Header Ads

DỊCH ẨN QUYỂN 1 (TIẾP THEO)


DỊCH ẨN QUYỂN 1 (TIẾP THEO)



Kim hỉ tị dậu kị tại dần , mộc hỉ hợi tý kị tại tị , thủy hỉ thân dậu kị tại ngọ , hỏa hỉ dần mão kị tại thân , thổ hỉ ngọ thân kị tại hợi .
便
Kim thủ tị thân dậu , dần ngọ tu hữu hại , mộc đáo hợi dần mão , thân dậu tức nan an , thủy hỉ thân dậu tý , tị ngọ định hữu khiên , hỏa thủ dần tị ngọ , hợi tý tiện vi tai , thổ dụng tại ngọ thân , hợi mão tị vi hại .
:
Du nam tử viết :

Dư duyệt hồ song hồ sở tái hán tấn chí tống tạp kí chiêm nghiệm , cập ngô cam tuyền nguyên minh chiêm nghiệm lục , giai tựu thoán từ hào từ trực đoạn , ứng nhược phù cổ . Hậu chi chiêm giả , đãn đắc dịch từ , ký hiệp sở chiêm chi sự , tức bất khả câu nê kinh quản , nhi biện thị tứ đại thánh nhân chi chí huấn dã , cố tập bốc chi công tiên tu độc dịch .
:
Da luật sở tài viết :
退退
Dịch chi sơ , kỳ dĩ lục thập tứ quái thị nhân chiêm lệ , diệc hạo phồn hĩ . Cầu quân phụ chi đạo vu can , cầu thần tử chi đạo vu khôn , hôn nhân vu hàm , hằng , tiệm , quy muội , đãi vu nhu , tiến vu tấn , thăng vu thăng , cải vu cách , hành sư vu sư , tranh tụng vu tụng , tụ vu tụy , tán vu hoán , dĩ chí thối vu độn , thủ vu khốn , an vu thái , đỉnh , ách vu di , kiển , doanh vu đại hữu , phong , khôi vu tổn , cổ , gia nhân chi tại thất , lữ chi tại đồ , ký vị tể , đại tiểu quá , đại tiểu súc , đắc thất tiến thối chi nghĩa . Tuy quái danh cận thất thập cửu tự , nhi văn nghĩa thản bạch , pha túc quyết đoạn hĩ . Thử văn vương vị hữu quái từ chi tiền dĩ nhiên , huống hựu hữu tam bách bát tứ hào , thị chi dĩ biến hồ , cố nhân cẩu tích thành nhi thệ , tắc thần chi cáo chi . 

:
Quái từ hào từ , ứng hiệp sở vấn :

Như chiêm hôn nhi dữ chi hàm hằng , viết nạp phụ cát , viết vật dụng thủ nữ , viết nữ quy cát , viết quy muội chinh hung ;

Chiêm gia trạch , viết phú gia đại cát , viết gian hữu gia , hối vong , viết phu thê phản mục , viết gia nhân hạc hạc , phụ tử hi hi , viết nhập vu kỳ cung , bất kiến kỳ thê ;

Chiêm xuất hành , viết lợi thiệp đại xuyên , lợi hữu du vãng , viết bất lợi thiệp đại xuyên , vật dụng hữu du vãng ;

Chiêm sĩ tiến , viết bất gia thực cát , viết bất sự vương hầu , cao thượng kỳ sự ;

Chiêm cầu tự , viết hữu tử , khảo vô cữu , viết đắc thiếp dĩ kỳ tử , viết phụ dựng bất dục , viết phụ tam tuế bất dựng ;

Chiêm chinh phạt , viết lợi dụng xâm phạt , viết bất lợi hành sư . Chiêm điền liệp , viết điền hoạch tam phẩm , viết điền vô cầm . 

Chư như thử loại , giai thần giám kỳ thành nhi hiển cáo chi dã . Canh bất tất sủy mô ức độ , biệt sanh luận đoạn . Nhược phu thoán từ hào từ , bất ứng sở chiêm chi sự . Nhiên hậu thủ động biến nhất hào , các phối sanh khắc , cập trường sinh thập nhị chi cung , đoạn kỳ hưu cữu dã . Lưu bá ôn viết , hào thần cát nhi dịch từ hung , tiên cát hậu hung . Hào thần hung nhi dịch từ cát , tiên hung hậu cát . 


