉促之消息,不可輕信,變化 忽或反覆無常事情,少管為妙。
291/- QUẺ THỨ 2 9 1
*Thi :bất tri chân tiêu tức , tiêu tức mộ địa lai , nguyệt viên nguyệt khuyết dạ , bất hứa bả môn khai
-Dịch:- không biết tin tức thật, tin tức từ nơi chiêu mộ mà đến, đêm thì có bửa trăng tròn, bửa trăng khuyết, không phải là mở hay không cửa.
*Giải :Nhận được những tin tức vội gấp, đừng nên xem thường, có những sự biến hóa hoặc phản phúc không chừng đổi. Quan tâm là tốt.
第二九二簽
簽詩:火旺處要不疲,水深處要不呆,到頭當酌量,毋得惹他災。
解簽:事情進行到最重要關頭應慎思斟酌,方不致帶來災害。
292/- QUẺ THỨ 2 9 2
*Thi :hoả vượng xứ yếu bất bì , thuỷ thâm xứ yếu bất ngốc , đáo đầu đương chước lượng , vô đắc nhạ tha tai .
-Dịch:- chỗ lửa mạnh không thể lao vào, chỗ nước sâu không thể không biết, việc đến phải lo lường tính toán, mới khỏi bị thiệt hại.
*Giải :Tiến hành công việc điều quan trọng nhất là đầu tiên phải biết cẩn thận tính toán phương thức làm cho lớp lang thứ tự, mới tránh khỏi tai hại về sau.
第二九三簽
簽詩:賓雁 湖地成陸,行建功勳早回程,貪戀終非世人福,莫教雞鶩會相爭。
解簽:見好就收。
293/- QUẺ THỨ 2 9 3
*Thi :tân nhạn hồ địa thành lục , hành kiến công huân tảo hồi trình , tham luyến chung phi thế nhân phước , mạc giao kê vụ hội tương tranh .
-Dịch:- chim nhạn khách đất sâu thành đất bằng, làm xong công việc sớm trở về, nếu cứ tham luyến nó chẳng phải là phước của con người, như vậy mới tránh được sự tranh dành lẫn nhau giữa gà và vịt trời.
*Giải :Được việc rồi cần thu gọn lại. Công thành thân thoái.
第二九四簽
簽詩:天上風,天邊月,月白風清,兩兩相當。
解簽:時運正佳,故凡求職、求偶、求學、求財等均有吉利。
294/- QUẺ THỨ 2 9 4
*Thi :thiên thượng phong , thiên biên nguyệt , nguyệt bạch phong thanh , lưỡng lưỡng tương đương .
-Dịch:- gió trên trời, trăng ven trời, trăng thanh gió mát, hai thứ tương đương.
*Giải :Những lúc thời cơ thuận tiện nhất, hãy rán sức tìm cầu chức tước, tìm cầu người phối ngẫu, tìm cầu tiền bạc …thảy đều có lợi cả.
第二九五簽
簽詩:葉歸根,長立天地,水清源長流河海,人得金丹長生淵涯。
解簽:萬物生長、代謝均循一定之自然趨勢,
人類亦然,能悟其理,自必長壽無災。
295/- QUẺ THỨ 2 9 5
*Thi :diệp qui căn , trưởng lập thiên địa , thuỷ thanh nguyên trường lưu hà hải , nhân đắc kim đan trường sinh uyên nhai .
-Dịch:- Lá tốt là nhờ rễ ăn sâu, thông suốt lẽ trời đất, nước trong có nguồn cội dài thì chảy khắp sông hồ biển rộng, người được kim đan thì sống lâu nơi động Tiên.
*Giải :Sự sanh trưởng của vạn vật đi theo một qui luật tự nhiên mà phát triển. Con người cũng vậy, hiểu được cái lý tự nhiên nầy thì được sống lâu và an nhàn.
第二九六簽
簽詩:乘馬去長安,看花花正發,一日雨來淋,香色盡凋零。
解簽:花無百日嬌,無千日好,得意常想失意時,諸般順心時,應防突來失意或災殃。
296/- QUẺ THỨ 2 9 6
*Thi :thừa mã khứ trường an , khán hoa, hoa chính phát , nhất nhật vũ lai lâm , hương sắc tận điêu linh .
-Dịch:- cỡi ngựa đến Trường An, xem hoa, hoa đang lúc nở, ngày kia mưa rớt xuống, hương sắc phải điêu tàn.
*Giải :Hoa chẳng thê tươi đẹp trăm ngày—Cũng không có suốt ngàn ngày may mắn—Lúc đắc ý phải nghĩ đến lúc thất ý.
Khi mọi việc đến một cách thuận lợi, phải lo đề phòng những việc đột biến hoặc tai ương có thể xãy đến.
第二九七簽
簽詩:木長春天根幹老,子實三秋枝葉凋,不凋不謝,不見根牢。
解簽:先經挫折磨練,然後其生命力必更堅強。
297/- QUẺ THỨ 2 9 7
*Thi :mộc trưởng xuân thiên căn cán lão , tử thực tam thu chi diệp điêu , bất điêu bất tạ , bất kiến căn lao .
-Dịch:- Cây lớn trời Xuân rễ phải già—Trái mọc ba mùa cành lá héo—Chẳng héo chẳng rụng, đâu biết đến sự khó nhọc của rễ cây.
*Giải :Trước hết phải chịu đựng sự trui rèn mài sát, thì sau mới có được sức bền bĩ , vững vàng đối phó với mọi trở lực trên đời.
第二九八簽
簽詩:叫道叫道,天將明瞭,何不伸首舒眉,反做蓬蒿到老。
解簽:早起三光,晏起三荒,應及時努力,遇事不可因循不振。
298/- QUẺ THỨ 2 9 8
*thi :khiếu đạo khiếu đạo , thiên tướng minh liệu , hà bất thân thủ thư mi , phản tố bồng hao đáo lão
-Dịch:- Hãy nghe cho rõ, phải là viên tướng trời liệu định công việc, sao lại co đầu rút cổ mặt mày nhăn nhó, uổng phí ngày tháng đến già ?
*Giải :Buổi sáng nổi lên “tam quang” (ba luồng sáng), buổi chiều ngơi nghỉ nổi lên “tam hoang” (ba điều bỏ trôi). Nên kịp thời gắng sức, gặp việc chẳng thể chần chờ không phấn đấu tiến lên được.
第二九九簽
簽詩:藥餌真,服了寧,三劑後,足分明,神中神,清中清,固得緊,可長生。
解簽:任何事物,真即真假即假,一經多方考驗,底細便明。
299.- QUẺ THỨ 2 9 9
*Thi :dược nhĩ chân , phục liễu ninh , tam tễ hậu , túc phân minh , thần trung thần , thanh trung thanh , cố đắc khẩn , khả trường sanh .
-Dịch:- Thuốc hay quí, uống liền mạnh, sau ba thang, đã rõ ràng, thần trong thần, hay trong hay, vững nhanh chân, được trường sanh.
*Giải :Bất cứ sự vật hay hành động nào, thực là thực mà giả là giả. Một phen trải qua khảo nghiệm nhiều cách thì “bộ mặt thật ” sẽ hiện ra thôi .
第三○○簽
簽詩:三天曾結社,四海盡知名,長騎駿馬,直入天庭。
解簽:大吉大利,凡事左右逢源,得心應手。
300/- QUẺ THỨ 3 0 0
*Thi :tam thiên tằng kết xã , tứ hải tận tri danh , trường kỵ tuấn mã , trực nhập thiên đình .
-Dịch:- Ba trời chưa kết xã, bốn biển đã nghe danh, cỡi bền tuấn mã, thẳng đến thiên đình.
*Giải :đại cát đại lợi , mọi việc tả hữu đều có hậu thuẫn, yên tâm mà tiến tới thành công.
301/-
QUẺ THỨ 3 0 1
*Thi :nhàn lai Phu Tử xứ , ngẫu nhiên ngộ nhất nhân , đồng nhan hạc phát , tiếu lí sinh xuân .
-Dịch:- thường đến nơi Phu Tử, may mắn gặp một người, tóc già mà mặt trẻ, nụ cười sinh ra Xuân.
*Giải :Người nầy được cát nhân tương trợ.
第三○二簽
簽詩:閑雲野鶴望東行,惟有鄉人便是知音,
經營佈置兩三春,聯街燈火後,錦帆前程。
解簽:悠閒自在態度追求理想者,際遇最佳,經過二三年之經營,即可有成。
302/- QUẺ THỨ 3 0 2
*Thi :Nhàn vân dã hạc vọng đông hành , duy hữu hương nhân tiện thị tri âm ,
Kinh doanh bố trí lưỡng tam xuân , liên nhai đăng hoả hậu , cẩm phàm tiền trình .
-Dịch:- Mây trôi hạc nội hướng Đông bay—Chỉ có người làng mới là kẻ tri âm.
Kinh doanh tổ chức hai ba năm, nắm bắt hết đường đi nước bước, đủ sức giương buồm gấm thẳng xông phía trước.
*Giải :Nên có thái độ làm việc trong sự thung dung nhàn hạ, không nóng vội đòi hỏi kết quả đến sớm. Vừa làm vừa rút tỉa kinh nghiệm trong vài năm, sau đó thì ung dung làm việc được tốt thôi.