Lục hào an tĩnh giả , dĩ bổn quái thoán từ đoạn chi .

Nhất hào động , dĩ động hào chi từ đoạn .

Lưỡng hào động , thủ âm hào vi đoạn , âm chủ vị lai cố dã .

Nhược đồng âm đồng dương , thủ thượng động chi hào từ đoạn .

Tam hào động dĩ trung hào chi từ đoạn .

Tứ hào động , thủ hạ tĩnh chi hào từ đoạn .

Ngũ hào động , thủ tĩnh hào chi từ đoạn .

Lục hào động , can khôn nhị quái , dĩ dụng cửu dụng lục chi từ đoạn , dư quái tắc dĩ biến quái thoán từ đoạn dã .

Án tòng vong lục sở tái , trình tể kinh chiêm giai nhất hào động giả cụ thủ biến quái hào từ đoạn chi vô bất kì trung giả phụ tham . 
:
Chu cảnh ? viết :

Độn quái hình thương đa , cấu hàm bần tiện lão .

Truân tỉnh giai thị bỉ , vô đoan sanh tai họa .

Thu cổ đông mông hung , hữu bệnh nan thoát quá .
便
Xuân đạt tấn tiểu quá , tức tiện ai hiệu khổ .

Quan phù phạ phong tỉnh , đại quá nan thoát ngục .

Bí tượng đa quan ti , chiêm thử tao hung phá .

Ngộ tụy tài triệt bản , phùng lâm khẩu thiệt đa .

Bát thuần dữ tráng vọng , đồ mưu bách bất an .  

Mộ tuyệt ly hóa càn , khảm cấn khôn chi tốn , càn đoài biến nhập cấn , chấn tốn hóa vi khôn .

Biến quái dữ bổn quái đảo trí
()(),()()()(),()()
Phản ngâm khiêm ( địa san ) cộng bác ( san địa ) , quy muội ( lôi trạch ) dữ tùy ( trạch lôi ) đồng , tiểu súc ( phong thiên ) chi vi cấu ( thiên phong ) , ký ( thủy hỏa ) chi vị tể ( hỏa thủy ) cung .
:
Kinh phòng viết :
,便
Tự sơ chí ngũ bất động phục , hạ phi tứ vãng phục dụng phi , thượng phi hạ phi hoàn bổn thể , tiện thị thập lục biến quái lệ .

Như càn cung nhất biến cấu , chí ngũ biến bác , thượng hào vi tông miếu , vĩnh bất biến . Phục hạ phi tứ tấn vi du hồn , hạ phi tam lữ vi ngoại giới , hạ phi nhị đỉnh vi nội giới , hạ phi sơ đại hữu vi quy hồn . Phục thượng phi nhị ly vi tuyệt mệnh , phục thượng phi tam phệ hạp vi huyết mạch , thượng phi tứ di vi cơ nhục , thượng phi ngũ ích vi hài cốt , phục hạ phi tứ vô vọng vi quan quách , hạ phi tam đồng nhân vi phần mộ , hạ phi nhị càn phục hoàn bổn thể . 
仿
Phàm thập lục biến bát cung giai phảng thử , chiêm giả ngộ biến nhập bổn cung quái giả , tai phúc ứng thập phân . Ngoại giới quái , cát hung tòng ngoại lai . Nội giới quái , họa phúc tòng nội khởi . Hài cốt quái , sanh tắc doanh sấu , tử bất táng mai . Quan quách quái , bệnh tất tử vong . Huyết mạch quái , chủ huyết tật lậu hạ . Tuyệt mệnh quái , sự đa phản phục , vi nhân cô độc , bất hài vu tục . Du hồn cơ nhục quái , tinh thần hoảng hốt , như mộng như si . Quy hồn trủng mộ quái , phần mộ cát , nhi sự khả thành dã . 

十六变卦表Thập lục biến quái biểu


外戒Ngoại giới 
内戒Nội giới 
绝命Tuyệt mệnh 
血脉 Huyết mạch 
肌肉 Cơ nhục
骸骨 Hài cốt
棺槨 Quan quách
坟墓 Phần mộ
乾宫变卦 Càn cung biến quái 

Lữ

Đỉnh

Ly
噬嗑
Phệ Hạp

Di

Ích
无妄
Vô Vọng
同人
Đồng Nhân
坎宫变卦 Khảm cung biến quái 

Phục

Lâm

Khôn

Khiêm
小过
Tiểu Quá

Hàm 

Kiển

Tỉ
艮宫变卦 Cấn cung biến quái 
小畜
Tiểu Súc
家人
Gia Nhân 

Tốn

Hoán

Tụng
未济
Vị Tế

Mông

Cổ
震 宫变卦 Chấn cung biến quái 

Khốn

Tụy

Đoài

Quải

Nhu

Thái
大壮
Đại Tráng
归 妹
Quy Muội
巽宫变卦 Tốn cung biến quái 

大畜
Đại Súc

Cấn

Bác

Tấn 

Bỉ 

Quán

Tiệm
离宫变卦 Ly cung biến quái 

Cấu

Độn

Càn

中孚
Trung Phu

Tổn

Khuê
大有
Đại Hữu
坤宫变卦Khôn cung biến quái 

Tiết

Truân

Khảm

Tỉnh
大过
Đại Quá

Hằng

Thăng

兑宫变卦Đoái cung biến quái 

Dự

Giải

Chấn

Phong
明夷
Minh Di
既济
Ký Tế

Cách

Tùy




乾宫八卦属金 Càn cung bát quái thuộc kim
乾为天
Càn Vi Thiên
天风姤
Thiên Phong Cấu
天山遁
Thiên Sơn Độn
天地否
Thiên Địa Bỉ
风地观
Phong Địa Quán
山地剥
Sơn Địa Bác
火地晋
Hỏa Địa Tấn
火天大有
Hỏa Thiên Dại Hữu
坎宫八卦属水 Khảm cung bát quái thuộc thủy 
坎为水
Khảm Vi Thủy
水泽节
Thủy Trạch Tiết
水雷屯
Thủy Lôi Truân
水火既济
Thủy Hỏa Ký Tế
泽火革
Trạch Hỏa Cách
雷火丰
Lôi Hỏa Phong
地火明夷
Địa Hỏa Minh Di
地水师
Địa Thủy Sư
艮宫八卦属土 Cấn cung bát quái thuộc thổ
艮为山
Cấn Vi Sơn
山火贲
Sơn Hỏa Bí
山天大畜
Sơn Thiên Đại Súc
山泽损
Sơn Trạch Tổn
火泽睽 Hỏa Trạch Khuê
天 泽履
Thiên Trạch Lý
风泽中孚
Phong Trạch Trung Phu
风山渐
Phong Sơn Tiệm
震 宫八卦属木 Chấn cung bát quái thuộc mộc 
震为雷
Chấn Vi Lôi
雷地豫
Lôi Địa Dự
雷 水解
Lôi Thủy Giải
雷风恒
Lôi Phong Hằng
地风升
Địa Phong Thăng
水风井
Thủy Phong Tỉnh
泽风大过
Trạch Phong Đại Quá
泽雷随
Trạch Lôi Tùy
巽宫八卦属木 Tốn cung bát quái thuộc mộc
巽为风
Tốn Vi Phong
风天小畜
Phong Thiên Tiểu Súc
风火家人
Phong Hỏa Gia Nhân
风雷益
Phong Lôi Ích
天雷无妄
Thiên Lôi Vô Vọng
火雷噬嗑
Hỏa Lôi Phệ Hạp
山雷颐
Sơn Lôi Di
山 风蛊
Sơn Phong Cổ
离宫八卦属火 Ly cung bát quái thuộc hỏa
离为火
Ly Vi Hỏa
火 山旅
Hỏa Sơn Lữ
火风鼎
Hỏa Phong Đỉnh
火水未济
Hỏa Thủy vị Tế
山水蒙
Sơn Thủy Mông
风水涣
Phong Thủy Hoán
天水讼
Thiên Thủy Tụng
天火同人
Thiên Hỏa Đồng Nhân
坤宫八卦属土 Khôn cung bát quái thuộc thổ 
坤为地
Khôn Vi Địa
地雷复
Địa Lôi Phục
地泽临
Địa Trạch Lâm
地天泰
Địa Thiên Thái
雷天大壮
Lôi Thiên Đại Tráng
泽天夬
Trạch Thiên Quải
水天需
Thủy Thiên Nhu
水地比
Thủy Địa Tỉ
兑宫八卦属金 Đoái cung bát quái thuộc kim
兑为泽
Đoài Vi Trạch
泽水困
Trạch Thủy Khốn
泽地萃
Trạch Địa Tụy
泽山咸
Trạch Sơn Hàm
水山蹇
Thủy Sơn Kiển
地山谦
Địa Sơn Khiêm
雷山小过
Lôi Sơn Tiểu Quá
雷泽归妹
Lôi Trạch Quy Muội


Dĩ bát cung sở thuộc vi chủ , sanh ngã giả vi phụ mẫu , ngã sanh giả vi tử tôn , khắc ngã giả vi quan quỷ , ngã khắc giả vi thê tài , bỉ hòa giả vi huynh đệ dã .