第三○三簽
簽詩:漢水無情,蜀水澄清,黃河滾滾,四處煙塵。
解簽:濁者自濁,清者自清,吾人須潔身自好,以處混亂之險惡世道。
303/- QUẺ THỨ 3 0 3
*Thi :Hán thuỷ vô tình , Thục thuỷ trừng thanh , huỳnh hà cổn cổn , tứ xứ yên trần .
-Dịch:- Nước sông Hán vô tình, nước của đất Thục rất trong, Huỳnh Hà chảy xiết, bốn xứ đầy khói bụi.
*Giải :Đục thì vốn nó đục, còn trong thì nó vốn trong, chúng ta hãy tự làm trong sạch cho bản thân, lấy đó mà đi trên đường đời hiểm ác hỗn loạn, mới được an toàn.
第三○四簽
簽詩:潛龍已受困,尚不見雲興,佇看雲四合,飛去到天庭。
解簽:求籤者暫遇挫折,目前尚在守時待運階段,待時機成熟。
304/- QUẺ THỨ 3 0 4
*Thi :tiềm long dĩ thụ khốn , thượng bất kiến vân hưng , trữ khan vân tứ hợp , phi khứ đáo thiên đình .
-Dịch:-rồng nằm đã thọ khốn, nên chẳng thấy mây nổi, lâu sau mây bốn phương hợp lại, bay thẳng đến thiên đình.
*Giải :Người được quẻ nấy tạm thời gặp chuyện gãy đổ, trước mắt nên ngưng lại công việc để chờ thời cơ thuận tiện rồi làm mới tốt.
第三○五簽
簽詩:此處滋味濃,濃豔不耐久,何如談笑生風,倒好東奔西走。
解簽:好花不常開,一旦處於絕佳之境,宜淡然處之,並另謀良圖。
305/- QUẺ THỨ 3 0 5
*Thi :thử xứ tư vị nùng , nùng diễm bất nại cửu , hà như đàm tiếu sinh phong , đảo hảo đông bôn tây tẩu .
-Dịch:- Xứ nầy có mùi vị nồng, cái đẹp sắc sảo thì không bền, sao bằng cười nói sanh gió (có ảnh hưởng mạnh), khỏi cần phải chạy Đông chạy Tây.
*Giải :Hoa tốt chẳng thường nở, một ngày nào có gặp nơi tuyệt đẹp (như ý) đi nữa, cũng bình thản mà sống, để ẩn náu mà mưu việc lớn sau nầy.
第三○六簽
簽詩:這裏有小人,切莫稍留停,忙打點,好起行,日月如逝勿久存。
解簽:所問諸事可能受到小人干擾破壞,與其爭論無益,避之則吉。
306/- QUẺ THỨ 3 0 6
*Thi :giá lí hữu tiểu nhân , thiết mạc sáo lưu đình , mang đả điểm , hảo khởi hành , nhật nguyệt như thệ vật cửu tồn .
-Dịch:- Nơi nầy có tiểu nhân, đừng gắn bó lưu lại, giờ tốt đến, mau lên đường, có nhật nguyệt chứng minh vật còn tồn tại lâu dài.
*Giải :Việc muốn hỏi có thể bi kẻ tiểu nhân quấy rối ngăn trở, tranh đua với chúng vô ích, tìm cách lánh xa là tốt.
第三○七簽
簽詩:龍生頭角,將沛甘霖,六七八早,好濟蒼生。
解簽:感應簽,求職謀事創業等,遇龍年生者可得其助,遷居進宅等,逢678之日期較順。
307/- QUẺ THỨ 3 0 7
*thi :long sanh đầu giác , tương phái cam lâm , lục thất bát tảo , hảo tế thương sinh .
-Dịch:- Rồng sanh sừng trên đầu, sẽ có mưa dầm lớn, sớm là sáu bảy tám ngày nữa,cứu giúp cho người đời
*Giải :Đây là quẻ có cảm ứng, nếu cầu chức tước sự nghiệp , gặp người tuổi Thìn sẽ được trợ giúp. Nếu dời chỗ ở chỗ làm, chọn ngày có số sáu, bảy, tám thì được thuận lợi.
第三○八簽
簽詩:太白現西南,龍蛇相競逐,龍自飛上天,蛇卻被刑戮。
解簽:此簽示人:善惡終有報。
308/- QUẺ THỨ 3 0 8
*Thi :Thái Bạch hiện Tây Nam , long xà tương cạnh trục , long tự phi thượng thiên , xà khước bị hình lục .
-Dịch:- Sao Thái bạch hiện ở Tây nam, rồng rắn đánh đuổi nhau, rồng tự bay lên trời, còn rắn bị phân thây.
*Giải :Quẻ nầy để chỉ cho người hãy nhớ câu:- “Thiện ác đáo đầu chung hữu báo” (thiện ác cuối cùng đều có báo ứng)
第三○九簽
簽詩:曾把樹栽,也要待春來,東風嫋嫋,開遍花街。
解簽:寓意有二:一分耕耘,一分收穫,
已為某事勞心盡力,但須待時機及人助方有成。
309/- QUẺ THỨ 3 0 9
*Thi :tằng bả thụ tài , dã yếu đãi xuân lai , đông phong niệu niệu , khai biến hoa nhai .
-Dịch:- đã từng trồng cây, biết chờ mùa Xuân đến, gió đông hây hẩy, nở rộ đường hoa.
-Giải :
-Có hai ý:- 1.- đã có cày cấy, ắt có thu hoạch.
2.-Vì việc nào đó mà lao tâm tận lực, nhưng phải chờ thời cơ tốt và người trợ giúp mới thành .
第三一○簽
簽詩:四十餘年苦已深,而今汝樂度光陰,莫籌論,
恩愛尚多歡喜事,惜甚青春,不減青春。
解簽:此簽勸人要能知足,並把握光陰享受人生。
310/- QUẺ THỨ 3 1 0
*Thi :-Tứ thập dư niên khổ dĩ thâm , nhi kim nhữ lạc độ quang âm , mạc trù luận.
-Ân ái thượng đa hoan hỉ sự , tích thậm thanh xuân , bất giảm thanh xuân .
-Dịch:- Hơn bốn mươi năm khổ đã nhiều, mà nay mới được hưởng ngày vui, đừng lo tính.
-Nhiều năm ân ái vui chung hưởng, tiếc nuối thuở thanh xuân, đâu thể nào níu kéo lại được.
*Giải :Quẻ nầy khuyên người nên biết “tri túc”, để có thể hưởng thụ cuộc sống trải qua ngày tháng, đừng bỏ phí mà hối tiếc sau nầy.
第三一一簽
簽詩:三冬足,文藝精,到頭處,亦成冰,急急回首,勿誤前程。
解簽:所問諸事做法上恐有問題,應即改弦更張另作安排。
311/- QUẺ THỨ 3 1 1
*Thi :tam đông túc , văn nghệ tinh , đáo đầu xứ , diệc thành băng , cấp cấp hồi thủ , vật ngộ tiền trình .
-Dịch:- ba mùa Đông vừa đủ, nghề văn đã tinh thông, việc đến lúc sau cùng, bổng trở thành băng giá, mau hồi đầu tỉnh ngộ, đừng lầm lẫn đi tiếp.
*Giải :Việc muốn hỏi có liên quan đến vấn đề luật pháp, mau sửa đổi chỗ sai sót để công việc được an ổn.
第三一二簽
簽詩:奇怪奇怪,前番來了,今番又來,謹慎提防,勿被弄壞。
解簽:所問之事情況怪異,應提防生變,以免壞了大事。
312/- QUẺ THỨ 3 1 2
*Thi :kỳ quái kỳ quái , tiền Phiên lai liễu , kim Phiên hựu lai , cẩn thận đề phòng , vật bị lộng hoại .
-Dịch:- kỳ quái kỳ quái, giặc Phiên trước đến rồi, nay lại giặc Phiên đến, cẩn thận đề phòng, đừng xem thường nó mà nguy hiểm.
*Giải :Việc muốn hỏi lâm vào tình cảnh quái dị, nên đề phòng sanh biến, mới khỏi hư hại việc lớn.
第三一三簽
簽詩:耕牛伏 ,辟土開疆,坐看收穫,黍稷稻梁。
解簽:得此簽者有以逸待勞,坐享其成之機運。
313/- QUẺ THỨ 3 1 3
*Thi :canh ngưu phục , tích thổ khai cương , toạ khan thu hoạch , thử tắc đạo lương .
-Dịch:- trâu cày nằm, đất vua mở ranh giới, ngồi chờ thu hoạch, lúa nếp lương thực.
*Giải :Được quẻ nầy, coi như là “lấy khỏe chờ mệt” , là vận hưởng thụ thành quả làm ra.
第三一四簽
簽詩:腰下佩青萍,步入金鑾殿,覆護三山,千錘百鏈。
解簽:得此簽者功勳卓著,必為行業中頂尖人物,所問諸事無不卓然有成。
314/- QUẺ THỨ 3 1 4
*Thi :yêu hạ bội thanh bình , bộ nhập kim loan điện , phúc hộ tam sơn , thiên truỳ bách liên .
-Dịch:- lưng đeo đai “bèo xanh”, bước vào điện Kim Loan, che chở cho ba núi, ngàn cây chùy, trăm dây xích.
*Giải :Người được quẻ nầy là người lập công trạng nổi tiếng, là nhân vật số một đứng đầu trong việc hành nghiệp. Việc muốn hỏi rất là vững vàng và thành công chắc chắn.
第三一五簽
簽詩:雛鳥飛高,出谷遷喬,龍神牙爪,變化海島。
解簽:此簽以雛鳥喻人學藝未精不知天高地厚,初入社會難免飽受波濤翻滾之苦。
315/- QUẺ THỨ 3 1 5
*Thi :sồ điểu phi cao , xuất cốc thiên kiều , long thần nha trảo , biến hoá hải đảo .
-Dịch:- chim non bay cao, ra khỏi hang ổ, răng móng long thần, biến hóa hải đảo.
*Giải :Chim non dụ cho những kẻ mới học nghề, chưa tinh thông , chưa biết trời cao đất dày thế nào, mà đã muốn ra ngoài xã hội, đương nhiên là phải hứng chịu biết bao sóng gió dập vùi khổ sở.
第三一六簽
簽詩:吉吉吉,尋常一樣窗前月,凶凶凶,
有了梅花便不同,含笑向東風,人情不比舊時濃。
解簽:得此簽者恐有不吉事情臨頭,並因而嘗到人情淡薄之滋味。
316/- QUẺ THỨ 3 1 6
*Thi :-cát cát cát , tầm thường nhất dạng song tiền nguyệt ,
-hung hung hung , hữu liễu mai hoa tiện bất đồng ,
hàm tiếu hướng đông phong , nhân tình bất tỉ cựu thời nồng .
-Dịch:- -tốt tốt tốt, một dạng tầm thường, trăng trước cửa sổ.
-xấu xấu xấu, có những hoa mai không giống nhau
Hướng về gió đông mà nở ra (như nụ cười), nhân tình ngày nay không còn nồng hậu như xưa nữa.
*Giải :Người được quẻ nầy sợ rằng đang lâm vào việc không tốt, việc nầy có liên quan đến sự bạc bẻo thường tình của con người .
第三一七簽
簽詩:大火炎炎,宜水相濟,寶鼎丹成,掀天揭地。
解簽:不經意引發之災難總有克制之法,刻意策劃之事端,往往一發不可收拾。
317/- QUẺ THỨ 3 1 7
*Thi :đại hoả viêm viêm , nghi thuỷ tương tế , bảo đỉnh đan thành , hân thiên yết địa .
-Dịch:- lửa lớn hừng hực, được nước cứu chữa, giữ vẹn được cái đỉnh , báo cho trời đất biết.
*Giải :bất cẩn sanh ra tai nạn nhưng tìm ra được biện pháp khắc chế. Nhưng nhớ sau nầy đừng để cho tái phát, không ai cứu nổi.
第三一八簽
簽詩:鐵索一條,未把孤舟系,金刀一下,早把頭落地。
解簽:所問之事宜以快刀斬亂麻方式處理,以杜後患。
318/- QUẺ THỨ 3 1 8
*Thi :thiết tác nhất điều , vị bả cô châu hệ , kim đao nhất hạ , tảo bả đầu lạc địa .
-Dịch:- một sợi tơ sắt, có thể buộc được chiếc thuyền côi, một phen hạ lưỡi đao vàng, có thể làm rơi cái đầu xuống đất.
*Giải :Việc muốn hỏi cần phải dùng đao bén chém bừa vào các đám gai gốc để xử lý, mới tránh được tai nạn về sau.
第三一九簽
簽詩:十二時中,緊急煉著,一刻少延,無處下腳。
解簽:做任何事,均要抱著積極態度不懈不怠全力以赴,若稍有停頓,將難以收拾。
319/- QUẺ THỨ 3 1 9
*Thi :thập nhị thời trung , khẩn cấp luyện trước , nhất khắc thiểu diên , vô xứ hạ cước .
-Dịch:- trong mười hai thời, siêng năng khổ luyện, một khắc cũng không chậm trễ, còn chỗ nào để mà đá trúng mình.
*Giải :Khi nhận nhiệm vụ nào, cần phải có thái độ tích cực là đem hết sức lực để đối phó mới tiến hành suôn sẻ. Nếu mà để cho bị ngưng trệ thì rất khó khăn cho sự thành công.
第三二○簽
簽詩:風起西南,紅日當天,奇門妙訣,一掌能著。
解簽:當時機成熟,謎題即可輕易揭開,所有疑難均會得到答案。
320/- QUẺ THỨ 3 2 0
*Thi :phong khởi Tây nam , hồng nhật đương thiên , kỳ môn diệu quyết , nhất chưởng năng trước .
-Dịch:- gió khởi hướng Tây nam, mặt trời hồng ở trên trời, có được “diệu quyết” của pháp “Kỳ Môn” rồi, chỉ cần một chưởng là có thể nắm lấy.
*Giải :Đang ở vào lúc thời cơ chín mùi, nhưng vẫn còn sự bán tính bán nghi. Những điều còn nghi ngờ, nay chắc chắn đã có đáp án rồi.
第三二一簽
簽詩:萬籟無聲際,一月正當空,忽被雲遮掩,皓魄反朦朧。
解簽:謹慎維護形象,以突破謠言扭曲,得此簽者有招人忌怨、暗算之危。
321/- QUẺ THỨ 3 2 1
*Thi :vạn lại vô thanh tế , nhất nguyệt chính đương không , hốt bị vân già yểm , hạo phách phản mông lung .
Có miệng mà chẳng mở lời được. Mặt trăng đang ở trên không, bổng bị mây che ám, khiến cho ánh sáng trở thành mờ ảo không rõ.
*Giải :cẩn thận trong việc giao tiếp ứng xử cho chân chính, kẻo bị tai tiếng khó thanh minh. Người được quẻ nầy, bị những người thù oán đang ngầm mưu hại rất nguy hiểm.
*Thi :nhàn lai Phu Tử xứ , ngẫu nhiên ngộ nhất nhân , đồng nhan hạc phát , tiếu lí sinh xuân .
-Dịch:- thường đến nơi Phu Tử, may mắn gặp một người, tóc già mà mặt trẻ, nụ cười sinh ra Xuân.
*Giải :Người nầy được cát nhân tương trợ.
第三○二簽
簽詩:閑雲野鶴望東行,惟有鄉人便是知音,
經營佈置兩三春,聯街燈火後,錦帆前程。
解簽:悠閒自在態度追求理想者,際遇最佳,經過二三年之經營,即可有成。
302/- QUẺ THỨ 3 0 2
*Thi :Nhàn vân dã hạc vọng đông hành , duy hữu hương nhân tiện thị tri âm ,
Kinh doanh bố trí lưỡng tam xuân , liên nhai đăng hoả hậu , cẩm phàm tiền trình .
-Dịch:- Mây trôi hạc nội hướng Đông bay—Chỉ có người làng mới là kẻ tri âm.
Kinh doanh tổ chức hai ba năm, nắm bắt hết đường đi nước bước, đủ sức giương buồm gấm thẳng xông phía trước.
*Giải :Nên có thái độ làm việc trong sự thung dung nhàn hạ, không nóng vội đòi hỏi kết quả đến sớm. Vừa làm vừa rút tỉa kinh nghiệm trong vài năm, sau đó thì ung dung làm việc được tốt thôi.
第三○三簽
簽詩:漢水無情,蜀水澄清,黃河滾滾,四處煙塵。
解簽:濁者自濁,清者自清,吾人須潔身自好,以處混亂之險惡世道。
303/- QUẺ THỨ 3 0 3
*Thi :Hán thuỷ vô tình , Thục thuỷ trừng thanh , huỳnh hà cổn cổn , tứ xứ yên trần .
-Dịch:- Nước sông Hán vô tình, nước của đất Thục rất trong, Huỳnh Hà chảy xiết, bốn xứ đầy khói bụi.
*Giải :Đục thì vốn nó đục, còn trong thì nó vốn trong, chúng ta hãy tự làm trong sạch cho bản thân, lấy đó mà đi trên đường đời hiểm ác hỗn loạn, mới được an toàn.
第三○四簽
簽詩:潛龍已受困,尚不見雲興,佇看雲四合,飛去到天庭。
解簽:求籤者暫遇挫折,目前尚在守時待運階段,待時機成熟。
304/- QUẺ THỨ 3 0 4
*Thi :tiềm long dĩ thụ khốn , thượng bất kiến vân hưng , trữ khan vân tứ hợp , phi khứ đáo thiên đình .
-Dịch:-rồng nằm đã thọ khốn, nên chẳng thấy mây nổi, lâu sau mây bốn phương hợp lại, bay thẳng đến thiên đình.
*Giải :Người được quẻ nấy tạm thời gặp chuyện gãy đổ, trước mắt nên ngưng lại công việc để chờ thời cơ thuận tiện rồi làm mới tốt.
第三○五簽
簽詩:此處滋味濃,濃豔不耐久,何如談笑生風,倒好東奔西走。
解簽:好花不常開,一旦處於絕佳之境,宜淡然處之,並另謀良圖。
305/- QUẺ THỨ 3 0 5
*Thi :thử xứ tư vị nùng , nùng diễm bất nại cửu , hà như đàm tiếu sinh phong , đảo hảo đông bôn tây tẩu .
-Dịch:- Xứ nầy có mùi vị nồng, cái đẹp sắc sảo thì không bền, sao bằng cười nói sanh gió (có ảnh hưởng mạnh), khỏi cần phải chạy Đông chạy Tây.
*Giải :Hoa tốt chẳng thường nở, một ngày nào có gặp nơi tuyệt đẹp (như ý) đi nữa, cũng bình thản mà sống, để ẩn náu mà mưu việc lớn sau nầy.