Kỳ pháp giai tự hạ nhi thượng , dương giáp cách vị thuận luân , âm giáp cách vị nghịch luân . 



乾 卦 Càn quái 
坎卦 Khảm quái 
艮卦 Cấn quái 
震卦 Chấn quái
巽卦 Tốn quái 
离卦 Ly quái
坤卦 Khôn quái 
兑卦 Đoài quái
壬戌
Nhâm Tuất
戊子
Mậu Tý
丙寅
Bính Dần
庚戌
Canh Tuất
辛卯
Tân Mão
己巳
Kỷ Tị
癸酉
Quý Dậu
丁未
Đinh Mùi
壬申
Nhâm Thân
戊 戌
Mậu Tuất
丙子
Bính Tý
庚申
Canh Thân
辛 巳
Tân Tị
己未
Kỷ Mùi
癸亥
Quý Hợi
丁酉
Đinh Dậu
壬午
Nhâm Ngọ
戊申
Mậu Thân
丙戌
Bính Tuất
庚午
Canh Ngọ
辛未
Tân Mùi
己酉
Kỷ Dậu
癸丑
Quý Sửu
丁亥
Đinh Hợi
甲辰
Giáp Thìn
戊午
Mậu Ngọ
丙申
Bính Thân
庚辰
Canh Thìn
辛 酉
Tân Dậu
己亥 Kỷ Hợi
乙卯
Ất Mão
丁丑
Đinh Sửu
甲寅
Giáp Dần
戊辰
Mậu Thìn
丙午
Bính Ngọ
庚寅
Canh Dần
辛亥
Tân Hợi
己丑
Kỷ Sửu
乙巳
Ất Tị
丁卯
Đinh Mão
甲子
Giáp tý
戊寅
Mậu Dần
丙辰
Bính Thìn
庚子
Canh Tý
辛丑
Tân Sửu
己卯
Kỷ Mão
乙未
Ất Mùi
丁巳
Đinh Tị

飏,
Bát quái chi thủ thế lục đương , bát thuần quái thế tại lục hào . Tị hạ sơ hào luân thượng ? , các cung nhị quái thế tại sơ hào .

Du hồn chi quái tứ hào lập , các cung thất quái vị chi du hồn thế tại tứ hào .

Quy hồn chi quái tam hào tường , các cung bát quái vị chi quy hồn , thế tại tam hào

Thế sơ ứng tứ , thế nhị ứng ngũ , thế tam ứng lục , thế tứ ứng sơ , thế ngũ ứng nhị , thế lục ứng tam thị dã .
》、《》、《
Tý nhật " quan " , " dự " , " vị tế " thương ;
》、《
Sửu nhật " quan " , " đỉnh " thương ;
》、《》、《》、《》、《》、《
Dần nhật " đại hữu " , " tiết " , " phong " , " chấn " , " hàm " , " kiển " thương ;
》、《》、《》、《》、《
Mão nhật " tấn " , " chấn " , " tiểu súc " , " lữ " , " thái " thương ;
》、《》、《
Thìn nhật " càn " , " bí " , " tỉnh " thương ;