第三○六簽
簽詩:這裏有小人,切莫稍留停,忙打點,好起行,日月如逝勿久存。
解簽:所問諸事可能受到小人干擾破壞,與其爭論無益,避之則吉。
306/- QUẺ THỨ 3 0 6
*Thi :giá lí hữu tiểu nhân , thiết mạc sáo lưu đình , mang đả điểm , hảo khởi hành , nhật nguyệt như thệ vật cửu tồn .
-Dịch:- Nơi nầy có tiểu nhân, đừng gắn bó lưu lại, giờ tốt đến, mau lên đường, có nhật nguyệt chứng minh vật còn tồn tại lâu dài.
*Giải :Việc muốn hỏi có thể bi kẻ tiểu nhân quấy rối ngăn trở, tranh đua với chúng vô ích, tìm cách lánh xa là tốt.
第三○七簽
簽詩:龍生頭角,將沛甘霖,六七八早,好濟蒼生。
解簽:感應簽,求職謀事創業等,遇龍年生者可得其助,遷居進宅等,逢678之日期較順。
307/- QUẺ THỨ 3 0 7
*thi :long sanh đầu giác , tương phái cam lâm , lục thất bát tảo , hảo tế thương sinh .
-Dịch:- Rồng sanh sừng trên đầu, sẽ có mưa dầm lớn, sớm là sáu bảy tám ngày nữa,cứu giúp cho người đời
*Giải :Đây là quẻ có cảm ứng, nếu cầu chức tước sự nghiệp , gặp người tuổi Thìn sẽ được trợ giúp. Nếu dời chỗ ở chỗ làm, chọn ngày có số sáu, bảy, tám thì được thuận lợi.
第三○八簽
簽詩:太白現西南,龍蛇相競逐,龍自飛上天,蛇卻被刑戮。
解簽:此簽示人:善惡終有報。
308/- QUẺ THỨ 3 0 8
*Thi :Thái Bạch hiện Tây Nam , long xà tương cạnh trục , long tự phi thượng thiên , xà khước bị hình lục .
-Dịch:- Sao Thái bạch hiện ở Tây nam, rồng rắn đánh đuổi nhau, rồng tự bay lên trời, còn rắn bị phân thây.
*Giải :Quẻ nầy để chỉ cho người hãy nhớ câu:- “Thiện ác đáo đầu chung hữu báo” (thiện ác cuối cùng đều có báo ứng)
第三○九簽
簽詩:曾把樹栽,也要待春來,東風嫋嫋,開遍花街。
解簽:寓意有二:一分耕耘,一分收穫,
已為某事勞心盡力,但須待時機及人助方有成。
309/- QUẺ THỨ 3 0 9
*Thi :tằng bả thụ tài , dã yếu đãi xuân lai , đông phong niệu niệu , khai biến hoa nhai .
-Dịch:- đã từng trồng cây, biết chờ mùa Xuân đến, gió đông hây hẩy, nở rộ đường hoa.
-Giải :
-Có hai ý:- 1.- đã có cày cấy, ắt có thu hoạch.
2.-Vì việc nào đó mà lao tâm tận lực, nhưng phải chờ thời cơ tốt và người trợ giúp mới thành .
第三一○簽
簽詩:四十餘年苦已深,而今汝樂度光陰,莫籌論,
恩愛尚多歡喜事,惜甚青春,不減青春。
解簽:此簽勸人要能知足,並把握光陰享受人生。
310/- QUẺ THỨ 3 1 0
*Thi :-Tứ thập dư niên khổ dĩ thâm , nhi kim nhữ lạc độ quang âm , mạc trù luận.
-Ân ái thượng đa hoan hỉ sự , tích thậm thanh xuân , bất giảm thanh xuân .
-Dịch:- Hơn bốn mươi năm khổ đã nhiều, mà nay mới được hưởng ngày vui, đừng lo tính.
-Nhiều năm ân ái vui chung hưởng, tiếc nuối thuở thanh xuân, đâu thể nào níu kéo lại được.
*Giải :Quẻ nầy khuyên người nên biết “tri túc”, để có thể hưởng thụ cuộc sống trải qua ngày tháng, đừng bỏ phí mà hối tiếc sau nầy.
第三一一簽
簽詩:三冬足,文藝精,到頭處,亦成冰,急急回首,勿誤前程。
解簽:所問諸事做法上恐有問題,應即改弦更張另作安排。
311/- QUẺ THỨ 3 1 1
*Thi :tam đông túc , văn nghệ tinh , đáo đầu xứ , diệc thành băng , cấp cấp hồi thủ , vật ngộ tiền trình .
-Dịch:- ba mùa Đông vừa đủ, nghề văn đã tinh thông, việc đến lúc sau cùng, bổng trở thành băng giá, mau hồi đầu tỉnh ngộ, đừng lầm lẫn đi tiếp.
*Giải :Việc muốn hỏi có liên quan đến vấn đề luật pháp, mau sửa đổi chỗ sai sót để công việc được an ổn.
第三一二簽
簽詩:奇怪奇怪,前番來了,今番又來,謹慎提防,勿被弄壞。
解簽:所問之事情況怪異,應提防生變,以免壞了大事。
312/- QUẺ THỨ 3 1 2
*Thi :kỳ quái kỳ quái , tiền Phiên lai liễu , kim Phiên hựu lai , cẩn thận đề phòng , vật bị lộng hoại .
-Dịch:- kỳ quái kỳ quái, giặc Phiên trước đến rồi, nay lại giặc Phiên đến, cẩn thận đề phòng, đừng xem thường nó mà nguy hiểm.
*Giải :Việc muốn hỏi lâm vào tình cảnh quái dị, nên đề phòng sanh biến, mới khỏi hư hại việc lớn.
第三一三簽
簽詩:耕牛伏 ,辟土開疆,坐看收穫,黍稷稻梁。
解簽:得此簽者有以逸待勞,坐享其成之機運。
313/- QUẺ THỨ 3 1 3
*Thi :canh ngưu phục , tích thổ khai cương , toạ khan thu hoạch , thử tắc đạo lương .
-Dịch:- trâu cày nằm, đất vua mở ranh giới, ngồi chờ thu hoạch, lúa nếp lương thực.
*Giải :Được quẻ nầy, coi như là “lấy khỏe chờ mệt” , là vận hưởng thụ thành quả làm ra.
第三一四簽
簽詩:腰下佩青萍,步入金鑾殿,覆護三山,千錘百鏈。
解簽:得此簽者功勳卓著,必為行業中頂尖人物,所問諸事無不卓然有成。
314/- QUẺ THỨ 3 1 4
*Thi :yêu hạ bội thanh bình , bộ nhập kim loan điện , phúc hộ tam sơn , thiên truỳ bách liên .
-Dịch:- lưng đeo đai “bèo xanh”, bước vào điện Kim Loan, che chở cho ba núi, ngàn cây chùy, trăm dây xích.
*Giải :Người được quẻ nầy là người lập công trạng nổi tiếng, là nhân vật số một đứng đầu trong việc hành nghiệp. Việc muốn hỏi rất là vững vàng và thành công chắc chắn.
第三一五簽
簽詩:雛鳥飛高,出谷遷喬,龍神牙爪,變化海島。
解簽:此簽以雛鳥喻人學藝未精不知天高地厚,初入社會難免飽受波濤翻滾之苦。
315/- QUẺ THỨ 3 1 5
*Thi :sồ điểu phi cao , xuất cốc thiên kiều , long thần nha trảo , biến hoá hải đảo .
-Dịch:- chim non bay cao, ra khỏi hang ổ, răng móng long thần, biến hóa hải đảo.
*Giải :Chim non dụ cho những kẻ mới học nghề, chưa tinh thông , chưa biết trời cao đất dày thế nào, mà đã muốn ra ngoài xã hội, đương nhiên là phải hứng chịu biết bao sóng gió dập vùi khổ sở.
第三一六簽
簽詩:吉吉吉,尋常一樣窗前月,凶凶凶,
有了梅花便不同,含笑向東風,人情不比舊時濃。
解簽:得此簽者恐有不吉事情臨頭,並因而嘗到人情淡薄之滋味。
316/- QUẺ THỨ 3 1 6
*Thi :-cát cát cát , tầm thường nhất dạng song tiền nguyệt ,
-hung hung hung , hữu liễu mai hoa tiện bất đồng ,
hàm tiếu hướng đông phong , nhân tình bất tỉ cựu thời nồng .
-Dịch:- -tốt tốt tốt, một dạng tầm thường, trăng trước cửa sổ.
-xấu xấu xấu, có những hoa mai không giống nhau
Hướng về gió đông mà nở ra (như nụ cười), nhân tình ngày nay không còn nồng hậu như xưa nữa.
*Giải :Người được quẻ nầy sợ rằng đang lâm vào việc không tốt, việc nầy có liên quan đến sự bạc bẻo thường tình của con người .
第三一七簽
簽詩:大火炎炎,宜水相濟,寶鼎丹成,掀天揭地。
解簽:不經意引發之災難總有克制之法,刻意策劃之事端,往往一發不可收拾。
317/- QUẺ THỨ 3 1 7
*Thi :đại hoả viêm viêm , nghi thuỷ tương tế , bảo đỉnh đan thành , hân thiên yết địa .
-Dịch:- lửa lớn hừng hực, được nước cứu chữa, giữ vẹn được cái đỉnh , báo cho trời đất biết.
*Giải :bất cẩn sanh ra tai nạn nhưng tìm ra được biện pháp khắc chế. Nhưng nhớ sau nầy đừng để cho tái phát, không ai cứu nổi.
第三一八簽
簽詩:鐵索一條,未把孤舟系,金刀一下,早把頭落地。
解簽:所問之事宜以快刀斬亂麻方式處理,以杜後患。
318/- QUẺ THỨ 3 1 8
*Thi :thiết tác nhất điều , vị bả cô châu hệ , kim đao nhất hạ , tảo bả đầu lạc địa .
-Dịch:- một sợi tơ sắt, có thể buộc được chiếc thuyền côi, một phen hạ lưỡi đao vàng, có thể làm rơi cái đầu xuống đất.
*Giải :Việc muốn hỏi cần phải dùng đao bén chém bừa vào các đám gai gốc để xử lý, mới tránh được tai nạn về sau.
第三一九簽
簽詩:十二時中,緊急煉著,一刻少延,無處下腳。
解簽:做任何事,均要抱著積極態度不懈不怠全力以赴,若稍有停頓,將難以收拾。
319/- QUẺ THỨ 3 1 9
*Thi :thập nhị thời trung , khẩn cấp luyện trước , nhất khắc thiểu diên , vô xứ hạ cước .
-Dịch:- trong mười hai thời, siêng năng khổ luyện, một khắc cũng không chậm trễ, còn chỗ nào để mà đá trúng mình.
*Giải :Khi nhận nhiệm vụ nào, cần phải có thái độ tích cực là đem hết sức lực để đối phó mới tiến hành suôn sẻ. Nếu mà để cho bị ngưng trệ thì rất khó khăn cho sự thành công.
第三二○簽
簽詩:風起西南,紅日當天,奇門妙訣,一掌能著。
解簽:當時機成熟,謎題即可輕易揭開,所有疑難均會得到答案。
320/- QUẺ THỨ 3 2 0
*Thi :phong khởi Tây nam , hồng nhật đương thiên , kỳ môn diệu quyết , nhất chưởng năng trước .
-Dịch:- gió khởi hướng Tây nam, mặt trời hồng ở trên trời, có được “diệu quyết” của pháp “Kỳ Môn” rồi, chỉ cần một chưởng là có thể nắm lấy.
*Giải :Đang ở vào lúc thời cơ chín mùi, nhưng vẫn còn sự bán tính bán nghi. Những điều còn nghi ngờ, nay chắc chắn đã có đáp án rồi.
第三二一簽
簽詩:萬籟無聲際,一月正當空,忽被雲遮掩,皓魄反朦朧。
解簽:謹慎維護形象,以突破謠言扭曲,得此簽者有招人忌怨、暗算之危。
321/- QUẺ THỨ 3 2 1
*Thi :vạn lại vô thanh tế , nhất nguyệt chính đương không , hốt bị vân già yểm , hạo phách phản mông lung .
Có miệng mà chẳng mở lời được. Mặt trăng đang ở trên không, bổng bị mây che ám, khiến cho ánh sáng trở thành mờ ảo không rõ.
*Giải :cẩn thận trong việc giao tiếp ứng xử cho chân chính, kẻo bị tai tiếng khó thanh minh. Người được quẻ nầy, bị những người thù oán đang ngầm mưu hại rất nguy hiểm.
第三二二簽
簽詩:一個知音,卻在天邊等,切勿因循,靜夜當思省。
解簽:得簽者為人處事有「曲過高和太寡」之情形,宜檢討修正。
322/- QUẺ THỨ 3 2 2
*Thi :nhất cá tri âm , khước tại thiên biên đẳng , thiết vật nhân tuần , tĩnh dạ đương tư tỉnh .
-Dịch:- một kẻ tri âm, đã ở tận chân trời, chớ để tái phạm, đêm vắng đang mong nhớ ai.
*Giải :Người được quẻ nầy đang ở vào tình trạng :-“quanh quá gấp và cô độc”, cần phải gấp điều chỉnh lại mới được.
第三二三簽
簽詩:眾犬相聚,礪齒咬牙,搖頭擺尾,只顧看家。
解簽:此簽示人勿為小人群聚時之假像欺騙。
323/- QUẺ THỨ 3 2 3
*Thi :chúng khuyển tướng tụ , lệ xỉ giảo nha , dao đầu bãi vĩ , chỉ cố khan gia .
-Dịch:- bầy chó tụ lại, nhe răng gầm gừ, đầu múa đuôi vẫy, chỉ để giữ nhà.
*Giải :Người được quẻ nầy đang lâm vào tình trạng bị nhiều kẻ tiểu nhân bao vây làm hại.
第三二四簽
簽詩:妻前夫後一同行,好比先機兆已明,君若有情須切記,十年恩義莫忘心。
解簽:有的夫妻,妻強夫弱,得此簽者有娶這種妻室之可能,婚後應重視恩義。
324/- QUẺ THỨ 3 2 4
*Thi :thê tiền phu hậu nhất đồng hành , hảo tỉ tiên cơ triệu dĩ minh , quân nhược hữu tình tu thiết ký , thập niên ân nghĩa mạc vong tâm .
-Dịch:- vợ trước chồng sau cùng lên đường, chiếm được tiên cơ điềm đã sáng, nếu anh có tình nên gắng nhớ, mười năm ân nghĩa chớ tâm quên.
*Giải :Đây là nói một cặp vợ chồng mà vợ mạnh chồng yếu. Người được quẻ nầy có thể sẽ gặp cảnh như trên . Nếu đã như vậy, nên nhớ đến câu tình sâu nghĩa nặng mà sống với nhau.
第三二五簽
簽詩:鼠伏穴,本自寧,一露首,貓即跟,揚威伸爪,鼠喪殘生。
解簽:凡事一動不如一靜,堅守本份相安無事,或寓有應嚴守機密勿使洩露意思。
325/- QUẺ THỨ 3 2 5
*Thi :thử phục huyệt , bản tự ninh , nhất lộ thủ , miêu tức cân , dương uy thân trảo , thử táng tàn sinh .
-Dịch:- chuột nằm dưới hang, vốn tự an ổn, nếu ra khỏi hang, sẽ bị mèo bắt, ra oai giơ móng, chuột chết hết đời.
*Giải :phàm công việc thì nhất động không bằng nhất tịnh, giữ chặt cái gốc thì yên ổn vô sự. Hoặc có ý nói rán giữ kín những điều bí mật trong công việc đừng để sơ hở ra ngoài không hay.
第三二六簽
簽詩:書中有女顏如玉,書中自有黃金屋,讀盡五車書,志願自能足,何必焦勞心中忙碌。
解簽:得此簽者應切記斯言,不再憂心忡忡,終年勞碌而不讀書。
326/- QUẺ THỨ 3 2 6
*Thi :thư trung hữu nữ nhan như ngọc , thư trung tự hữu huỳnh kim ốc , độc tận ngũ xa thư , chí nguyện tự năng túc , hà tất tiêu lao tâm trung mang lục .
-Dịch:- trong sách có gái đẹp như ngọc, trong sách vốn có nhà cửa vàng. Học hết năm xe sách, điều mong mỏi sẽ đạt được. Chẳng cần phải lo lo lắng lắng quanh năm mà không chịu học.
第三二七簽
簽詩:豹變成文采,乘龍福自臻,赤身成富貴,事事得振新。
解簽:得此簽者將獲佳婿,並因而使生命改觀,榮華富貴享用不盡。
327/- QUẺ THỨ 3 2 7
*Thi :báo biến thành văn thái , thừa long phúc tự trăn , xích thân thành phú quí , sự sự đắc chấn tân .
-Dịch:-con beo trở thành vằn vện, cỡi rồng thì phúc tự đến, thân đỏ thành phú quí, mọi việc được thỏa lòng.
*Giải :Người được quẻ nầy sắp được rễ quí, từ đó cuộc đời thay đổi hẳn, hưởng vinh hoa phú quí không ngớt.
第三二八簽
簽詩:孤陽微兮,群陰溢兮,力既殫兮,將不可耄兮,真謹慎兮,宜可保兮。
解簽:此簽寓有「道消魔長」之意,處此情況唯有謹慎或可保全。
328/- QUẺ THỨ 3 2 8
*Thi :cô dương vi hề , quần âm dật hề , lực kí đàn hề , tương bất khả mạo hề , chân cẩn thận hề , nghi khả bảo hề .
-Dịch:- chỉ có một dương thì ít ỏi, mà bị nhiều âm thì bao vây , sức đã hết rồi, phải cẩn thận cho lắm, mới có thể giữ được cơ nghiệp.
第三二九簽
簽詩:曉雨初晴映碧溪,重重春色上柴扉,黃金不盡家殷富,何必區區羨錦衣?
解簽:此簽示人:家道富裕,宜安於現狀,不必另起為官或經商之念。
329/- QUẺ THỨ 3 2 9
*Thi :hiểu vũ sơ tình ánh bích khê , trùng trùng xuân sắc thượng sài phi , huỳnh kim bất tận gia ân phú , hà tất khu khu tiện cẩm y ?
-Dịch:- mưa sớm vừa tạnh chiếu khe biếc, sắc Xuân tràn ngập vẻ xinh tươi, được hưởng vàng ròng luôn bất tận, sao còn tham vọng đòi áo gấm ? (quan chức)
*giải :Quẻ nầy ngụ ý rằng:- một người đang hưởng cảnh giàu có, cứ bằng lòng với hiện trạng, sao lại khởi tâm cầu quan chức hay kinh doanh làm chi nữa ?