Tị nhật " cấn " thương ;
》、《》、《》、《》、《
Ngọ nhật " cấu " , " khảm " , " vô vọng " , " đại tráng " , " nhu " thương ;
》、《》、《》、《
Mùi nhật " thăng " , " đại quá " , " phục " , " vị tế " thương ;
》、《
Thân nhật " cách " , " khốn " thương ;
》、《》、《》、《》、《》、《》、《
Dậu nhật " bỉ " , " truân " , " bí " , " hằng " , " mông " , " khôn " , " quái " thương ;
》、《》、《
Tuất nhật " tốn " , " thái " , " đoài " thương ;
》、《》、《》、《
Hợi nhật " độn " , " ly " , " vị tế " , " khiêm " thương .
Chữ thần  theo Thiều Chửu Từ Điển gồm có các nghĩa sau: 
1 : Chi "thần" (ta đọc là "thìn"), chi thứ năm trong 12 chi. Từ bảy giờ sáng cho đến chín giờ sáng gọi là giờ "thìn". 
2 : Một tiếng gọi gộp cả 12 chi. Ngày xưa lấy 12 chi ghi ngày, hết một hồi từ ngày tí cho đến ngày hợi gọi là "thiếp thần" 浹 辰 , vì thế nên ngày và giờ đều gọi là "thần". 
3 : Tiếng gọi chung cả mặt trời, mặt trăng và sao. 
4 : Cùng nghĩa với chữ "thần" 晨 .

Tý ngọ trì thế thân cư sơ ,
sửu mùi trì thế thân cư nhị ,
dần thân trì thế thân cư tam ,
mão dậu trì thế thân cư tứ ,
thìn tuất trì thế thân cư ngũ ,
tị hợi trì thế thân cư lục .

Phàm quái chi thân dụng chi vi trọng , thế chi thân ti sự hoàn khinh , thế nhược bất không bất phá , bất tu luận thân , thế hoặc không phá , họa phúc phương bằng thân tượng , cái thủ thân dĩ đại thế chi lao nhĩ .
 ,便退
? Âm thế tắc tòng ngũ nguyệt khởi , dương thế tắc tòng thập nhất nguyệt khởi , câu tòng sơ hào thượng sổ chí thế tiện tri hà nguyệt quái , tức thị quái thân dã . Cát hung câu dữ thế hào đồng đoạn hựu tu cứu luận tiến thối .
 退退退
? Giả như chánh nguyệt bốc quái , nguyệt quái thuộc nhị tam tứ nguyệt vi tiến độ , thuộc thập nhị thập nhất thập nguyệt vi thối độ . Tiến tắc chư sự tiến ích , thối tắc bách sự thối tự dã . 
仿
Bát quái âm dương hỗ phục , cố càn quái phục khôn , khôn phục quái càn , chấn tốn hỗ phục , khảm ly hỗ phục , cấn đoài hỗ phục . Như càn cung cấu , độn , bỉ quái , ngoại quái phục khôn , nội quái phục càn . Quan , bác , tấn quái , giai phục càn , duy đại hữu quái , phục ngoại càn nội khôn dã , dư phảng thử . 

:
Phạm trù viết : phi phục giả vãng lai ẩn hiện chi thần dã . Phi vi dĩ vãng , phục vi tương lai . Nhược quái nội dụng thần bất không bất phá , bất tất canh thủ phục thần . Duy lục hào bất kiến dụng tượng giả phương thủ phục thần thôi chi , phục khắc phi vi xuất bạo , phi khắc phục tắc thương thân . Phục sanh phi viết tiết khí , phi sanh phục nhi thao sanh . Phi phục bỉ hòa , tắc tương trợ nhi cát dã .
: ,仿
Quách cảnh thuần viết : phi phục thần dĩ thế hào vi chuẩn , quái quái nghi tường thẩm chi , cái phi thần như hình , phục thần như ảnh , xạ quỷ ? tịnh kiến kỳ vật . Như ích quái thế hạ phục dậu kim quỷ , tốn vi kê , dậu diệc vi kê . Tại âm cung âm kim , tất hữu tẫn kê vi ? dã . Hựu như phục chi khiêm quái , thế hạ phục mùi thổ huynh đệ , hóa nhập thìn mộ , thị dục tầm huynh đệ dã . Cổ nhân tham u trắc ẩn , đãn phảng phục thần nhi đoạn , tắc quỷ thần vô sở độn hình ảnh hĩ . 



Khởi lục thần pháp



Giáp ất khởi thanh long, bính đinh khởi chu tước , mậu nhật khởi câu trận , kỷ nhật khởi đằng xà , canh tân khởi bạch hổ , nhâm quý khởi huyền vũ . Lục vị luân chuyển câu tòng hạ khởi chí thượng . 

Niên thượng khởi nguyệt pháp

便
Giáp kỷ chi niên bính tác thủ ,
ất canh chi tuế mậu vi đầu ,
bính tân tiện hướng canh dần khởi ,
đinh nhâm nhâm thượng thuận hành lưu ,
canh hữu mậu quý khởi hà xứ ,
chánh nguyệt hoàn tòng giáp thượng cầu .

Nhật thượng khởi thời pháp

Giáp kỷ hoàn gia giáp ,
ất canh bính tác sơ ,
bính tân tòng mậu khởi ,
đinh nhâm canh tý cư ,
mậu quý hà phương pháp ,
đương tòng nhâm tý cầu . 

Ngũ hành nạp âm pháp

 便
? Tiên bố đại diễn tứ thập cửu sổ tại địa , thứ tương giáp kỷ tý ngọ cửu , ất canh sửu vị bát , bính tân dần thân thất , đinh nhâm mão dậu lục , mậu quý thìn tuất ngũ , tị hợi đan tứ sổ . Y sổ trừ chi trừ giảm bất tận , hựu án ngũ hành chi sổ trừ chi , dư giả , nhất thủy , nhị hỏa , tam mộc , tứ kim , ngũ thổ . Tương sinh thủ dụng , tiện thị nạp âm dã . Tương sinh giả dư nhất sanh mộc , dư nhị sanh thổ , dư tam sanh hỏa , dư tứ sanh thủy , dư ngũ sanh kim .
仿
Thả như giáp tý ất sửu tứ tự , can chi cộng trừ khứ tam thập tứ sổ , ngoại hữu thập ngũ sổ dĩ nhị ngũ trừ khứ nhất thập , dư đắc ngũ , thuộc thổ , thổ sanh kim , thị giáp tý ất sửu kim dã . Hựu như bính dần đinh mão tứ tự , can chi cộng trừ khứ nhị thập lục sổ , ngoại hữu nhị thập tam sổ , dĩ tứ ngũ trừ khứ nhị thập , dư đắc tam , thuộc mộc , mộc sanh hỏa , thị bính dần đinh mão hỏa dã . Dư phảng thử . 
:
Ca viết :
lục tuần giáp tý diệu u huyền ,
thất thất trừu trừ địa dữ thiên ,
ngũ giảm linh cầu sanh số lý ,
nạp âm đắc thử kỷ nhân truyền ,
khả mạt sát kim tại hải trung ,
hỏa tại lô trung chi thuyết .

Chu dịch thiên địa chú giải :
1、
? , Giáp kỷ tý ngọ cửu , ất canh sửu mùi bát , bính tân dần thân thất , đinh nhâm mão dậu lục , mậu quý thìn tuất ngũ , tị hợi đơn tứ số


天干Thiên can 
甲己
Giáp Kỷ
乙庚
Ất Canh
丙辛
Bính Tân
丁壬
Đinh Nhâm
戊癸
Mậu Quý
地支Địa chi
子午
Tý Ngọ
丑未
Sửu Mùi
寅申
Dấn Thân
卯酉
Mão Dậu
辰戍
Thìn Tuất
巳亥
Tị Hợi
数字Số tự
9
8
7
6
5
4

2、49,491、2、3、45
2 , Đại diễn chi số tức 49 , bả tứ cá can chi sổ tương gia cầu đắc tổng sổ , dĩ 49 giảm chi . Sở đắc đích kết quả trừ dĩ ngũ . Dư số án 1 thủy ,2 hỏa ,3 mộc ,4 kim , trừ tận tựu thị 5 thổ , dư số sở sanh chi ngũ hành vi nạp âm ngũ hành .
3、
3 , Cử lệ : kế toán giáp tý , ất sửu đích nạp âm , kế toán như hạ :
[49-(9+9+8+8)]÷5=2…5
[49 -  ( 9 + 9 + 8 + 8 )]÷5 = 2... Dư 5
“5”
Dư số "5 " đích ngũ hành số vi thổ , sở sanh giả vi kim , kim tức vi sở cầu " giáp tý ất sửu " chi nạp âm ngũ hành thuộc tính . 