第三三○簽
簽詩:世道多荊棘,人情每用嗟,利名如有路,勤苦逐生涯。
解簽:名利與己與緣,不必在兇險世途上與人爭奪,安份守己勤苦渡日最宜。
330/- QUẺ THỨ 3 3 0
*Thi :thế đạo đa kinh cức , nhân tình mỗi dụng ta , lợi danh như hữu lộ , cần khổ trục sinh nhai .
-Dịch;- đường đời nhiều chông gai, tình người hay thay đổi, đang có hoàn cảnh hưởng lợi danh, cứ siêng năng làm việc.
*Giải :Ta đang có duyên với danh lợi, chẳng cần phải bôn ba tranh đua với đời làm chi, cứ an thân giữ phận mà sống, siêng năng làm việc hàng ngày là tốt rồi.
第三三一簽
簽詩:山窮路轉迷,水急舟難渡,萬事莫強為,出處遭研妒。
解簽:跋山涉水出門遠行,均屬不利,
若違拗命運一意孤行,往往會遇怨懟非議事。
331/- QUẺ THỨ 3 3 1
*Thi :sơn cùng lộ chuyển mê , thuỷ cấp châu nan độ , vạn sự mạc cưỡng vi , xuất xử tao nghiên đố .
-Dịch:- Nơi cùng tận rừng núi, đường sá mờ mịt—Nước chảy xiết thuyền khó đi—Muôn việc đừng gượng làm—Việc nào lại chẳng có người ganh ghét .
*Giải :Lội suối trèo non để đi xa đều bất lợi. Nếu mang lấy ảo tưởng, khởi tham vọng mà một mình làm việc, không thể nào tránh khỏi những hậu quả vô cùng ân hận.
第三三二簽
簽詩:時邊多艱,戰戰兢兢,戒謹恐懼,如履薄冰,須識前程危與險,一籠風裏一枝燈。
解簽:時運不佳,未來日子風險更多,得此簽者,須多加謹慎提防為宜。
332/- QUẺ THỨ 3 3 2
*Thi :thời biên đa gian , chiến chiến căng căng , giới cẩn khủng cụ , như lí bạc băng , tu thức tiền trình nguy dữ hiểm , nhất lung phong lí nhất chi đăng .
-Dịch:- nhiều lúc gian nan, chiến đấu không ngừng, phải hết sức cẩn thận, như giẫm trên băng mỏng, Cần biết con đường trước mặt nhiều nguy hiểm, một lần gió thổi qua đèn bị tắt phải đốt lại.
*Giải:-:Thời vận không tốt, những ngày sắp tới gặp nhiều sóng gió nguy hiểm, người được quẻ nầy phải hết sức đề phòng mới được.
第三三三簽
簽詩:一朵花枝豔更芳,清香馥鬱透蘭房,時風吹送終成笑,好句筵前進幾觴。
解簽:得此簽者如為女性,必美且慧,遠近讚美,
如為男性則以品德高貴而受頌揚。
333/- QUẺ THỨ 3 3 3
*Thi :nhất đoá hoa chi diễm cánh phương , thanh hương phức uất thấu lan phòng , thời phong xuy tống chung thành tiếu , hảo cú diên tiền tiến kỷ thương .
-Dịch:- Một đóa hoa xinh, đẹp lại thơm—Mùi hương lan tỏa khắp phòng loan—Gió may thổi đến , mang cười đến—Trong tiệc dâng lên chén rượu ngon.
*Giải :Người được quẻ nầy, nếu là nữ thì vừa đẹp vừa thông minh, xa gần đều khen ngợi; nếu là nam thì có phẩm đức cao quí, được mọi người ca tụng tán dương.
第三三四簽
簽詩:自從持守定,功在眾人先,別有非常喜,隨龍到九天。
解簽:一人做任何事,具有恒心、毅力,則其成功機會較大。
334/- QUẺ THỨ 3 3 4
*Thi :tự tùng trì thủ định , công tại chúng nhân tiên , biệt hữu phi thường hỉ , tuỳ long đáo cửu thiên .
-Dịch:- từ lúc nắm giữ chặc, công đứng ở hàng đầu, có được vui hết mực, cỡi rồng lên cửu thiên.
*Giải :Người làm việc gì, nếu có đủ tâm huyết và nghị lực, thì khả năng thành công rất lớn.
第三三五簽
簽詩:遠涉波濤一葉舟,而今始得過灘頭,年來心事才成就,屈指從前多可憂。
解簽:此簽甚佳,凡事亨通,如尋物得、謀事成、求偶佳、經商利、建屋吉。
335/- QUẺ THỨ 3 3 5
*Thi :viễn thiệp ba đào nhất diệp châu , nhi kim thuỷ đắc quá than đầu , niên lai tâm sự tài thành tựu , khuất chỉ tùng tiền đa khả ưu .
-Dịch:- Thuyền con đã từng đối phó với biết bao sóng gió mà nay được cặp bến an toàn. Sang năm ước nguyện được thành tựu, bỏ hết những ngày trước khổ lo.
*Giải :Quẻ nấy rất tốt. mọi việc hanh thông, như:- tìm vật được, mưu sự nên, tìm phối ngẫu như ý, kinh doanh có lời, xây dựng nhà cửa tốt.
第三三六簽
簽詩:受君之祿,久降禎祥,盈而不覆,守之乃昌,毋怠毋驕,永保安康。
解簽:得簽者久受重用,生活富裕,如起異心或心生驕怠,則可能失去一切。
336/- QUẺ THỨ 3 3 6
*Thi :thụ quân chi lộc , cửu giáng trinh tường , doanh nhi bất phúc , thủ chi nãi xương , vô đãi vô kiêu , vĩnh bảo an khang .
-Dịch:- được hưởng lộc của vua, ban cho mình lâu ngày,đủ đầy không che lấp, chớ lười đừng kiêu ngạo, giữ mãi mãi an khang.
*Giải :Người được quẻ nầy lâu ngày hưởng ân sủng lợi lộc, sinh hoạt sung túc, nay muốn khởi tâm khác hoặc kiêu mạn, có thể bị mất hết mọi thứ.
第三三七簽
簽詩:萬事不由人計較,一生儘是命安排,莫疑猜,
命裏有時總有分,何須碌碌混塵埃,休哉!
解簽:謀事在人,成事在天。對一切事物,莫過於貪婪奢求。
337/- QUẺ THỨ 3 3 7
*Thi :-Vạn sự bất do nhân kế hiệu , nhất sinh tận thị mệnh an bài , mạc nghi sai ,
-Mệnh lí hữu thời tổng hữu phận , hà tu lục lục hỗn trần ai , hưu tai !
-Dịch:- Muôn việc do người ham tính toán—Một đời số mệnh đã an bài, quả chẳng sai !
-Tất cả vận thời của mệnh người, sao còn bươn chải chạy lăng xăng, dừng ngay !
*Giải : “ mưu sự tại nhân , thành sự tại thiên” (người mưu tính việc, trời định kết quả) . Đối với tất cả công việc, đừng tham lam mong cầu xa xỉ thái quá .
第三三八簽
簽詩:一片憂心未肯休,花逢春雨豔難留,
得意歸休,失意歸休,仙家只此一籌謀。
解簽:所問諸事均不順遂,因而被重重煩憂困住,婦女得此簽者宜防情感生活有變。
338/- QUẺ THỨ 3 3 8
*Thi :nhất phiến ưu tâm vị khẳng hưu , hoa phùng xuân vũ diễm nan lưu , đắc ý qui hưu , thất ý qui hưu , tiên gia chỉ thử nhất trù mưu .
-Dịch:- Một mảnh tâm lo thôi bỏ đi—Hoa gặp mưa Xuân hết đẹp gì—Đắc ý cũng lui mà thất ý cũng lui—Tiên gia chỉ như vậy mà trù tính công việc.
*Giải :Việc muốn hỏi không được thuận lợi vừa lòng, bởi vì bị nhiều khó khăn, lo âu phiền não bao vây.
Người nữ được quẻ nầy đề phòng có những biến đổi về tình cảm hay sinh hoạt.
第三三九簽
簽詩:兩女一夫,上下相祛,陰氣乘陽,用是耗虛。
解簽:對女色之困惑,須加以警惕,不可貪戀也,否則將有耗虛之虞。
339/- QUẺ THỨ 3 3 9
*Thi :lưỡng nữ nhất phu , thượng hạ tương khư , âm khí thừa dương , dụng thị hao hư .
-Dịch:- Hai gái lấy một chồng, dưới trên đều đuổi đi, khí âm lấn khí dương, dùng nó bị hư hao.
*Giải :Phải hết sức cảnh giác về những tai hại của việc đam mê nữ sắc, mà bớt đi sự ham luyến nó, như vậy mới tránh khỏi những đáng tiếc về sau.
第三四○簽
簽詩:雙燕歸南國,來尋王謝家,華堂春盡靜,進此托生涯。
解簽:倦游歸來,景物全非。
340/- QUẺ THỨ 3 4 0
*Thi :song yến qui nam quốc , lai tầm Vương Tạ gia , hoa đường xuân tận tĩnh , tiến thử thác sinh nhai .
-Hai con chim én bay về nước Nam, đến tìm nhà họ Vương họ Tạ, nhà đẹp Xuân yên tĩnh, cuộc sống gởi lại đây.
*Giải :Mệt mõi quay trở về, mọi cảnh vật đều đổi thay.