Chu dịch thiên địa bổ chú : chưởng thượng xảo kí nạp âm phương pháp
使
( Mạch hoa thịnh chỉnh lý : khả dĩ tại chưởng thượng thôi toán , thôi tiến sử dụng )

Lục thập giáp tý đích nạp âm ngũ hành bỉ giác nan kí , kỳ thật thị hữu phương pháp tựu dung dịch . Hữu nhất chủng chưởng thượng thôi toán đích bạn pháp .
1、)——)——)——
1 , Bả thập nhị chi đại nhập thủ chỉ chưởng trung : tý sửu ( ngọ mùi ) - - mẫu chỉ ; dần mão ( thân dậu ) - - thực chỉ ; thìn tị ( tuất hợi ) - - trung chỉ
2、)、)、)、)、);
2 , Bả nạp âm ngũ hành phân biệt đại nhập chỉ chưởng trung : mẫu chỉ ( kim ) , tiểu chỉ ( mộc ) , thực chỉ ( thủy ) , trung chỉ ( hỏa ) , vô danh chỉ ( thổ ) ;
3、
3 , Bả thiên can phóng tại chỉ chưởng trung thôi bài . Thôi bài phương pháp thị giáp ất nhất tổ , bính đinh nhất tổ , mậu kỷ nhất tổ , canh tân nhất tổ , nhâm quý nhất tổ .

Minh bạch dĩ thượng tam bộ . Thôi toán pháp tắc như hạ . Lệ như : bính tý

Nhất , tiên tầm địa chi tý tại hà chỉ . Tý tại mẫu chỉ ;
。 )。
Nhị , tại mẫu chỉ khai thủy thôi bài thiên can , tức bả giáp ất lạc vu mẫu chỉ , bính đinh lạc vu thực chỉ . Tam , thực chỉ sở đại biểu đích nạp âm thị ( thủy ) . Dã tựu thị thuyết bính tý đích nạp âm thị thủy liễu .

Tái như : canh dần

Tiên tầm địa chi dần lạc vu hà chỉ , tại giá cá chỉ trung khởi giáp ất , thuận bài thôi toán trí canh tân , khán lạc tại hà chỉ , thử chỉ sở đại biểu chi nạp giản ngũ hành tức thị canh dần đích nạp âm ngũ hành .

Thôi bài phạm lệ :

Dần mão địa chi chỉ lạc tại thực chỉ , tại thực chỉ khởi giáp ất , trung chỉ bính đinh , vô danh chỉ mậu kỷ , tiểu chỉ canh tân . Dã tựu thị thuyết canh tân lạc tại tiểu chỉ , tiểu chỉ đích nạp âm ngũ hành thị mộc . Dã tựu thị canh dần nạp âm vi mộc liễu . 

Tiên thiên bát quái tự

Càn nhất , đoài nhị , ly tam , chấn tứ , tốn ngũ , khảm lục , cấn thất , khôn bát .  


Phạm vi tiên thiên số

Nhất thủy , nhị hỏa , tam mộc , tứ kim , ngũ thổ .  


Trục nguyệt khí hậu phụ quái dụng sự vượng tương định cục đồ




Lập xuân chinh nguyệt tiết cấn vượng chấn tương


Vũ thủy chinh nguyệt trung dần mộc dụng sự


Kinh chập nhị nguyệt tiết giáp mộc dụng sự


Xuân phân nhị nguyệt trung chấn vượng tốn tương


Thanh minh tam nguyệt tiết ất mộc dụng sự 


Cốc vũ tam nguyệt trung thìn thổ dụng sự


Lập hạ tứ nguyệt tiết tốn vượng ly tương 
滿

Tiểu mãn tứ nguyệt trung tị hỏa dụng sự


Mang chủng ngũ nguyệt tiết bính hỏa dụng sự


Hạ chí ngũ nguyệt trung ly vượng khôn tương


Tiểu thử lục nguyệt tiết đinh hỏa dụng sự 


Đại thử lục nguyệt trung vị thổ dụng sự


Lập thu thất nguyệt tiết khôn vượng đoài tương 


Xử thử thất nguyệt trung thân kim dụng sự  


Bạch lộ bát nguyệt tiết canh kim dụng sự


Thu phân bát nguyệt trung đoài vượng can tương 


Hàn lộ cửu nguyệt tiết tân kim dụng sự 


Sương giáng cửu nguyệt trung tuất thổ dụng sự


Lập đông thập nguyệt tiết can vượng khảm tương 


Lập đông thập nguyệt tiết can vượng khảm tương


Đại tuyết thập nhất nguyệt tiết nhâm thủy dụng sự


Đông chí thập nhất nguyệt trung khảm vượng cấn tương 


Tiểu hàn thập nhị nguyệt tiết quý thủy dụng sự


Đại hàn thập nhị nguyệt trung sửu thổ dụng sự

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.