第三四一簽
簽詩:命運蹇兮時違,災殃及兮身疲,望皇天兮不我顧,嗟我親兮病斯危。
解簽:不吉,諸事不宜。
341/- QUẺ THỨ 3 4 1
*Thi :mệnh vận kiển hề thời vi , tai ương cập hề thân bì , vọng Hoàng Thiên hề bất ngã cố , ta ngã thân hề bệnh tư nguy .
-Dịch:- Vận xấu đến rồi chịu trái nghịch—Tai ương đến phải mệt cho thân—Cầu khấn Hoàng Thiên, không hộ trợ--Cha Mẹ thôi đành nguy hiểm thân.
*Giải :Không tốt, mọi việc chẳng nên làm.
第三四二簽
簽詩:采藥天臺路轉迷,桃花流水賦佳期,春風啼鳥多情思,寄語劉郎且莫歸。
解簽:在他鄉工作時意外得遇知音,事事順遂,暫且不宜返鄉。
342/- QUẺ THỨ 3 4 2
*Thi :thái dược thiên đài lộ chuyển mê , đào hoa lưu thuỷ phú giai kỳ , xuân phong đề điểu đa tình tứ , ký ngữ lưu lang thả mạc qui .
-Dịch:- Hái thuốc trời xa đường chớ lạc—Hoa đào nước chảy hưởng sang giàu—Gió Xuân chim hót nhiều tình tứ--Gởi tiếng nhà Lưu chớ trở về.
*Giải :Quê người lập nghiệp thỏa lòng—Tri âm đã gặp , thành công mọi bề--Khuyên người chớ khởi ý mê—Tạm thời đừng nghĩ việc về cố hương.
(còn tiếp)
簽詩:一個知音,卻在天邊等,切勿因循,靜夜當思省。
解簽:得簽者為人處事有「曲過高和太寡」之情形,宜檢討修正。
322/- QUẺ THỨ 3 2 2
*Thi :nhất cá tri âm , khước tại thiên biên đẳng , thiết vật nhân tuần , tĩnh dạ đương tư tỉnh .
-Dịch:- một kẻ tri âm, đã ở tận chân trời, chớ để tái phạm, đêm vắng đang mong nhớ ai.
*Giải :Người được quẻ nầy đang ở vào tình trạng :-“quanh quá gấp và cô độc”, cần phải gấp điều chỉnh lại mới được.
第三二三簽
簽詩:眾犬相聚,礪齒咬牙,搖頭擺尾,只顧看家。
解簽:此簽示人勿為小人群聚時之假像欺騙。
323/- QUẺ THỨ 3 2 3
*Thi :chúng khuyển tướng tụ , lệ xỉ giảo nha , dao đầu bãi vĩ , chỉ cố khan gia .
-Dịch:- bầy chó tụ lại, nhe răng gầm gừ, đầu múa đuôi vẫy, chỉ để giữ nhà.
*Giải :Người được quẻ nầy đang lâm vào tình trạng bị nhiều kẻ tiểu nhân bao vây làm hại.
第三二四簽
簽詩:妻前夫後一同行,好比先機兆已明,君若有情須切記,十年恩義莫忘心。
解簽:有的夫妻,妻強夫弱,得此簽者有娶這種妻室之可能,婚後應重視恩義。
324/- QUẺ THỨ 3 2 4
*Thi :thê tiền phu hậu nhất đồng hành , hảo tỉ tiên cơ triệu dĩ minh , quân nhược hữu tình tu thiết ký , thập niên ân nghĩa mạc vong tâm .
-Dịch:- vợ trước chồng sau cùng lên đường, chiếm được tiên cơ điềm đã sáng, nếu anh có tình nên gắng nhớ, mười năm ân nghĩa chớ tâm quên.
*Giải :Đây là nói một cặp vợ chồng mà vợ mạnh chồng yếu. Người được quẻ nầy có thể sẽ gặp cảnh như trên . Nếu đã như vậy, nên nhớ đến câu tình sâu nghĩa nặng mà sống với nhau.
第三二五簽
簽詩:鼠伏穴,本自寧,一露首,貓即跟,揚威伸爪,鼠喪殘生。
解簽:凡事一動不如一靜,堅守本份相安無事,或寓有應嚴守機密勿使洩露意思。
325/- QUẺ THỨ 3 2 5
*Thi :thử phục huyệt , bản tự ninh , nhất lộ thủ , miêu tức cân , dương uy thân trảo , thử táng tàn sinh .
-Dịch:- chuột nằm dưới hang, vốn tự an ổn, nếu ra khỏi hang, sẽ bị mèo bắt, ra oai giơ móng, chuột chết hết đời.
*Giải :phàm công việc thì nhất động không bằng nhất tịnh, giữ chặt cái gốc thì yên ổn vô sự. Hoặc có ý nói rán giữ kín những điều bí mật trong công việc đừng để sơ hở ra ngoài không hay.
第三二六簽
簽詩:書中有女顏如玉,書中自有黃金屋,讀盡五車書,志願自能足,何必焦勞心中忙碌。
解簽:得此簽者應切記斯言,不再憂心忡忡,終年勞碌而不讀書。
326/- QUẺ THỨ 3 2 6
*Thi :thư trung hữu nữ nhan như ngọc , thư trung tự hữu huỳnh kim ốc , độc tận ngũ xa thư , chí nguyện tự năng túc , hà tất tiêu lao tâm trung mang lục .
-Dịch:- trong sách có gái đẹp như ngọc, trong sách vốn có nhà cửa vàng. Học hết năm xe sách, điều mong mỏi sẽ đạt được. Chẳng cần phải lo lo lắng lắng quanh năm mà không chịu học.
第三二七簽
簽詩:豹變成文采,乘龍福自臻,赤身成富貴,事事得振新。
解簽:得此簽者將獲佳婿,並因而使生命改觀,榮華富貴享用不盡。
327/- QUẺ THỨ 3 2 7
*Thi :báo biến thành văn thái , thừa long phúc tự trăn , xích thân thành phú quí , sự sự đắc chấn tân .
-Dịch:-con beo trở thành vằn vện, cỡi rồng thì phúc tự đến, thân đỏ thành phú quí, mọi việc được thỏa lòng.
*Giải :Người được quẻ nầy sắp được rễ quí, từ đó cuộc đời thay đổi hẳn, hưởng vinh hoa phú quí không ngớt.
第三二八簽
簽詩:孤陽微兮,群陰溢兮,力既殫兮,將不可耄兮,真謹慎兮,宜可保兮。
解簽:此簽寓有「道消魔長」之意,處此情況唯有謹慎或可保全。
328/- QUẺ THỨ 3 2 8
*Thi :cô dương vi hề , quần âm dật hề , lực kí đàn hề , tương bất khả mạo hề , chân cẩn thận hề , nghi khả bảo hề .
-Dịch:- chỉ có một dương thì ít ỏi, mà bị nhiều âm thì bao vây , sức đã hết rồi, phải cẩn thận cho lắm, mới có thể giữ được cơ nghiệp.
第三二九簽
簽詩:曉雨初晴映碧溪,重重春色上柴扉,黃金不盡家殷富,何必區區羨錦衣?
解簽:此簽示人:家道富裕,宜安於現狀,不必另起為官或經商之念。
329/- QUẺ THỨ 3 2 9
*Thi :hiểu vũ sơ tình ánh bích khê , trùng trùng xuân sắc thượng sài phi , huỳnh kim bất tận gia ân phú , hà tất khu khu tiện cẩm y ?
-Dịch:- mưa sớm vừa tạnh chiếu khe biếc, sắc Xuân tràn ngập vẻ xinh tươi, được hưởng vàng ròng luôn bất tận, sao còn tham vọng đòi áo gấm ? (quan chức)
*giải :Quẻ nầy ngụ ý rằng:- một người đang hưởng cảnh giàu có, cứ bằng lòng với hiện trạng, sao lại khởi tâm cầu quan chức hay kinh doanh làm chi nữa ?
第三三○簽
簽詩:世道多荊棘,人情每用嗟,利名如有路,勤苦逐生涯。
解簽:名利與己與緣,不必在兇險世途上與人爭奪,安份守己勤苦渡日最宜。
330/- QUẺ THỨ 3 3 0
*Thi :thế đạo đa kinh cức , nhân tình mỗi dụng ta , lợi danh như hữu lộ , cần khổ trục sinh nhai .
-Dịch;- đường đời nhiều chông gai, tình người hay thay đổi, đang có hoàn cảnh hưởng lợi danh, cứ siêng năng làm việc.
*Giải :Ta đang có duyên với danh lợi, chẳng cần phải bôn ba tranh đua với đời làm chi, cứ an thân giữ phận mà sống, siêng năng làm việc hàng ngày là tốt rồi.
第三三一簽
簽詩:山窮路轉迷,水急舟難渡,萬事莫強為,出處遭研妒。
解簽:跋山涉水出門遠行,均屬不利,
若違拗命運一意孤行,往往會遇怨懟非議事。
331/- QUẺ THỨ 3 3 1
*Thi :sơn cùng lộ chuyển mê , thuỷ cấp châu nan độ , vạn sự mạc cưỡng vi , xuất xử tao nghiên đố .
-Dịch:- Nơi cùng tận rừng núi, đường sá mờ mịt—Nước chảy xiết thuyền khó đi—Muôn việc đừng gượng làm—Việc nào lại chẳng có người ganh ghét .
*Giải :Lội suối trèo non để đi xa đều bất lợi. Nếu mang lấy ảo tưởng, khởi tham vọng mà một mình làm việc, không thể nào tránh khỏi những hậu quả vô cùng ân hận.
第三三二簽
簽詩:時邊多艱,戰戰兢兢,戒謹恐懼,如履薄冰,須識前程危與險,一籠風裏一枝燈。
解簽:時運不佳,未來日子風險更多,得此簽者,須多加謹慎提防為宜。
332/- QUẺ THỨ 3 3 2
*Thi :thời biên đa gian , chiến chiến căng căng , giới cẩn khủng cụ , như lí bạc băng , tu thức tiền trình nguy dữ hiểm , nhất lung phong lí nhất chi đăng .
-Dịch:- nhiều lúc gian nan, chiến đấu không ngừng, phải hết sức cẩn thận, như giẫm trên băng mỏng, Cần biết con đường trước mặt nhiều nguy hiểm, một lần gió thổi qua đèn bị tắt phải đốt lại.
*Giải:-:Thời vận không tốt, những ngày sắp tới gặp nhiều sóng gió nguy hiểm, người được quẻ nầy phải hết sức đề phòng mới được.
第三三三簽
簽詩:一朵花枝豔更芳,清香馥鬱透蘭房,時風吹送終成笑,好句筵前進幾觴。
解簽:得此簽者如為女性,必美且慧,遠近讚美,
如為男性則以品德高貴而受頌揚。
333/- QUẺ THỨ 3 3 3
*Thi :nhất đoá hoa chi diễm cánh phương , thanh hương phức uất thấu lan phòng , thời phong xuy tống chung thành tiếu , hảo cú diên tiền tiến kỷ thương .
-Dịch:- Một đóa hoa xinh, đẹp lại thơm—Mùi hương lan tỏa khắp phòng loan—Gió may thổi đến , mang cười đến—Trong tiệc dâng lên chén rượu ngon.
*Giải :Người được quẻ nầy, nếu là nữ thì vừa đẹp vừa thông minh, xa gần đều khen ngợi; nếu là nam thì có phẩm đức cao quí, được mọi người ca tụng tán dương.
第三三四簽
簽詩:自從持守定,功在眾人先,別有非常喜,隨龍到九天。
解簽:一人做任何事,具有恒心、毅力,則其成功機會較大。
334/- QUẺ THỨ 3 3 4
*Thi :tự tùng trì thủ định , công tại chúng nhân tiên , biệt hữu phi thường hỉ , tuỳ long đáo cửu thiên .
-Dịch:- từ lúc nắm giữ chặc, công đứng ở hàng đầu, có được vui hết mực, cỡi rồng lên cửu thiên.
*Giải :Người làm việc gì, nếu có đủ tâm huyết và nghị lực, thì khả năng thành công rất lớn.
第三三五簽
簽詩:遠涉波濤一葉舟,而今始得過灘頭,年來心事才成就,屈指從前多可憂。
解簽:此簽甚佳,凡事亨通,如尋物得、謀事成、求偶佳、經商利、建屋吉。
335/- QUẺ THỨ 3 3 5
*Thi :viễn thiệp ba đào nhất diệp châu , nhi kim thuỷ đắc quá than đầu , niên lai tâm sự tài thành tựu , khuất chỉ tùng tiền đa khả ưu .
-Dịch:- Thuyền con đã từng đối phó với biết bao sóng gió mà nay được cặp bến an toàn. Sang năm ước nguyện được thành tựu, bỏ hết những ngày trước khổ lo.
*Giải :Quẻ nấy rất tốt. mọi việc hanh thông, như:- tìm vật được, mưu sự nên, tìm phối ngẫu như ý, kinh doanh có lời, xây dựng nhà cửa tốt.
第三三六簽
簽詩:受君之祿,久降禎祥,盈而不覆,守之乃昌,毋怠毋驕,永保安康。
解簽:得簽者久受重用,生活富裕,如起異心或心生驕怠,則可能失去一切。
336/- QUẺ THỨ 3 3 6
*Thi :thụ quân chi lộc , cửu giáng trinh tường , doanh nhi bất phúc , thủ chi nãi xương , vô đãi vô kiêu , vĩnh bảo an khang .
-Dịch:- được hưởng lộc của vua, ban cho mình lâu ngày,đủ đầy không che lấp, chớ lười đừng kiêu ngạo, giữ mãi mãi an khang.
*Giải :Người được quẻ nầy lâu ngày hưởng ân sủng lợi lộc, sinh hoạt sung túc, nay muốn khởi tâm khác hoặc kiêu mạn, có thể bị mất hết mọi thứ.
第三三七簽
簽詩:萬事不由人計較,一生儘是命安排,莫疑猜,
命裏有時總有分,何須碌碌混塵埃,休哉!
解簽:謀事在人,成事在天。對一切事物,莫過於貪婪奢求。
337/- QUẺ THỨ 3 3 7
*Thi :-Vạn sự bất do nhân kế hiệu , nhất sinh tận thị mệnh an bài , mạc nghi sai ,
-Mệnh lí hữu thời tổng hữu phận , hà tu lục lục hỗn trần ai , hưu tai !
-Dịch:- Muôn việc do người ham tính toán—Một đời số mệnh đã an bài, quả chẳng sai !
-Tất cả vận thời của mệnh người, sao còn bươn chải chạy lăng xăng, dừng ngay !
*Giải : “ mưu sự tại nhân , thành sự tại thiên” (người mưu tính việc, trời định kết quả) . Đối với tất cả công việc, đừng tham lam mong cầu xa xỉ thái quá .
第三三八簽
簽詩:一片憂心未肯休,花逢春雨豔難留,
得意歸休,失意歸休,仙家只此一籌謀。
解簽:所問諸事均不順遂,因而被重重煩憂困住,婦女得此簽者宜防情感生活有變。
338/- QUẺ THỨ 3 3 8
*Thi :nhất phiến ưu tâm vị khẳng hưu , hoa phùng xuân vũ diễm nan lưu , đắc ý qui hưu , thất ý qui hưu , tiên gia chỉ thử nhất trù mưu .
-Dịch:- Một mảnh tâm lo thôi bỏ đi—Hoa gặp mưa Xuân hết đẹp gì—Đắc ý cũng lui mà thất ý cũng lui—Tiên gia chỉ như vậy mà trù tính công việc.
*Giải :Việc muốn hỏi không được thuận lợi vừa lòng, bởi vì bị nhiều khó khăn, lo âu phiền não bao vây.
Người nữ được quẻ nầy đề phòng có những biến đổi về tình cảm hay sinh hoạt.
第三三九簽
簽詩:兩女一夫,上下相祛,陰氣乘陽,用是耗虛。
解簽:對女色之困惑,須加以警惕,不可貪戀也,否則將有耗虛之虞。
339/- QUẺ THỨ 3 3 9
*Thi :lưỡng nữ nhất phu , thượng hạ tương khư , âm khí thừa dương , dụng thị hao hư .
-Dịch:- Hai gái lấy một chồng, dưới trên đều đuổi đi, khí âm lấn khí dương, dùng nó bị hư hao.
*Giải :Phải hết sức cảnh giác về những tai hại của việc đam mê nữ sắc, mà bớt đi sự ham luyến nó, như vậy mới tránh khỏi những đáng tiếc về sau.
第三四○簽
簽詩:雙燕歸南國,來尋王謝家,華堂春盡靜,進此托生涯。
解簽:倦游歸來,景物全非。
340/- QUẺ THỨ 3 4 0
*Thi :song yến qui nam quốc , lai tầm Vương Tạ gia , hoa đường xuân tận tĩnh , tiến thử thác sinh nhai .
-Hai con chim én bay về nước Nam, đến tìm nhà họ Vương họ Tạ, nhà đẹp Xuân yên tĩnh, cuộc sống gởi lại đây.
*Giải :Mệt mõi quay trở về, mọi cảnh vật đều đổi thay.
第三四一簽
簽詩:命運蹇兮時違,災殃及兮身疲,望皇天兮不我顧,嗟我親兮病斯危。
解簽:不吉,諸事不宜。
341/- QUẺ THỨ 3 4 1
*Thi :mệnh vận kiển hề thời vi , tai ương cập hề thân bì , vọng Hoàng Thiên hề bất ngã cố , ta ngã thân hề bệnh tư nguy .
-Dịch:- Vận xấu đến rồi chịu trái nghịch—Tai ương đến phải mệt cho thân—Cầu khấn Hoàng Thiên, không hộ trợ--Cha Mẹ thôi đành nguy hiểm thân.
*Giải :Không tốt, mọi việc chẳng nên làm.
第三四二簽
簽詩:采藥天臺路轉迷,桃花流水賦佳期,春風啼鳥多情思,寄語劉郎且莫歸。
解簽:在他鄉工作時意外得遇知音,事事順遂,暫且不宜返鄉。
342/- QUẺ THỨ 3 4 2
*Thi :thái dược thiên đài lộ chuyển mê , đào hoa lưu thuỷ phú giai kỳ , xuân phong đề điểu đa tình tứ , ký ngữ lưu lang thả mạc qui .
-Dịch:- Hái thuốc trời xa đường chớ lạc—Hoa đào nước chảy hưởng sang giàu—Gió Xuân chim hót nhiều tình tứ--Gởi tiếng nhà Lưu chớ trở về.
*Giải :Quê người lập nghiệp thỏa lòng—Tri âm đã gặp , thành công mọi bề--Khuyên người chớ khởi ý mê—Tạm thời đừng nghĩ việc về cố hương.
(còn tiếp)
Post a Comment